Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phát triển loại hình công tư kết hợp trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công cộng trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.72 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THÀNH NHÂN

PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH CƠNG TƯ KẾT HỢP
TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng – Năm 2015


Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA

Phản biện 1: TS. Trần Phước Trữ
Phản biện 2: TS. Phạm Thanh Trà

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà
Nẵng vào ngày 29 tháng 08 năm 2015.

Có thể tìm hiểu Luận văn tại:


- Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nhu cầu về phát triển kinh tế xã hội ngày càng cao, q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu của
người dân về phúc lợi xã hội không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu
cầu này, xã hội cần rất nhiều nguồn lực để phát triển cơ sở hạ tầng
đáp ứng nhu cầu tăng lên của người dân. Tuy nhiên, trong điều kiện
nguồn ngân sách của Nhà nước cịn hạn chế, khơng thể dành nhiều
ngân sách cho việc đầu tư vào lĩnh vực cơng cộng vì còn phải đầu tư
cho nhiều lĩnh vực khác quan trọng như an ninh quốc phịng, phát
triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo… Bên cạnh đó, với cung cách quản
lý hành chính quan liêu, các hiện tượng tiêu cực như tham ô, tham
nhũng trong lĩnh vực đầu tư công gây lãng phí, làm gia tăng thâm hụt
ngân sách… Để giải quyết yêu cầu này, việc phải tăng cường thu hút
các nguồn vốn của xã hội để đầu tư vào lĩnh vực này là rất cần thiết
và cấp bách, trong đó mơ hình cơng tư kết hợp hay cịn gọi là hợp tác
cơng tư (Public Private Partnership, PPP) là một hình thức đầu tư cần
được ưu tiên xem xét.
Để giảm áp lực cho việc huy động các nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách, đồng thời nâng cao hiệu quả đầu tư công tại thành phố Đà
Nẵng trong tương lai… Vì vậy, trong quá trình nghiên cứu, được sự
đồng ý của giáo viên hướng dẫn và hội đồng xét duyệt đề tài, tôi đã
mạnh dạn chọn đề tài “Phát triển loại hình cơng tư kết hợp trong
lĩnh vực cung ứng dịch vụ công cộng trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng”làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Kinh tế Phát

triển của mình.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của loại hình đầu
tư “công tư kết hợp” (PPP);
- Làm rõ thực trạng phát triển loại hình đầu tư “cơng tư kết hợp”
trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công cộng trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng;
- Đề xuất một số giải pháp phát triển loại hình đầu tư “cơng tư
kết hợp” trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công cộng trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến hoạt
động đầu tư theo hình thức “cơng tư kết hợp” trên địa bàn Thành phố
Đà Nẵng.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi thành phố
Đà Nẵng.
- Về thời gian nghiên cứu:
* Các số liệu thứ cấp: từ năm 2009 đến năm 2014.
*Các số liệu sơ cấp: Từ tháng 02/2015 đến tháng 5/2015.
- Tầm xa của các giải pháp: đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện được đề tài này, luận
văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng; Phương pháp
quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp nghiên cứu điều tra;

Phương pháp phân tích dữ liệu.
- Các phương pháp khác.


3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Qua nghiên cứu có thể phát hiện các kết quả khả quan và hướng
đi thích hợp của việc áp dụng loại hình PPP trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển loại hình PPP trong lĩnh
vực cung ứng dịch vụ công cộng, nhằm kêu gọi tư nhân đầu tư vào lĩnh
vực này ngày càng nhiều hơn, tạo ra nhiều lợi ích cho xã hội, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của người dân thành phố.
6. Cấu trúc của luận văn: Luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển loại hình cơng tư kết
hợp.
Chương 2: Thực trạng phát triển loại hình cơng tư kết hợp
trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công cộng trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển loại hình công tư kết
hợp trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công cộng trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH CƠNG TƯ KẾT HỢP
1.1. TỔNG QUAN VỀ LOẠI HÌNH CƠNG TƯ KẾT HỢP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của loại hình cơng tư kết hợp

