Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng sinh sản vật nuôi sinh lý sinh dục đực phan vũ hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 17 trang )

1
1
Giảng viên: Phan Vũ Hải – Trưởng Bộ môn TYHLS, ĐHNL Huế, ĐHSP Huế - ĐH Huế
Drs. Utrecht University, Holland
E-mail: ; website: www.cntyhue.blogspot.com
NỘI DUNG CHÍNH:
- Cấu tạo giải phẫu, chức năng sinh lý bộ máy sinh
dục, sinh lý sinh dục gia súc ĐỰC và CÁI
- Sinh lý quá trình thụ tinh, mang thai và sinh đẻ
- Qui trình Thụ tinh nhân tạo
- Qui trình Cấy truyền phôi
- Các bệnh sinh sản thường xảy ra ở gia súc
2
Giảng viên: Phan Vũ Hải ; E-mail:
NỘI DUNG PHẦN 1:
- Giới thiệu các hình thức sinh sản ở động vật
- Cấu tạo giải phẫu, chức năng sinh lý bộ máy sinh
dục, sinh lý sinh dục gia súc ĐỰC…
Ý nghĩa của sinh sản
 Sinh sản là một đặc điểm đặc trưng nhất của cơ
thể sống
 Sinh sản là bản năng của mọi sinh vật để duy trì
(bảo tồn) và phát triển nòi giống và cũng là đặc
trưng của sinh vật khi so sánh với phi sinh vật
 Đối với ngành chăn nuôi thì cần phải đẩy mạnh
quá trình sinh sản để phát triển kinh tế: SỐ
LƯỢNG VÀ CHẤT LƯƠNG đàn vật nuôi!
3
CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN CHỦ YẾU Ở ĐỘNG VẬT
SINH SẢN VÔ TÍNH VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Sinh sản vô tính: Là sự sao chép nguyên bản bộ


gen của cá thể đã sinh ra nó, mà không có sự
tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh
dục cái.
-Nền tảng của SSVT là quá trình nguyên phân
-Là hình thức sinh sản sơ khai ở động vật đơn
bào và phổ biến ở động vật bậc thấp
4
2
Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính:
* Ưu điểm: Thuận lợi đối với những động vật mà có số lượng
rất ít hoặc không có khả năng di chuyển và tăng được
hiệu suất sinh sản vì đã không tốn năng lượng cho việc
tạo thành giao tử và thụ tinh
* Nhược điểm: do một cá thể tham gia nên ít gây đột biến,
gene không phong phú
5
•Một số hình thức sinh sản vô tính:
+Nảy chồi: thân mọc chồi, chồi
phát triển đủ độ lớn sẽ
được tách khỏi cơ thể mẹ
để sống độc lập. Một số
trường hợp cá thể con
không tách rời khỏi cơ thể
mẹ, dần hợp thành tập
đoàn
Nảy chồi ở thủy tức
6
San hô: Sinh sản bằng cách mọc chồi
+Phân mảnh:
Cơ thể tự phân thành hai

mảnh hay nhiều phần
tương đối bằng nhau,
sau đó thì mỗi phần lại
được phát triển mới
thành một cơ thể hoàn
chỉnh.
Phân mảnh của hải quỳ
Các hình thức sinh sản vô tính
7
Trùng roi: sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể
+ Tái sinh:
Từ một mảnh của cơ thể
có thể tạo thành cơ thể
mới
Tái sinh ở sao biển
Các hình thức sinh sản vô tính
8
3
SSVT ở động vật bậc cao -
Nhân bản (cloning)
• Nhân bản là tạo ra “bản sao” của một tế bào
hoặc một sinh vật. Các “bản sao” được tạo ra
bằng kỹ thuật cloning được gọi là các clone, các
clone này giống y hệt nhau về mặt di truyền.
• Nhân bản vô tính có thể thực hiện được với các
tế bào có nhân lưỡng bội lấy từ phôi, thai, hoặc
từ một động vật trưởng thành, thậm chí có thể
từ các mô đông lạnh.
9
10

