Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.32 KB, 5 trang )

Tuần : 6 Ngày sọan :………
Tiết : 12 Ngày dạy :………
Bài 12 :SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục Tiêu.
1. Kiến thức :
-Nắm được một số tên của nghành CN chủ yếu(CN trọng điểm) ở nước ta và một số
trung tâm CN chính của các nghành này.
-Biết được hai khu vực tập trung CN lớn nhất nước ta là đồng bàng sông hồng và vùng
phụ cận (Phía bắc) ĐNB (Phía nam).
-Thấy được trung tâm hai khu CN lớn nhất : TPHCM và H.nội các nghành CN chủ yếu
của hai trung tâm này.
2. Kỹ năng : Đọc vàphân tích :
-Biểu đồ cơ cấu nghành CN.
-Lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu, khí.
-Biểu đồ các trung tâm CN VN(Bản đồ CN VN)
3.Thái độ :
Lòng yêu thiên nhiên đất nước.
II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên :
a.Phương pháp :
Quan sát, tìm tòi,thảo luận nhóm.
b.Đồ dùng :
-Bản đồ CN VN
-Bàn đồ KT chung.
-Lược đồ H12.2 và biểu đồ H12.1.
-Bảng chuẩn kiến thức.
2.Học sinh :
-Sưu tầm tranh ảnh về CN nước ta.
-Atllát đòa lý VN.
II. Các bước lên lớp.
1.Ổn định :


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ :
KT bài cũ trong quá
trình học bài mới.
3.Bài mới :
HĐ1 :
-Treo biểu đồ H12.1,Y.cầu
hs :
+Hãy kể tên các nghành CN
chủ yếu.
+Từ đó có nhận xét gì về
cơ cấu nghành CN nước ta ?
Hãy xếp thứ tự các nghành
CN trọng điểm theo tỉ trọng
từ lớn đến nhỏ. ?
Kết luận :
*HĐ2 :
-GV chia lớp thành 6 nhóm,
phát phiếu BT và giao nhiệm
vụ :
+N
1,2
:Tìm hiểu 2 nghành
CN :Khai thác nhiên liệu và
CN điện.
+N
3,4
:Nghiên cứu các
nghành CN nặng.
+N

5,6
:Nghiên cứu 2 nghành
CN chế biến LTTP và dệt
may.
-Mời đại diện các nhóm trình
bày :
-Y.cầu hs xác đònh trên bản
đồ CN :
+Các mỏ than ;Dầu khí.
+Một số nhà máy thuỷ
điện,Nhiệt điện.
-Dựa vào BĐ- Kể tên các
nghành CN : K.thác NL ;
Điện, Cơ khí, hoá chất,
VLXD....
-Hs xếp theo độ lớn của tỉ
trọng các nghành :
Ba nghành có tỉ trọng lớn
nhất là :Chế biến LTTP ;Cơ
khí điện tử ;K.thác nhiên
liệu.
-Các nhóm dựa váo các lược
đồ sgk và bản đồ trao đổi –
Hoàn thành phiếu BT.
-Các nhóm báo cáo :
+N1 (2) trình bày – Nhóm
khác nhận xét bổ sung.

+Lên bảng x.đònh trên bản
đồ.

I.Cơ cấu nghành CN :
-CN nước ta có cơ cấu đa
dạng.
-Các nghành CN trọng điểm
chủ yếu dựa trên những thế
mạnh về tài nguyên thiên
nhiên như :CN khai thác
nhiên liệu,Chế biến LTTP...
II.Các nghành CN trọng
điểm :
-Gọi hs xác đònh trên bản đồ :
+Trung tâm :Cơ khí điện tử
lớn.
+Trung tâm CN hoá chất.
+Một số nhà máy xi măng
lớn –Liên hệ đòa phương.
-Gv hỏi :Tại sao các thành
phố trên là những trụng tâm
CN dệt may lớn nhất nước
ta. ?
-Treo bảng chuẩn kiến
thức :Nêu nhận xét, đánh
giá. :

-Nhóm 3 (4) trình bày về
các nghành CN nặng – Bổ
sung cho nhau.
- 1-2 HS lên x.đònh.
-Kiên lương :Nhà máy xi
măng HT2,Sao mai...