a. Khái niệm PPP
Công tư kết hợp (hay Hợp tác công tư , PPP) là sự hợp tác
giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân dựa trên một hợp đồng
dài hạn để cung cấp cơ sở hạ tầng hoặc dịch vụ công cộng.
b. Khái niệm về phát triển loại hình PPP
Phát triển loại hình PPP là q trình tăng lên về số lượng và
quy mơ đóng góp của các dự án PPP, gia tăng chất lượng của các dự
án và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu của các dự án hợp tác công tư
theo hướng tích cực nhằm mang lại những sản phẩm/dịch vụ có chất
lượng cao hơn, có nhiều tiện ích hơn cho xã hội, nhằm thỏa mãn tối
đa lợi ích của đối tác Nhà nước, đối tác tư nhân và người sử dụng sản
phẩm/dịch vụ.
c. Đặc điểm cơ bản của loại hình PPP
- Chia sẻ rủi ro và lợi ích:
+ Rủi ro trong quá trình xây dựng; Rủi ro về thị trường.
+ Rủi ro về tài chính do thay đổi về tỷ giá, lãi suất, thuế tăng
lên, do lạm phá; Rủi ro trong quá trình vận hành và bảo trì.
+ Rủi ro về mặt pháp lý
- Mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa đối tác công và tư:
- Chủ thể tham gia PPP đa dạng.


5
1.1.2. Những lợi ích, thách thức của loại hình PPP
a. Những lợi ích của loại hình PPP
- Tạo ra nhiều khoản đầu tư hơn cho cơ sở hạ tầng.
- Tạo ra sự ổn định và tăng trưởng cho khu vực tư nhân.
- Phân bổ rủi ro tốt và hiệu quả hơn; Tiết kiệm chi phí.
- Cải thiện chất lượng dịch vụ cung cấp.
Ngồi ra, loại hình PPP cịn mang lại một số lợi ích khác như

nâng cao khả năng quản lý công, tạo thêm doanh thu cho khu vực tư
nhân, uy tín về mặt chính trị tốt hơn cho Nhà nước.
b. Những thách thức của PPP
- Gây ra chi phí cao hơn; Làm giảm tính cạnh tranh.
- Thiếu năng lực và rủi ro chính trị.
- Thách thức mang tên “quyền kiểm sốt”.
- Tính minh bạch và trách nhiệm giải trình thấp.
- Thời gian dài hơn.
1.1.3. Các hình thức của loại hình PPP
a. Hợp đồng dịch vụ
b. Hợp đồng quản lý
c. Nhượng quyền khai thác
d .Thiết kế - Xây dựng - Tài trợ - Vận hành (DBFO)
e. Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao (BOT)
f. Xây dựng - Chuyển giao - Vận hành (BTO)
g. Xây dựng - Sở hữu - Vận hành (BOO)
1.1.4. Những yêu cầu đối với quản lý các dự án PPP
a. Các yêu cầu về thể chế
Trước hết, Chính quyền cần xây dựng quy định quản lý
thống nhất cho các đối tượng khác nhau thuộc loại hình PPP, phù


6
hợp với tình hình thực tế, đảm bảo ổn định trong suốt một thời gian
dài và phù hợp với thông lệ quốc tế.
b. Các yêu cầu về thương mại, tài chính và kinh tế:
- u cầu về thương mại:phải có cơ sở dữ liệu khách hàng,
các thỏa thuận cấp vốn, yêu cầu về chất lượng dịch vụ.
- Yêu cầu về tài chính: Nhà nước cần phải thẩm định tất cả
các khoản góp vốn đầu tư như đất đai, phí giải phóng mặt bằng, hỗ

trợ...
- Yêu cầu về kinh tế: thực hiện loại hình cơng tư kết hợp
(PPP) ảnh hưởng đến ngân sách, đến lĩnh vực ngành nghề, lĩnh vực
kinh tế... nhằm đưa ra một cái nhìn tổng quát và sâu sắc hơn về mối
quan hệ giữa Nhà nước và tư nhân.
c. Các yêu cầu về tham vấn các bên liên quan
Các dự án PPP nhiều khi rất nhạy cảm về mặt chính trị hoặc
xã hội, như cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư… nên
cần phải có sự trao đổi, bàn bạc giữa các bên liên quan để thống nhất.
d. Các yêu cầu về chiến lược và lộ trình rõ ràng đối với
lĩnh vực PPP
- PPP thường liên quan đến các dự án phát triển kết cấu hạ
tầng, cung cấp dịch vụ công. Trong nhiều trường hợp, các dự án cơ
sở hạ tầng hay dịch vụ công rất nhạy cảm dưới lĩnh vực an ninh quốc
gia hoặc có các tác động lên cả các yếu tố kinh tế, xã hội, mơi
trường. Vì thế, để tránh rủi ro cho đối tác tư nhân, đối tác Nhà nước
cần có một lộ trình rõ ràng đối với các lĩnh vực dự định kêu gọi công
tư kết hợp.
- Nhà nước cũng cần có chiến lược rõ ràng đối với các lĩnh
vực, việc thực hiện chiến lược cần bao nhiêu vốn, Nhà nước đáp ứng
bao nhiêu, cần huy động bao nhiêu từ khu vực tư nhân.