Sinh sản hữu tính:
 Là hình thức sinh sản phải có sự tham gia của hai cá
thể khác nhau về giới tính như: đực và cái, để tạo ra
hợp tử và sau khi đã phân chia nhiều lần liên tiếp
nhau, phôi sẽ được phát triển thành một cá thể mới.
 Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng biến dị di truyền
dẫn đến khả năng thích ứng với môi trường của quần
thể ngày càng cao.
11
+ Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp: Cả hai cá thể lưỡng
bội được kết hợp với nhau, tiếp hợp và trao đổi chất cho
nhau. Ví dụ: Trùng đế giầy
Các hình thức sinh sản hữu tính
12
4
+ Sinh sản hữu tính bằng tinh trùng và
trứng: Trên cùng một cơ thể có cả buồng
trứng và tinh hoàn như ở giun đốt (thu tinh
ngoai)
+ Hiện tượng trinh sản: Là sự phát triển của
cá thể mới từ trứng không thụ tinh, nghĩa là
không có sự tham gia của tinh trùng, ví dụ
như ở Ong.
13
+Mẫu sinh: Trứng phát triển có qua thụ tinh, nhưng
nhân của tinh trùng bị mất hoạt tính và bị loại bỏ.
T.trùng ở đây chỉ làm hoạt hóa cho trứng phát
triển. Ví dụ như ở cá Diếc Bạc
+Phụ sinh: Là sự phát triển của trứng có qua thụ tinh,
nhưng sau đó nhân của tế bào trứng bị thoái hóa

và chỉ có nhân của t.trùng tham gia vào sự phát
triển, vd; phụ sinh nhân tạo ở tằm nhằm tạo
giống tằm cao sản
+ Sinh sản hữu tính ở động vật bậc cao và con
người: Cơ sở của SSHT là sự phân bào giảm
nhiễm còn gọi là giảm phân có giá trị đối với
các cơ thể SSHT mà mấu chốt của nó là sự tạo
thành giao tử đực (Tinh trùng) và giao tử cái
(Trứng). Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau
tạo thành hợp tử
Các hình thức sinh sản hữu tính
14
SINH LÝ SINH DỤC ĐỰC
• Bao dịch hoàn
• Dịch hoàn
• Dịch hoàn phụ
• Tuyến sinh dục
phụ
• Dương vật
sinh lý sinh dục đực 15
16
5
Sinh lý sinh dục đực:
sinh lý sinh dục đực 17
sinh lý sinh dục đực 18
1.1. Bao dịch hoàn (Scrotum):
Còn gọi là bìu, âm nang - là một túi có 6 lớp, bao lấy
bên trong nó dịch hoàn hoàn và dịch hoàn phụ.
Ở giữa có vách ngăn chia bìu làm thành hai túi để chứa
2 tinh hoàn.

Chức năng của cơ bìu là nâng tinh hoàn và co bìu lại để
giữ ấm và bảo vệ tránh các chấn thương.
19
20
6
1.2. Dịch hoàn (Testis):
Dịch hoàn là tuyến sinh
dục chính của giống
đực, gồm 1 đôi nằm
trong bìu.
-> Phần ngoại tiết sinh ra
tinh trùng, phần nội tiết
thì tiết ra hormone
testosteron.
21
22
1.3. Dịch hoàn phụ (Epididymis ):
23
• Còn gọi là phụ dịch hoàn, phụ hoàn, mào tinh. Được gắn
ở bờ sau và trên của dịch hoàn.
• Ở dịch hoàn phụ, tinh trùng phải di chuyển một
quãng đường dài (dê, bò 60 m, ngựa 70 m,
lợn100 m).
Chức năng của phụ hoàn
• Là kho để chứa tinh trùng và giúp t.trùng sống lâu trong cơ
thể
• Trong phụ dịch hoàn thường có khoảng 200 tỉ tinh trùng và
70% nằm ở phần đuôi phụ hoàn
• pH hơi toan (6.2-6.8) và nhiệt độ cũng thấp hơn làm cho tinh
trùng ít hoạt động và sống lâu

