Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Bài giảng điều trị vỡ lách BS nguyễn văn hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 76 trang )

PGS NGUYỄN VĂN HẢI
Bộ môn Ngoại, Đại học Y-Dược TP.Hồ Chí Minh
Lách là tạng hay bị chấn
thương nhất trong chấn
thương bụng
60%
Mở đầu
Mở đầu
 Mục đích điều trị Cầm máu
 Quan điểm điều trị đã thay đổi trong hơn 30 năm qua
 Cắt lách khẩn vẫn còn là phương pháp cứu mạng
cho một tỉ lệ bệnh nhân đáng kể
Lịch sử
TK II-XII Lách là nơi của cảm xúc (emotion); nguồn
gốc của tiếng cười, niềm vui, sự tức giận, lòng dạ hiểm
độc,…… nơi lấy bỏ “black bile” từ gan
1549 Cắt lách bị bệnh
1590 Cắt lách bán phần cho chấn thương lách
1678 Cắt lách toàn phần cho chấn thương lách
Lịch sử
1892 Cắt lách do CT bụng kín
1900 Điều trị không mổ có tử vong 90-100%
“delayed rupture” 15-30%
1895-1930 Khâu lách, cắt lách bán phần
“Injuries of the spleen demand excision of the gland. No evil
effects follow its removal, while the danger of hemorrhage is
effectually stopped.”
Kocher, 1911
Lịch sử


1952 NT ở trẻ sau cắt lách gia tăng
1969 Overwhelming Post
Splenectomy Infection (OPSI)
1971 Điều trị không mổ (Nonoperative management)
ở trẻ em
1990’s Điều trị không mổ ở người lớn
Overwhelming postsplenectomy infection
(OPSI)
• Triệu chứng khởi phát đột ngột.
• Tiến triển nhanh (12 - 18 giờ).
• Sốt.
• Buồn nôn, nôn.
• Nhức đầu.
• Thay đổi về tri giác.
Nặng thêm do RL điện giải, hạ
đường huyết, đông máu nội
mạch lan tỏa (DIC)
Tử vong
50% - 80%
polyvalent pneumococcal
vaccine
Giải phẫu
Chức năng sinh lý

A. Lọc máu
1. Lọc bỏ những HC bất thường (20 ml HC già /ngày)
2. Lọc bỏ BC, TC bất thường
B. Miễn dịch
1. Sản xuất Opsonins, Properdin, Tuftsin
2. Tổng hợp kháng thể (IgM)
3. Sản xuất Lymphocytes
C. Dự trữ
TC – 1/3 được dự trữ trong lách
Khi lách to, 80% TC được dự trữ trong lách  giảm TC
Cơ chế chấn thương
 Tai nạn giao thông
 Tai nạn lao động,…
 Đánh nhau
 Do thầy thuốc
Phân độ vỡ lách
Đánh giá để chẩn đoán
 Siêu âm có trọng điểm (Focused
assessment with sonography in trauma –
FAST)
Hữu ích ở BN huyết động không ổn
 CT scan
 Chọc hút hay chọc rửa ổ bụng
(DPA/DPL): hiện nay ít phổ biến
DẤU HIỆU
 FAST
o Tụ dịch dưới bao, dịch trong ổ bụng,…Echo kém
(hypoechoic rim)

 CT scan
Tràn máu ổ bụng (hemoperitoneum) Tụ dịch với độ
HU (elevated Hounsfield unit measurement)
Giảm đậm độ (Hypodensity) – Gián đoạn chủ mô, tụ
máu trong lách hay dưới bao lách
Thoát chất cản quang (Contrast blush or
extravasation) – Chứng tỏ máu còn đang chảy

×