Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bài giảng chỉ định truyền máu ths BS suzanne MCB thanh thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 44 trang )

CHỈ ĐỊNH TRUYỀN MÁU
Ths Bs Suzanne MCB Thanh Thanh
Nguyên tắc truyền máu

Truyền máu chỉ là một phần của điều trị

Sự cần thiết của truyền máu có thể giảm
đến mức tối thiểu nhờ những điều sau:

1. Chẩn đoán và điều trị sớm các trường hợp
thiếu máu

2. Dùng NaCl, Lactate Ringer ), dung dịch keo
khi mất máu cấp.

3. Dùng phương pháp mổ tốt nhất để giảm thiểu
mất máu

4. Ngưng thuốc chống đông , thuốc ức chế ngưng
tập tiểu cầu trước mổ.

5. Hạn chế xét nghiệm máu nhất là ở trẻ em

6. Truyền máu hoàn hồi

7. Dùng các thuốc Erythopoietin kích thích sản
xuất HC
Bảng đánh giá BN cần truyền máu
1. Bn có cải thiện không nếu được truyền máu?
2. Làm sao cầm được máu mất ?
3. Có phương pháp điều trị nào khác trước khi truyền


máu :Oxy , truyền dịch …
4. LS nào, CLS nào quyết định truyền máu
5. Lợi và hại của truyền máu ,cái nào nhiều hơn ?
6. Nguy cơ lây nhiễm các bệnh HIV, Viêm gan , giang mai,
nhiễm trùng…
7. Có ý kiến nào khác nếu không truyền máu vào lúc này
8. Có BS theo dõi Bn và biết xử trí tai biến truyền máu
không?
9. Tôi có ghi những lý do truyền máu vào bệnh án và phiếu
xin máu không?
10. Cuối cùng nếu còn nghi ngờ thì tự hỏi:nếu là mình hoặc
con mình thì mình có chấp nhận truyền máu không
Chỉ định truyền máu
1. Bồi hoàn thể tích tuần hoàn
2. Bồi hoàn khả năng vận chuyển oxy cho mô
3. Bồi hoàn thành phần thiếu của máu
4. Khi dùng thuốc hoá trị có ảnh hưởng đến
tuỷ xương thì truyền máu hồi sức cho BN
Chỉ định truyền máu khi thiếu máu cấp
1. Thiếu máu cấp mức độ nặng
2. Thiếu máu cấp mức độ trung bình nhưng
vẫn còn chảy máu hoặc còn tán huyết
Chỉ định truyền máu khi thiếu máu mãn
1. Thường không cần thiết truyền máu ở BN
thiếu máu mãn

2.Chỉ truyền máu cho những BN thiếu máu nặng
không bù trừ

3. BN thiếu máu mãn , lớn tuổi thường có suy tim

đi kèm, nếu cần truyền máu chỉ cần 1 đơn vò
HCL và phải dùng furosemide đi kèm

4. Chỉ cần nâng Hb lên để cải thiện lâm sàng ,
không nâng lên đủ như bình thường.

5.Khi Hb >7 g% thì không cần truyền máu
MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU
CHẾ PHẨM MÁU
1. Chế phẩm máu phải sàng lọc an toàn.
Truyền máu có rất nhiều nguy cơ.
2.Nếu máu không được xét nghiệm trước thì
không được sử dụng máu này.
3. Mỗi đơn vị máu phải được dán nhãn hệ
ABO , Rh, ngày lấy máu , ngày hết hạn ,
loại máu, chất chống đông.
NHĨM MÁU HỆ ABO
Nhóm máu Kháng nguyên
(trên hồng cầu )
Kháng thể
(trong huyết tương )
A A Anti B
B B Anti A
O Không có kháng
nguyên
Anti A - Anti B
AB AB Không có kháng thể
Hệ Rh

Hệ Rh ( Hệ Rhesus )


Rh (+) : có kháng nguyên D trên bề
mặt hồng cầu

Rh (-) : không có kháng nguyên D trên
bề mặt hồng cầu.
Ống máu sau khi ly tâm
TÚI MÁU
MÁU TOÀN PHẦN
TÚI MÁU SAU QUAY LY TÂM
Túi kết tủa lạnh
CHẾ PHẨM GẠN TÁCH
( APHERESIS )

Platelets (plateletpheresis) : TC

Leukocytes (leukapheresis or leukopheresis) :BC

Lymphocytes (lymphopheresis or lymphapheresis) : L

Red blood cells (erythropheresis) : HC

Stem cell : TEÁ BAØO GOÁC
Người cho tiểu cầu
Nguyên tắc tách

Khối tiểu cầu gạn tách

×