• Các vách của dịch hoàn phụ có nhiều mạch quản và lâm ba
quản là nguồn cung cấp năng lượng cho tinh trùng.
• Nêu con đực không sử dụng thì tế bào được lưu
giữ tại đây, già cỗi, và bị hấp phụ và làm tiêu biến đi sau 40 -
60 ngày
• Là nơi mà t.trùng thành thục trước khi xuất tinh, đặc biệt là
trong quá trình vận chuyển trong phụ dịch hoàn t.trùng hoàn
thiện màng bán thấm lipoprotein
2
4
7
1.4. Ống dẫn tinh (Ductus hoặc Vas deferens):
Là một ống thành dày, vận
chuyển tinh trùng đã trưởng
thành từ mào tinh đi qua ống
bẹn, ngoằn ngoèo trông ổ
bụng, chạy ra sau bàng
quang đến phồng ống dẫn
tinh (túi tinh) và niệu đạo.
25
Túi tinh (Seminal Vesicles):
 Có hai túi tinh ở hai bên bàng quang, chúng có
nhiệm vụ chứa đựng tinh trùng sẵn sàng cho giao
phối.
 Các chất của túi tinh rất cần thiết cho sự nuôi dưỡng
tinh trùng.
 Thành túi tinh co trong khi xuất tinh và tiết dịch vào
trong ống phóng tinh, đẩy tinh trùng ra ngoài niệu
đạo.
26

1.5. Các tuyến sinh dục phụ
(Accessory glands)
• Bao gồm: tuyến tiền liệt, tuyến cầu niệu đạo
và tinh nang
• Chất tiết gọi là tinh thanh với chức năng
chính là (i) Kích thích và gây hưng phấn sinh
dục và (ii) Các dịch tiết của tuyến sinh dục
rửa đường niệu đạo sinh dục và nuôi sống
các tbsd đực khi ra ngoài cơ thể
27
•Tác dụng sinh lý của tuyến sinh dục phụ
+Tuyến tiền liệt (Prostate gland): nằm ở cuối ống dẫn tinh và
phần đầu của niệu đạo, phát triển ở ngựa nhưng ít phát
triển ít phát triển ở trâu, bò và lợn.
Dịch có tính chất hơi kiềm nhằm trung hòa độ axit trong lòng
niệu đạo và acid carbonic được sản sinh do hoạt động của
t.trùng. Dịch tiết còn có PGF2α có tác dụng làm co bóp cơ
trơn để thực hiện phản xạ phóng tinh. Chất tiết có chứa
specmin (tạo mùi).
28
8
sinh lý sinh dục đực
+Tuyến tinh nang (Vesicular gland): gồm một đôi nằm ở
phần cuối ống dẫn tinh. Tuyến này phát triển ở lợn,
ngựa; kém phát triển ở trâu, bò và cừu. Chất tiết là dạng
keo có thành phần như acid citric, fructoza, lipid và
globulin Chất tiết này khi gặp chất tiết của tuyến tiền
liệt thì ngưng kết lại thành một cục để bịt cổ tử cung
không cho tinh dịch chảy ra ngoài.
+Tuyến cầu niệu đạo (tuyến cowper, bulborethal): nằm cuối

niệu đạo, trong xoang chậu, trên vòng cung ngồi. Thành
phần chất tiết là dịch nhớt, trong suốt, pH trung tính.
Chất bài tiết làm sạch đường mà tinh trùng đi qua.
29
sinh lý sinh dục đực 30
Cowper’s Gland
Seminal
Vesicles
Prostate
1.6. Dương vật (Penis):
Bài xuất nước tiểu, phương tiện của quá trình giao phối
và phóng tinh dịch ra ngoài
31
Cấu tạo dương vật cắt ngang
32
Thể hang
Thể xốp
9
ÔN LẠI
sinh lý sinh dục đực 33
Trình bày về cấu tạo giải
phẫu cqsd đực?
sinh lý sinh dục đực 34
2. Tinh dịch và các đặc điểm
sinh hóa học của tinh dịch
• Là dịch tiết của cơ quan sinh dục đực
khi con đực thực hiện có kết quả phản
xạ sinh dục
• Gồm hai thành phần cơ bản là tinh
trùng (3-5%) và tinh thanh (95-97%)