7
e. Các yêu cầu về cam kết rõ ràng của Chính phủ
Đối tác Nhà nước và đối tác tư nhân cùng gánh chịu chi phí,
chia sẻ rủi ro và cùng nhau hưởng thụ thành quả đạt được. Hơn nữa,
cam kết từ phía Chính phủ cần phải là yêu cầu bắt buộc trong việc
chia sẻ chi phí, lợi ích và rủi ro với khu vực tư nhân.
1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH CƠNG TƯ KẾT HỢP

TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
1.2.1. Phát triển về số lượng dự án mới, tăng quy mô dự
án đang thực hiện
Phát triển số lượng dự án PPP là áp dụng, triển khai các biện
pháp nhằm gia tăng số lượng dự án theo thời gian...
- Tạo lập khn khổ pháp lý và chính sách thực thi hợp
đồng.
- Ổn định môi trường kinh tế vĩ mơ.
- Phát triển thị trường tài chính: Thị trường tài chính là
nguồn cung ứng vốn cho các khu vực.
- Nhận dạng và phân bố rủi ro: Các đối tác công và tư khi
tham gia PPP cần phải xác định và hiểu cả các rủi ro tiềm năng liên
quan đến PPP để đảm bảo rằng các rủi ro được phân chia một cách
hợp lý.
Phát triển về mặt quy mô dự án PPP cũng không kém phần
quan trọng.
- Cần phải xây dựng, ban hành Luật, Nghị định về đầu tư
theo loại hình PPP để các nhà đầu tư tư nhân yên tâm.
- Mở rộng hình thức hợp đồng PPP.
- Cần phải tạo nên những liên doanh, liên kết, kêu gọi những
doanh nghiệp có ưu thế đối với từng lĩnh vực cùng tham gia.


8
1.2.2. Phát triển về chất lượng dự án PPP
Những rào cản trong việc phát triển chất lượng dự án PPP:
- Đội ngũ cán bộ quản lý chưa có đủ khả năng, trình độ.
- Chưa có bộ chỉ tiêu và phương pháp đánh giá khoa học để
thẩm định các dự án PPP.
- Sự thiếu nhất quán về chính sách của Chính phủ đối với

đầu tư tư nhân.
- Cách thức tiến hành PPP của Việt Nam không theo chuẩn
mực và tập quán quốc tế.
1.2.3. Phát triển về cơ cấu dự án PPP
Phát triển cơ cấu dự án PPP là mở rộng lĩnh vực đầu tư của
các dự án PPP, từ những lĩnh vực truyền thống sang những lĩnh vực
mới. Đồng thời, mở rộng các loại hình đầu tư ngồi những dạng hợp
đồng truyền thống.
Các rào cản phát triển cơ cấu dự án PPP:
- Chính quyền thực hiện việc cơng bố danh mục kêu gọi đầu
tư PPP chưa phù hợp.
- Khó khăn trong việc thẩm định giá trị phần công nghệ và
thiết bị, đặc biệt là trường hợp nhập khẩu.
1.2.4. Gia tăng sự đóng góp của PPP trong nền kinh tế
- Hỗ trợ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội: giảm nghèo
và thúc đẩy tăng trưởng bền vững.
- Nâng cao hiệu quả đầu tư công thông qua giảm nợ công và
huy động các nguồn khác nhau trên thị trường.
- Thúc đẩy sự phát triển của địa phương, giải quyết việc làm.
- Giảm chi phí xã hội và tăng hiệu quả hoạt động của dự án.


