Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

Những vấn đề cơ bản về giao dịch kỳ hạn, phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn, bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn, ứng dụng giao dịch kỳ hạn trong kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.44 KB, 47 trang )

GIAO D CH NGO I H I KỲ H NỊ Ạ Ố Ạ
1
NỘI DUNG
1. Những vấn đề cơ bản về giao dịch kỳ hạn
2. Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn
3. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn
4. Ứng dụng giao dịch kỳ hạn trong kinh doanh
2
GIAO DICH KỲ HẠN LÀ GÌ?
Là giao dịch mua/ bán một lượng ngoại
tệ nhất định trong đó tỷ giá được thỏa
thuận ngày hôm nay và việc thanh toán
được thực hiện tại tỷ giá đó vào một
ngày xác định trong tương lai
3
Ví dụ về giao dịch kỳ hạn
Ngày 15/8, một công ty ký hợp đồng kỳ
hạn bán 100.000USD cho ngân hàng
ACB, kỳ hạn 3 tháng, với tỷ giá kỳ hạn F
(USD/VND) = 21.134. Tỷ giá giao ngay
ngày 15/08: S (USD/VND) = 21.033
4
GIAO DICH KỲ HẠN LÀ GÌ?
Điểm kỳ hạn = TG kỳ hạn – TG giao
ngay
P = F- S
P>0 => điểm kỳ hạn gia tăng
P<0 => điểm kỳ hạn khấu trừ
P=0



5
GIAO DICH KỲ HẠN LÀ GÌ?
Ngày ký kết hợp đồng: ngày hôm nay
Ngày giá trị kỳ hạn:
FVD = (T+ 2)+ n
T: Ngày hôm nay
T+ 2: ngày giá trị giao ngay
n: số ngày của kỳ hạn


6
2. Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn

Xác định tỷ giá kỳ hạn tổng quát

Tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích và dạng gần
đúng

Tỷ giá kỳ hạn mua vào, bán ra

Tỷ giá chéo kỳ hạn
7
Các ký hiệu:
T - Terms Currency: đồng tiền định
giá
C - Commodity Currency: đồng tiền
yết giá
8
Các ký hiệu:


PVT = Giá trị hiện tại của đồng tiền định giá

PVC = Giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá

FVT = Giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá

FVC = Giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá

RT = mức lãi suất/năm của đồng tiền định giá

RC = mức lãi suất/năm của đồng tiền yết giá

t = thời hạn hợp đồng, tính theo năm
9
Công thức
Tỷ lệ trao đổi giao ngay giữa 2 đồng tiền:
PVC *S = PVT

Tỷ giá giao ngay Tỷ giá kỳ hạn
FVT =?
FVC=?



C
T
PV
PV
S
=

C
T
FV
FV
F
=
( )
( )
tR
tR
SF
C
T
.1
.1
+
+
⋅=
10
Ví dụ:
S (USD/VND): 21.000
RVND = RT = 10%/năm
RUSD = RC = 7%/năm
Tính tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho các hợp đồng có
thời hạn t = 30 ngày; 90 ngày và 180 ngày
Cơ sở tính lãi 360 ngày/ năm
11
Lưu ý
- Cơ sở tính lãi suất của hầu hết các đồng tiền là
360 ngày/năm.

-
Một số đồng tiền có cơ sở tính lãi: 365
ngày/năm như: GBP, CAD, HKD và SGD
12
TG kỳ hạn dạng phân tích và dạng gần đúng
1.Tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích:

F= S+ P
2. Tỷ giá kỳ hạn dạng gần đúng:

( )
( )
t.R1
t.RR
.SSF
C
CT
+

+=
13
( )
tRRSSF
CT
⋅−⋅+=
CÔNG THỨC TÍNH TG KỲ HẠN MUA VÀO, BÁN RA
Giả sử ngày 5/4, Ngân hàng ký một hợp đồng kỳ hạn
3 tháng với khách hàng, với các thông số như sau:
-
Tỷ giá giao ngay : S(USD/VND) =(SB - SO)

-
Lãi suất năm của VND: RVND = (RTB - RTO)
-
Lãi suất năm của USD: RUSD = (RCB-RCO)
-
Thời gian: t (tính theo năm)
Tính tỷ giá kỳ hạn: F(USD/VND) =(FB- FO)
Để đơn giản hóa, ta bỏ quy tắc ngày giá trị (+2)
14
CÔNG THỨC TÍNH TG KỲ HẠN MUA VÀO, BÁN RA
SB Tỷ giá giao ngay mua vào (Bid spot EX rate)
SO Tỷ giá giao ngay bán ra (Offer spot EX rate)
RTB Lãi suất huy động của đồng tiền định giá
RTO Lãi suất cho vay của đồng tiền định giá
RCB Lãi suất huy động của đồng tiền yết giá
RCO Lãi suất cho vay của đồng tiền yết giá
FB Tỷ giá kỳ hạn mua vào (Bid Forward EX rate)
FO Tỷ giá kỳ hạn bán ra (Offer Forward EX rate)
15
Dạng tổng quát:
Tỷ giá mua vào
Tỷ giá bán ra