• Keo phèn?
Một số thuật ngữ:
• Tinh dịch
• Tinh trùng
• Tinh nguyên
• Tinh tươi
• Tinh bảo tồn
36
10
Thể tích tinh dịch, tỷ lệ thể tích tinh trùng,
tinh thanh và nồng độ tinh trùng trung bình
ở một số loài vật nuôi
Loài vật
nuôi
Thể tích 1
lần xuất tinh
(ml)
Tinh trùng
(% )
Tinh
thanh
(%)
Nồng độ
tinh
trùng
(triệu/ml)
Lợn đực
ngoại
300-500 3 97 20-100
Bò 4-5 10 90 200-600

Ngựa 50-100 2-5 95-98 20-80
Cừu 1-2 30 70 200-800
37
Thành phần hóa học tinh dịch của một số lòai gia súc
Thành phần Tinh dịch lợn Tinh dịch bò Tinh dịch
ngựa
Nước 95,00 90,00 98,00
Protein 3,80 5,80 1,04-2,28
Lipid 0,03 0,15 0,04
Fructose 0,01 0,23-0,87 0,005
Axit xitric 0,13 0,72 0,06
Axit lactic 0,02 0,04-0,06 0,03
P tổng số 0,06 0,08 0,02
K 0,10 0,23 0,07
Na 0,28 0,28 0,07
Ca 0,09 0,04 0,02
Cl 0,33 0,22 0,48
Sự hình thành tinh trùng
Ở gs nói chung khi đến tuổi thành thục thì thì tinh hoàn đã
bắt đầu sản sinh ra tinh trùng và chức năng này được
duy trì suốt đời con vật.
Các tinh trùng được sản sinh từ các tế bào sinh dục nguyên
thủy (primordial germ cell), còn gọi là các tinh nguyên
bào (spermatogonia) nằm trên các thành ống sinh tinh.
Khi bước vào thành thục thì các tinh nguyên bào tiến
hành giảm phân để tạo thành tinh trùng.
39
Tất cả các giai đoạn tạo
thành tinh nguyên bào,
tiền tinh trùng và tinh

trùng là đều xảy ra tại tế
bào Sertoli (có nhiệm
vụ dinh dưỡng)
Cấu tạo của tiểu
quản sinh tinh
40
11
41
Hình vẽ một lát cắt ngang của ống sinh tinh.
sinh lý sinh dục đực
Tinh nguyên bào
(Tế bào sinh dục nguyên thủy)
Tinh bào cấp I
2 tinh bào cấp II
4 tinh tử(n)
Tinh trùng(n)
Giảm phân 1
Giảm phân 2
Sự biệt hóa
để tạo
thành tinh
trùng
Giai
đoạn
sinh
trưởng
Giai
đoạn
phân
chia

tạo
tinh
tử
42
Trên góc độ sinh sản cần
lưu ý:
• Không nên sử dụng đực giống ngay sau khi nó
thành thục về tính. Sau khi thành thục về tính
người ta bỏ 1-2 tháng.
• Trong quá trình hình thành tế bào thì phải đảm
bảo các môi trường, điều kiện sống, dinh dưỡng
là tốt nhất để cho quá trình hình thành tinh trùng
không bị xáo trộn.
• Protein: + Tham gia cấu tạo nên tinh trùng
+ Tham gia cấu tạo nên các chất dịch
+ Tham gia thức tỉnh tính dục của con đực
43
Hình thái, cấu tạo tinh trùng
- Chủ yếu là
nước- chiếm 75%
- Vật chất khô:
25%. Trong vật
chất khô chủ
yếu là Protein-
chiếm 85%,
lipid- 13.2%;
ngoài ra
khoáng,
vitamin: 1.8%.
12