9
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN PPP
1.3.1. Về chính trị
Thể chế chính trị ổn định tạo niềm tin cho các nhà đầu tư tư
nhân yên tâm trong việc tham gia cùng Nhà nước trong các dự án
công tư hợp tác.
1.3.2. Về thể chế
Nhà nước xây dựng một luật hay quy định thống nhất để

quản lý các dự án PPP là yêu cầu tiên quyết để từ đó hình thành nên
các cơ quan quản lý PPP nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư theo loại
hình cơng tư.
1.3.3. Về kinh tế
- Nhà nước đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lợi nhuận các
dự án PPP.
- Nhà nước cần có những chính sách hỗ trợ tài chính lâu dài
bằng các chính sách cho vay dài hạn với lãi suất ưu đãi.
1.3.4. Về xã hội
- Nhà nước cần tham vấn các bên liên quan.
- Nhà nước có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến thông tin
tạo tâm lý xã hội tốt đối với các dựa án PPP.
1.4. KINH NGHIỆM THÀNH CƠNG TRONG PHÁT TRIỂN
LOẠI HÌNH PPP TRÊN THẾ GIỚI
1.4.1. Hàn Quốc
Nguyên nhân không thành công là không đủ động cơ thu hút
tư nhân, các thủ tục đấu thầu không rõ ràng, thiếu sự minh bạch,
không nhất quán với các tiêu chuẩn chung của thế giới và cơ chế
phân bổ rủi ro chưa phù hợp.
Để khắc phục chính phủ Hàn Quốc đã ban hành Luật PPL
12/1998 và thành lập Trung tâm xúc tiến và pháp triển dự án PPP cơ


10
sở hạ tầng Hàn Quốc (Private Infrastructure Investment Centre of
Hàn Quốc, PICKO).
1.4.2. Trung Quốc
Các dự án PPP thành công tại Trung Quốc do các yếu tố như:
Dự án phù hợp; Kinh tế - chính trị ổn định; Mức thuế phù hợp; Phân
bổ rủi ro hợp lý; Lựa chọn các nhà thầu phụ phù hợp; Kiểm soát và

quản lý các dự án một cách chặt chẽ.
1.4.3. Hồng Kông
Kinh nghiệm thành công :
- Có sự cam kết và hỗ trợ mạnh mẽ của Chính quyền.
- Chính phủ đã phân chia rủi ro hợp lý với đối tác, đã thực
hiện tốt nhiệm vụ của mình theo cam kết.
- Chính phủ đã xây dựng cấu trúc PPP hợp lý.
- Chọn đối tác có đủ năng lực về kỹ năng quản lý và vận
hành.


11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH CƠNG TƯ KẾT HỢP
TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG CỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN PPP
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Thành phố Đà Nẵng
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế của Thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng là một trong những địa phương có tốc độ tăng
trưởng kinh tế khá cao trong cả nước, tốc độ tăng trưởng GDP bình
quân giai đoạn 2011 - 2014, đạt từ 7 - 8% so với mức bình quân
6,2% của cả nước. Điều quan trọng là mức tăng trưởng này khá phù
hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố theo hướng
giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng ngành công
nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2011

Ngành

Năm 2012

Năm 2013

Sơ bộ
Năm 2014

thủy sản
Công nghiệp
xây dựng
Dịch vụ
Tổng

Tỷ

Giá

Tỷ

Giá

Tỷ

Giá

Tỷ

trị

Nông lâm

Giá

trọng

trị

trọng

trị

trọng

trị

trọng

2.133

2,88%

2.010

2,53%

2.102

2,45%


2.003

2,15%

43.450 58,65% 44.818 56,34% 47.078 54,87% 51.136

54,84%

28.505 38,47% 32.722 41,13% 36.612 42,68% 40.106

43,01%

74.088

100% 79.550

100% 85.792

100% 93.245

100%


12
Bảng 2.3. Vốn đầu tư phát triển theo giá hiện hành

Cơ cấu vốn

ĐVT: Tỷ đồng
Sơ bộ

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Năm
2014

Vốn trong
nước
Vốn ĐT có
vốn nước
ngồi
Tổng

27.148

27.577

25.998

28.691

3.919

2.901

2.468

2.679

31.067

30.478


28.466

31.370

2.1.3. Đặc điểm về xã hội
a. Về giáo dục
Dân số thành phố Đà Nẵng là dân số trẻ, dân số nằm trong độ
tuổi lao động chiếm 53,4% dân số thành phố.
Bảng 2.6. Số trường, lớp học, giáo viên, học sinh phổ thông
Năm

