Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng phẫu thuật cắt bỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 30 trang )

PHẪU THUẬT CẮT BỎ
 en Những trường hợp còn nghi ngờ
 Trường hợp adénome
 > 5 cm
 Ở nam giới
 Đột biến Béta-caténine
 Nếu FNH hoặc hémangiome
 Có triệu chứng
 Có nguy cơ có biến chứng
 Yêu cầu của bệnh nhân (…)
Biến chứng chính của angiome chính là
phẫu thuật
BELGHITI J. ; SNFGE 2008
PT nội soi & khối u lành của gan
• Chỉ định
• Loại phẫu thuật
• Xử trí chu phẫu
Giống /mổ mở
Conférence de consensus de Louisville Novembre 2008
PT nội soi & khối u lành của gan
Cắt gan nội soi
Cắt gan mổ mở
PHẪU THUẬT
Traitement des adénomes rompus
En cas ổn định huyết động (80%)
 Thuyên tắc động mạch
 Ngừng thuốc ngừa thai uống
 Cắt u sau đó (>6mois)
KẾT LUẬN U LÀNH CỦA GAN
• Lợi ích ++ của MRI và siêu âm có chất tương phản trong
chẩn đoán.


• Không có chỉ định theo dõi và điều trị trong trường hợp
FNH điển hình.
• Không có chỉ định theo dõi và điều trị trong trường hợp
hémangiome điển hình.
• Cắt bỏ những khối u adénomes ++, nhất là khi > 5 cm,
ở nam giới, có đột biến Béta-caténine.
THương tổn dạng nang ở gan
Định hướng chẩn đoán và điều trị
Vấn đề đặt ra : 2 tình huống khác nhau
Forme simple :
• Nang gan không triệu chứng
Không can thiệp điều trị
Dạng không điển hình:
• Nang có biến chứng
• Đa nang
• Thương tổn dạng u nang
• THương tổn nang kí sinh trùng
Chiến lược chẩn đoán và điều trị
Nang gan đơn thuần
Biểu hiện lâm sàng :
• Bệnh lý thường gặp (2,5 đến 4,7% dân số)
• Ratio nữ:nam = 3:2
• Thường đơn độc (70%)
• Không triệu chứng
Imagerie:
• Thương tổn không phản âm đồng nhất
• Vách mỏng/không thấy được
• Không có thành/sùi
• Không có vôi hóa
• Nhu mô cạnh bên bình thường

Nang gan đơn thuần
CT scan
MRI T1
Giải phẫu bệnh:
• Dạng khoang
• Không có liên hệ với đường mật
• Biểu mô giống với đường mật
Evolution:
• Ổn định trong 80% số trường hợp
• Không có nguy cơ thoái biến
• Biến chứng
Nang gan đơn thuần
Nang gan có biến chứng
Imagerie:
• Tính chấn không điển hình
• Thành phần không đồng nhất
• Thành dày
• Bắt thuốc cản quang
Chỉ định điều trị
Biến chứng kèm theo :
• Đau bụng
• Chèn ép (3-9%)
• Chảy máu (2 à 5%)
• Bội nhiễm 1%
• Vỡ hoặc rò

×