Kích thước tinh trùng của
một số loại gia súc
Gia
súc
Dài tổng
số
Đầu Cổ Thân Đuôi
(μ) Dài Rộng Dày
Cừu 60-75 8 5 1 1.5 10 42-43
Bò 65-72 9 4 1 1 13 49-53
Ngựa 58-60 1 4 2 - 10 42-43
Lợn 55-57 8 4 3 - 12 33-38
•Cấu tạo của tinh trùng:
- Acrosome: Enzyme Hyaluronidaza và Acrosine
- Nhân
-Phần thân giữa có các mitochondria (ty thể)
-Phần đuôi hình thành
1 ống nhỏ bao bọc
sợi trục
47
13
Tinh thanh
• Rửa sạch ống niệu-sinh dục con đực và
đường sinh dục cái trước khi phóng
tinh
• Hoạt hóa tinh trùng, làm cho tinh
trùng có khả năng vận động (ở phụ
hoàn tinh trùng hầu như không vận
động, khi tiếp xúc với tinh thanh, tinh
trùng bắt đầu hoạt động).

• Pha loãng và cung cấp chất dinh dưỡng
cho tinh trùng.
49
Đặc điểm về trao đổi chất của t.trùng
* Quá trình hô hấp yếm khí
 Trải qua phản ứng Embden-Meyerhof
để tạo thành axit pyruvic-> giải
phóng ra năng lượng (50KCal)
Fructose ATP
⎯→
ADP fructose phosphate →
triose phosphate → axit pyruvic → axit lactic + Q
(năng lượng)
Quá trình hô hấp háo khí
 Axit pyruvic được hoạt hóa đi vào
chu trình Krebs và cho ra sản phẩm
cuối cùng là CO2 và H2O
14
Các đặc tính của tinh trùng
Đặc điểm vận động
Phụ thuộc vào 3 yếu tố:
 Cấu trúc đuôi hoàn thiện hay không
 Năng lượng vận động đủ, nhiều.
 Môi trường sống bên ngoài của tế
bào, áp suất thẩm thấu, nhiệt độ …
Có 3 mức độ vận động: tiến thẳng,
xoay vòng và lắc lư
Các đặc điểm khác
• Đặc tính chuyển động tới trước
• Đặc tính lội ngược dòng nước

• Đặc tính tiếp xúc với vật lạ
• Đặc tính tiếp xúc với hóa chất
• Đặc tính tiếp xúc với điện
54
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của
t.trùng
Khi tinh trùng còn ở trong cơ thể gia
súc
 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng
 Điều kiện sức khoẻ của đực giống
 Điều kiện thời tiết khí hậu
55
Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của
t.trùng
Khi tinh trùng ở ngoài cơ thể gia súc:
 Nhiệt độ
 Áp suất thẩm thấu
 Các chất điện giải
 Độ pH
 Ánh sáng
 Các vật lạ
 Các vi sinh vật
 Không khí
 Ảnh hưởng cơ học
56
15
Sinh lý sinh dục con đực
• Thành thục về tính
• Thành thục về thể vóc
57

Loài gia súc Tuổi thành thục về tính Tuổi thành thục thể
vóc
Trâu 1,5 – 2 năm 3 – 3.5 năm
Bò 12 - 18 tháng 2 – 2.5 năm
Lợn 5 - 8 tháng 6 - 10 tháng
Dê, Cừu 6 - 8 tháng 12 – 18 tháng
Điều hoà hoạt động sinh dục của gia súc đực
-Quá trình hình thành tinh
trùng ở con đực được điều
hòa bởi các nội tiết sinh sản
trong cơ thể. Các nội tiết tố
liên quan đến quá trình sinh
tinh trùng bao gồm GnRH,
FSH, LH, testosterone và
inhibin
-Sự sinh tinh và tổng hợp nội
tiết của tinh hoàn chịu sự
điều phối của vùng hạ đồi
và các nội tiết của tuyến yên
58
•Các yếu tố ảnh hưởng đến sản sinh tinh trùng
+Vai trò của hormon:
-G
n
RH của vùng dưới đồi tham
gia điều hòa quá trình sản sinh
tinh trùng thông qua các tác
dụng điều hòa bài tiết LH và
FSH.
-LH của tuyến yên, kích thích tế