Năm

Năm

Sơ bộ

1997

2005

2013

2014

Số trường học (trường)

120


164

178

178

Số lớp học (lớp)

3636

4104

4286

4378

Giáo viên (người)

5028

6853

7505

7978

142427

157980


157226

161673

Học sinh (học sinh)

2.1.4. Môi trường thể chế và quy trình thủ tục PPP
a. Mơi trường thể chế
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính
phủ về Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT và Quyết
định số 71/2010/QĐ-TTg ngày 09/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về Quy chế thí điểm đầu tư theo hình thức PPP.
- Các loại hình thức đầu tư PPP trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng chủ yếu là các hợp đồng BOT, BTO và BT.


13
b. Quy trình thủ tục PPP
Chính quyền
địa phương

Khu vực tư
nhân

Đánh giá dự án

Nghiên cứu tiền khả

Quảng bá và đấu


Nghiên
cứu khả thi

Dự thầu

Đàm phán

Hợp đồng

Thực hiện, vận hành, giám sát

Hình 2.2. Quy trình quản lý thủ tục loại hình PPP
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH PPP THỜI
GIAN QUA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.2.1. Thực trạng phát triển về số lượng, quy mô các dự
án PPP trong thời gian qua
Mặc dù đây là q trình thí điểm triển khai các dự án PPP,
nhưng Chính quyền thành phố đã mạnh dạn triển khai và đã đạt
những kết quả khả quan:


14
Bảng 2.8. Dự án PPP tại Đà Nẵng trong thời gian qua
ĐVT: Triệu đồng
Sơ bộ

Năm

Quy mơ vốn
tồn bộ dự án


Năm

Năm

2010

2011

2012

2013

6

Số lượng dự án

Năm

2009

Chỉ tiêu

Năm

2

4

4


3

5

2.140.947

398.999

275.381 52.278 721.806 1.201.575

Năm
2014

Trong những năm qua, Chính quyền thành phố Đà Nẵng đã thực
hiện thành cơng nhiều dự án, cơng trình mang ý nghĩa to lớn góp
phần đáng kể vào cơng cuộc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Một số dự án tiêu biểu:
- Cơng trình đường Bà Nà - Suối Mơ, được đầu tư xây dựng năm
2012 theo hình thức BT.
- Cơng trình Cầu vượt Ngã Ba Huế, được đầu tư xây dựng năm
2013 theo hình thức BT.
800000.0

713649.0

600000.0
400000.0
200000.0
.0


300393.750
180451.50
45896.833
Năm 2009

Năm 2010

79799.80

26139.0
Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Sơ bộ Năm
2014

Hình 2.3. Quy mơ vốn bình qn qua các năm
2.2.2. Chất lượng các dự án PPP trong thời gian qua
Chất lượng các dự án PPP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
trong thời gian qua đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và được nhân dân
đánh giá rất cao đáp ứng được nhu cầu của nhân dân.


15
2.2.3. Cơ cấu của các dự án PPP trong thời gian qua
Bảng 2.9. Cơ cấu các dự án PPP tại Đà Nẵng thời gian qua

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

Năm 2012

Năm
2013

Năm
2014

6

2

4

4

3

5

2


1

2

4

2

3

Khu vực kinh
tế

Công
ty
Cổ
phần

Công
ty
Cổ
phần

Công
ty
Cổ
phần

Công ty

Cổ phần

Công
ty
Cổ
phần

Công
ty
Cổ
phần

Loại hình dự
án

BT

BT

BT

3 BT; 1
H&BD

BT

BT

Chỉ tiêu
Số lượng dự

án (dự án)
Số lượng đơn
vị tham gia
(công ty/doanh
nghiệp)

Xét về số dự án, chủ yếu là dự án đầu tư theo hình thức BT,
chiếm 95,83% đây là loại hình đầu tư an tồn nhất cho các doanh
nghiệp vì khơng phải gánh chịu rủi ro trong quá trình vận hành, hoạt
động. Các dự án này thường được thanh toán bằng giá trị quỹ đất.
2.2.4. Mức độ đóng góp của PPP trong nền kinh tế
Bảng 2.10. Dự án PPP góp phần tiết kiệm ngân sách thành phố
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Tiết kiệm ngân
sách thành phố

Năm
2009

Năm
2010

275.381

52.278

Năm
2011


Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

721.806 1.201.575 2.140.947 398.999

- Bên cạnh việc tiết kiệm ngân sách, các dự án PPP cũng góp
phần giải quyết việc làm cho nhân dân trên địa bàn thành phố.
- Giải quyết bài toán thiếu hụt tài chính cho Chính quyền, gia
tăng hiệu quả điều hành và cải thiện việc phân phối dịch vụ, tạo ra
các giá trị tăng thêm cho người tiêu dùng lẫn chính phủ, cắt giảm chi
phí thơng qua phân bổ rủi ro hợp lý.