-Nhóm 5 (6) báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
-Số dân đông là thế mạnh
về nguồn lao động, thò
trường tiêu thụ...
Nghành
CN
Cơ cấu Thành tựu-Sản phẩm Vùng phân bố
1.Khai
thác nhiên
liệu
-K.thác than.
-Dầu, khí.
-Trữ lượng lớn( Chiếm 90 % cả
nước)
-Sản lượng hàng năm đạt 15-20
triệu tấn - có giátrò xuất khẩu tăng.
Khai thác hàng trăm triệu tấn
dầu,hàng tỉ mét khối khí.
Dầu thô là mặt hàng xuất hkẩu.
Quảng ninh.
-Bà ròa – vũng tàu.
2.Công
nghiệp
điện
-Thuỷ điện.
-Nhiệt điện.
Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ KWh,
đáp ứng nhu cầu sàn xuất và đời
sống.

-Bắc bộ( hoà bình).
-Tây nguyên (xa li)
-ĐNB (trò an).
3.Một số
nghành CN
khác.
-Cơ khí điện tử.
-ùCN hoá chất :
Phân bón , hoá
mỹ phẩm..
-SXVL :Xi
măng
gạch.VLXD cao
cấp.
-Sản phẩm đa dạng.
-Sản phẩm được sử dụng rộng rãi
trong sx (phân bón) và sinh hoạt...
-Đáp ứng nhu cầu sử dụng.
-Hà nợi,TPHCM,Đà
nẵng
-TPHCM, Đồng
nai,Hà nội, Hải
phòng ,Phú thọ.
--ĐB sông
hồng,BTBộ
4.Chế biến
LTTP :
-Chế biến
s.phẩm trồng
trọt.

-Chế biến
s.phẩm chăn
nuôi.
-Chế biến thuỷ
sản.
-Đường, cà phê, dầu thực vật.
-Thòt, trứng , sữa.
-Tôm cá đông lạnh,nước mắm – Có
nhiều thế mạnh, đạt kim nghạch
xuất khẩu cao nhất.
-Rộng khắp cả nước.
-Tập trung nhiều
nhất là :TPHCM, Hà
nội, Hải phòng.
-Phan thiết , Nha
trang, Kiên giang.
5.Dệt may -May mặc.
-Hàng tiêu
dùng.
Là mặt hàng có giá trò xuất khẩu
cao.
-Hà nội,TPHCM,Hải
phòng, Nam đònh.
* HĐ3 :
-Y.cầu hs x.đònh trên lược đồ
H12.3
+Hai khu vực tập trung CN
lớn nhất cả nước.
Xác đònh hi khu vực trên
bản đồ.

+Kể tên một số trung tâm
CN tiêu biểu cho hai khu vực
trên.
-Nhận xét bổ sung và chốt
lại :
-Xác đònh trong lược đồ và
đối chiếu với bản đồ.
-Lên bảng xác đònh :ĐNBộ
và ĐB sông hồng.
-Nêu được :
+H.phòng,Quảng ninh,, Phú
thọ.
+Biên hoà( ĐN), vũng tàu...
III.Các trung tâm CN lớn :
Hai trung tâm CN lớn nhất cả
nước là :TPHCM, H.nội.
Các nghành CN trọng điểm
tập trung ở 2 trung tâm này.
4.Củng cố :
-Cho hs xác đònh 2 trung tâm
CN lớn nhất nước. Kể tên
các nghành CN của 2 trung
tâm này.
-Gọi hs lên bảng điền vào
bản đồ trống các mỏ than,
Dầu, Khí, Các nhà máy thuỷ
điện, Nhiệt điện lớn.
-Gv nhận xét, đánh giá cho
điểm.
5.HDVN :

-Hs làm bài, làm BT trong
tập bản đồ, trả lời các câu
hỏi sgk.
-Tìm hiểu ngành dòch vụ
nước ta.
-Sưu tầm tranh ảnh liên
quan.
-Một vài hs lên x.đònh trên
bản đồ- Lớp nhận xét, bổ
sung.
-Lên bảng gắn các kí hiệu tài
nguyên, khoáng sản vào bản
đồ theo y.cầu của GV.
IV. Rút kinh nghiệm.

×