Dạng tổng quát:

Dạng phân tích

Dạng gần đúng:
13
( )

( )
TO CB
O O O
CB
R R t
F S S
1 R .t

= +
+
( )
O O O TO CB
F S S R R .t
= + −
( )
B B B TB CO
F S S R R .t
= + −
( )
( )
TB CO
B B B
CO
R R t
F S S
1 R .t

= +
+
t)R(1

t)R(1
SF
CO
TB
BB
⋅+
⋅+
=
t)R(1
t)R(1
SF
CB
TO
OO
⋅+
⋅+
=
Dạng phân tích
Dạng gần đúng:
Ví dụ
Các thông số trên thị trường như sau:
Tỷ giá giao ngay: S(AUD/USD): 0,7100 – 0,7105
Lãi suất USD: 7,25% - 7,75%/năm
Lãi suất AUD: 14% - 14,5%/năm
Cơ sở tính lãi USD và AUD: 360 ngày/năm
Thời hạn: 92 ngày
Tính tỷ giá FB và FO
17
18
Công thức tính điểm kỳ hạn:


Điểm kỳ hạn dạng tổng quát:
F= S+ P

Điểm kỳ hạn mua vào:
FB = SB + PB

Điểm kỳ hạn bán ra:
FO = SO + PO

19
Điểm kỳ hạn dạng tuyệt đối:

Công thức tổng quát:

Điểm kỳ hạn mua vào:

Điểm kỳ hạn bán ra:

( )
( )
t.R1
t.RR
SP
C
CT
+

=
( )

( )
tR1
tRR
SP
CO
COTB
BB
⋅+
⋅−
=
( )
( )
tR1
tRR
SP
CB
CBTO
OO
⋅+
⋅−
=
Điểm kỳ hạn
Có các khả năng:

P>0 khi nào?
Rt>Rc => F so với S?

P<0 khi nào?

P=0 => TG kỳ hạn và TG giao ngay bằng nhau

Kết luận:
-
Đồng tiền có lãi suất cao sẽ giảm giá kỳ hạn
-
Đồng tiền có lãi suất thấp sẽ lên giá kỳ hạn


20
21
Điểm kỳ hạn
Điểm kỳ hạn dạng gần đúng:

Suy ra từ tỷ giá kỳ hạn dạng gần đúng:

Điểm kỳ hạn mua vào dạng gần đúng?

Điểm kỳ hạn bán ra dạng gần đúng?

( )
tRRSSF
CT
⋅−⋅+=
22
Điểm kỳ hạn dạng tương đối:


Điểm kỳ hạn dạng tương đối (%)
=> Tính p, suy ra từ tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích
%100
S

SF
p

=
( )
( )
%100
.1
.
x
tR
tRR
P
C
CT
+

=
2.4. Điểm kỳ hạn

Quan sát lãi suất 2 đồng tiền, biết đồng tiền
nào lên giá (giảm giá kỳ hạn).
-
Rt>Rc: đồng tiền nào lên giá, đồng tiền nào
giảm giá?
-
Rt<Rc: đồng tiền nào lên giá, đồng tiền nào
giảm giá?
23
Dạng tương đối (%)

( )
( )
%100
tR1
tRR
p
C
CT
⋅+
⋅−
=
2.4. Điểm kỳ hạn
Dạng tương đối (%)
Do 1+ Rct là xấp xỉ bằng 1 (Vì
Rct rất nhỏ)
p = (RT - RC).t*100%
N u t =1:ế
p = (RT - RC) 100%

Tỷ lệ % lên giá hay
giảm giá của TG kỳ hạn
so với TG giao ngay
tương đương chênh
lệch lãi suất giữa 2 đồng
tiền
24
( )
( )
%100
tR1

tRR
p
C
CT
⋅+
⋅−
=
2.4. Điểm kỳ hạn
Dạng tương đối (%)
Do 1+ Rct là xấp xỉ bằng 1 (Vì
Rct rất nhỏ)
p = (RT - RC).t*100%
N u t =1:ế
p = (RT - RC) 100%

Quan sát lãi suất 2 đồng tiền, biết
đồng tiền nào lên giá (giảm giá kỳ
hạn).
-
Rt>Rc: đồng tiền nào lên giá, đồng
tiền nào giảm giá?
-
Rt<Rc: đồng tiền nào lên giá, đồng
tiền nào giảm giá?

Tỷ lệ % lên giá hay giảm giá của
TG kỳ hạn so với TG giao ngay
tương đương chênh lệch lãi suất
giữa 2 đồng tiền
25

( )
( )
%100
tR1
tRR
p
C
CT
⋅+
⋅−
=

×