16
2.2.6. Những thành công và hạn chế trong việc phát triển
PPP tại Đà Nẵng thời gian qua
a. Những thành công
- Bước đầu huy động được nguồn vốn từ khu vực tư nhân.
- Từng bước hồn chỉnh quy định trong cơng tác quản lý
PPP.
- Các dự án đầu tư theo loại hình PPP góp phần thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội.
- Sử dụng nguồn vốn, sáng kiến, kinh nghiệm và khả năng
của khu vực tư nhân.

- Có sự chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân sự địa phương
và phát triển các thị trường vốn trong nước.
- Nhà nước vẫn giữ được vai trị kiểm sốt chiến lược.
b. Những tồn tại hạn chế
- Các dự án PPP còn nhiều hạn chế và nghèo nàn về hình
thức đầu tư, lĩnh vực đầu tư.
- Khơng sử dụng hình thức đấu thầu công khai mà thông qua
chỉ định thầu.
- Công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cịn mang tính hình thức, khơng hiệu quả.
- Hợp đồng thực hiện dự án được ký kết giữa đại diện cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và đối tác tư nhân còn lỏng lẻo, chưa
quy định chặt chẽ trách nhiệm, ràng buộc và biện pháp chế tài.


17
2.3. NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN PPP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.3.1. Giới thiệu mơ hình nghiên cứu
Tính bất ổn, khó dự
đốn của mơi trường
đầu tư
Khả năng thực thi các
cam kết của Nhà nước

Đầu tư vào các dự
án PPP công cộng

Cơ chế điều tiết của Nhà
nước

Thủ tục để triển khai
PPP

Tính hấp dẫn khi đầu tư
vào PPP

Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu đề nghị
2.3.2. Xây dựng thang đo
2.3.3.Kiểm định thang đo
2.3.4.Tiến hành chọn mẫu điều tra
2.3.5. Quy trình xử lý mẫu điều tra
a. Kiểm định Cronback Anpha
Kết quả cho thấy các biến sử dụng trong bảng câu hỏi là
hoàn toàn hợp lý.


18
b. Phân tích nhân tố (Exploatory Factor Analysis, EFA)
Nhóm

Biến

Các cản trở

D43 Thời gian triển khai dự án bị kéo dài
D53 Lĩnh vực kêu gọi đầu tư chưa hấp dẫn
1

D52 Tính hợp lý của độ dài thời gian quy định cho các dự án
D54 Nguy cơ bất ổn về thay đổi chính sách

D33 Cơ chế phân chia lợi ích chưa hợp lý
D41 Phức tạp
D13 Không dự báo được các yếu tố cạnh tranh

2

D42 Tính minh bạch của q trình thẩm định
D12 Không dự báo được nhu cầu thị trường
D14 Khả năng phản ứng với sự thay đổi khó khăn nên rủi ro
D21 Các chính sách của Nhà nước triển khai chậm

3

D23 Các chính sách của Nhà nước khơng đáp ứng sự mong đợi
D22 Các chính sách của Nhà nước khơng thực hiện được
D32 Phân định quyền, trách nhiệm của Nhà nước và tư nhân

c. Kết quả thống kê mô tả
- Doanh nghiệp cảm thấy tương đối hài lòng về các vấn đề
liên quan đến điều kiện hoạt động khi tham gia vào các dự án PPP
trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ cơng cộng.
- Doanh nghiệp chưa hài lịng, tin tưởng vào tính bất ổn của
mơi trường đầu tư; vào khả năng thực thi các cam kết của Chính phủ;
cơ chế điều tiết của Nhà nước; thủ tục để triển khai PPP và tính hấp
dẫn khi đầu tư vào PPP.
d. Kiểm định giả thiết: Thống kê các biến có mối quan hệ
đến Đầu tư vào các dự án PPP dịch vụ công cộng:


19

Tính bất ổn, khó dự đốn của mơi trường
đầu tư:
- Không dự báo được nhu cầu thị trường
- Không dự báo được các yếu tố cạnh tranh

Khả năng thực thi các cam kết của Nhà
nước:
- Các chính sách của Nhà nước triển khai
chậm
- Các chính sách của Nhà nước khơng thực

Cơ chế điều tiết của Nhà nước:
- Mức độ tham gia chia sẽ rủi ro của Nhà
nước
- Cơ chế phân chia lợi ích chưa hợp lý

Đầu tư vào các
dự án PPP cơng
cộng

Thủ tục để triển khai PPP:
- Phức tạp
- Tính minh bạch của quá trình thẩm định.
- Thời gian triển khai dự án bị kéo dài.

Tính hấp dẫn khi đầu tư vào PPP:
- Khả năng sinh lời chưa cao.
- Tính hợp lý của độ dài thời gian quy định
cho dự án.
- Lĩnh vực kêu gọi đầu tư chưa hấp dẫn.


Hình 2.8. Các biến có mối quan hệ đến việc đầu tư các dự án PPP
dịch vụ công cộng
Kết luận sau khi tiến hành kiểm định:
- Các yếu tố ít tác động đến Đầu tư vào các dự án PPP công
cộng: Tính bất ổn, khó dự đốn của mơi trường đầu tư; Cơ chế điều
tiết của Nhà nước.
- Các yếu tố tác động mạnh đến Đầu tư vào các dự án PPP
công cộng: Khả năng thực thi các cam kết của Nhà nước; Thủ tục để
triển khai PPP; và Tính hấp dẫn khi đầu tư vào PPP.


20
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH CƠNG TƯ
KẾT HỢP TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Các cơ sở pháp lý
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NQ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ về Đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư
(PPP).Nghị định này có những điểm thuận lợi để loại hình PPP có
thể phát triển trong thời gian đến:
- Mở rộng lĩnh vực đầu tư; Quy định về vốn hỗ trợ đầu tư,
vốn đầu tư.
- Trình tự thực hiện dự án; Phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Đa dạng hóa các dạng hợp đồng dự án PPP.
3.1.2. Các dự báo về môi trường phát triển loại hình PPP
trong thời gian đến
Để hấp dẫn các đối tác tư nhân Nghị định quy định “Nghị

định PPP quy định rõ về thủ tục thu xếp nguồn vốn này nhằm đảm
bảo ăn khớp với yêu cầu mới của Luật Đầu tư cơng. Với vai trị là
vốn “mồi” cho sự tham gia của nhà đầu tư tư nhân, các văn bản chỉ
đạo việc lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2015 - 2020 đều
nhấn mạnh dành ưu tiên hàng đầu cho dự án PPP”.
3.1.3. Phương hướng của Thành phố Đà Nẵng trong phát
triển loại hình PPP
a. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành
phố Đà Nẵng đến năm 2020
- Tăng trưởng kinh tế: duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế 1213%/năm.


21
- Cơ cấu kinh tế: chuyển đổi theo hướng dịch vụ - công
nghiệp, xây dựng - nông nghiệp.
- Tốc độ tăng bình quân GDP giai đoạn 2016-2020 là 12,3%.
- Ưu tiên nguồn lực, ưu đãi về chính sách phát triển một số
ngành, sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và hoàn chỉnh, đảm bảo
nhu cầu phát triển kinh tế của thành phố và khu vực.
- Tăng cường đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; khuyến khích
phát triển kết cấu hạ tầng bằng nhiều nguồn vốn khác nhau…
b. Danh mục các dự án đầu tư theo loại hình PPP trong
thời gian đến
Bảng 2.21. Danh mục các dự án PPP kêu gọi đầu tư trong
thời gian đến
Stt
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Dự án
Dự án bãi đỗ xe ngầm
Dự án phát triển mạng lưới xe buýt Thành phố Đà Nẵng
Dự án xử lý bùn trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Xây dựng Cảng Liên chiểu
Mở rộng hệ thống internet kết nối không dây của thành
phố
Dự án Vỉa hè, cây xanh, cấp nước tuyến Võ chí Cơng
Mở rộng cầu Hịa Xn và Đường dẫn đầu cầu
Dự án Cầu đi bộ qua Sông Hàn
Dự án Đường vào dự án khu du lịch nghĩ dưỡng và giải trí
tổng hợp Làng Vân
Dự án đường Vương Thừa Vũ (đoạn từ đường Hồ Nghinh
đến đường Ngô Quyền)
Dự án Trụ sở UBND, Công an, Trạm Y tế phường Hòa
Hiệp Nam
Dự án đầu tư trang thiết bị y tế Bệnh viện Đa Khoa Đà
Nẵng
Dự án đầu tư Mở rộng, nâng cấp tuyến đường hiện trạng

song song với đường Bà Nà - Suối Mơ


22
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH CƠNG TƯ
KẾT HỢP TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
CỘNG Ở ĐÀ NẴNG
Việc đầu tư theo loại hình PPP được xem là cơ hội để Thành
phố Đà Nẵng giải quyết vấn đề nguồn vốn và năng lực trong việc
thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng dịch vụ cơng cộng. Các dự
án PPP thường có nguồn vốn đầu tư lớn và quy trình thực hiện phức
tạp, địi hỏi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có năng lực, kinh
nghiệm trong quá trình chuẩn bị dự án tổ chức đấu thầu và đặc biệt
phải có kỹ năng xây dựng hợp đồng và đàm phán hợp đồng đảm bảo
rủi ro được chia sẻ công bằng cho đối tác nhà nước và đối tác tư
nhân. Do vậy, để loại hình PPP phát triển Chính quyền thành phố cần
thực hiện một số giải pháp.
3.2.1. Phát triển về số lượng dự án mới, tăng quy mô dự
án đang thực hiện
- Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước đi đơi
với tăng cao vốn tỷ trọng thực hiện.
- Chính quyền có sự cam kết ổn định chính sách kinh tế vĩ mô.
- Hạn chế đầu tư vào lĩnh vực đã kêu gọi đầu tư PPP.
- Tạo điều kiện thuận lợi để đối tác tư nhân tiếp cận các ưu đãi.
- Chính quyền cần tham gia chia sẽ rủi ro với đối tác tư nhân
một cách hợp lý.
- Quy hoạch và cơng bố lĩnh vực đầu tư theo loại hình PPP
một cách cơng khai và minh bạch.
- Chính quyền xác định đúng dự án khả thi để triển khai theo
loại hình PPP và xây dựng đề xuất cho dự án đó.

- Các Bộ ngành liên quan tổ chức triển khai sâu rộng nội
dung Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.


23
- Nghiên cứu và công bố định kỳ về dự báo nhu cầu thị trường.
3.2.2. Phát triển về chất lượng dự án PPP
- Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ chun mơn đáp
ứng u cầu cơng việc.
- Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Tăng cường công tác thẩm định, giám sát chất lượng dự án.
- Triển khai thực hiện đúng thời gian và đầy đủ các chính
sách của Nhà nước.
- Thực hiện tốt việc chia sẽ rủi ro và cơ chế phân chia lợi ích
hợp lý giữa đối tác Nhà nước và đối tác tư nhân.
- Chính quyền thành phố hạn chế các thủ tục không cần thiết,
minh bạch trong quá trình thẩm định.
- Hoạch định các lĩnh vực đầu tư hấp dẫn, tạo sức hút đối với
đối tác tư nhân.
3.2.3. Phát triển về cơ cấu dự án PPP
- Thực hiện miễn, giảm thuế, chi phí thuê mặt bằng đối với
các lĩnh vực đầu tư mới…
- Thực hiện các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, ưu đãi
về hàng hóa nhập khẩu đối với các lĩnh vực khuyến khích đầu tư.
- Quy định thời gian hợp lý cho từng loại dự án PPP.
- Mở rộng lĩnh vực đầu tư các dự án PPP.
3.2.4. Gia tăng sự đóng góp của PPP trong nền kinh tế
Cơng tư kết hợp (hay cịn gọi là hợp tác cơng tư, PPP) có vai trị
rất lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội, góp phần vào việc đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công cộng cho nhân dân

trong bối cảnh nguồn ngân sách thành phố còn hạn chế.
- Khuyến khích đối tác tư nhân tham gia vào các lĩnh vực, các
ngành quan trọng, có sức lan tỏa, kích thích nền kinh tế phát triển.


×