bào Leydig ở khoảng kẽ của
tinh hoàn bài tiết testosteron
do đó có ảnh hưởng đến quá
trình sản sinh tinh trùng
59
FSH
Kích thích phát triển ống sinh
tinh
Kích thích tế bào Sertoli bài
tiết dịch có chứa nhiều
chất dinh dưỡng giúp cho
tinh trùng thành thục.
Kích thích tế bào Sertoli bài
tiết một loại protein gắn
với andogen (ABP)
60
16
sinh lý sinh dục đực
-Các tế bào kẽ Leidig của tinh hoàn có chức năng là sản
sinh ra hormone sinh dục của giống đực thường
được gọi chung là androgen bao gồm các hormone
như: testosterone, dihydrotestosterone và
androstenedion, trong đó testosterone là quan trọng
nhất.
Chức năng sản sinh ra hormone
61
sinh lý sinh dục đực
Tác dụng của testosteron:
+Trong thời kì bào thai: tuần lễ thứ 7 của thai nhi đã bài
tiết ra 1 lượng testosterone, tác dụng chủ yếu của nó

là:
*Kích thích sự phát triển của cơ quan sinh dục
ngoài của thai nhi như: dương vật, tuyến tiền liệt, túi
tinh
*Kích thích để đưa tinh hoàn từ xoang bụng
xuống bìu ở ngoài
+Làm xuất hiện và bảo tồn các đặc tính sinh dục nam
thứ phát kể từ tuổi dậy thì như: phát triển dương vật,
tuyến tiền liệt, túi tinh, mọc lông mu, nách, mọc râu
62
sinh lý sinh dục đực
+Kích thích sự sản sinh ra tinh trùng
* Testosterone kích thích sự hình thành tinh nguyên
bào và sự phân chia chia giảm nhiễm lần 2 từ tinh
nguyên bào II thành tinh trùng.
* Testosterone kích thích sự tổng hợp protein và bài
tiết Sertoli, 2 tác dụng có liên quan đến việc sản
sinh ra tinh trùng
+Nếu lượng testosterone bị giảm xuống thấp có thể dẫn
tới vô sinh
+Ngoài ra testosterone còn có tác dụng lên sự chuyển
hóa protein và cấu tạo cơ.
Tác dụng của testosteron
63
sinh lý sinh dục đực
+Tác dụng lên xương:
-Làm tăng tổng hợp khung protein của xương
-Phát triển và cốt hóa sụn liên hợp ở đầu xương dài
-Làm dày xương
-Tăng lắng đọng muối calci phosphat ở xương do đó

làm tăng sức mạnh của xương.
-Làm hẹp đường kính, tăng chiều dài của khung chậu
+testosterone làm tăng số lượng hồng cầu trong 1mm
3
khoảng 20%
+testosterone làm tăng nhẹ sự tái hấp thụ ion Na
+
ở ống
lượn xa
Tác dụng của testosteron
64
17
Điều hòa sự bài tiết
hormone testosterone:
+Thời kì bào thai: hormone
testosterone được bài tiết ra
dưới tác dụng của HCG là 1
loại hormone nhau thai.
+Thời kì trưởng thành:
Hormone testosterone được
bài tiết ra là do tác dụng của
hormone LH của tuyến yên
lên tế bào Leydig.
65
sinh lý sinh dục đực
Tác dụng của inhibin:
Inhibin là một hợp chất glycoprotein, do tế bào Sertoli bài tiết.
Inhibin có tác dụng điều hòa quá trình sản sinh tinh trùng
thông qua cơ chế điều hòa ngược đối với sự bài tiết FSH
của tuyến yên. Tác dụng ức chế bài tiết FSH của inhibin

mạnh hơn tác dụng ức chế bài tiết GnRH từ vùng dưới đồi.
Khi ống sinh tinh sản sinh quá nhiều tinh trùng, tế bào Sertoli
bài tiết inhibin. Dưới tác dụng ức chế của inhibin, lượng
FSH được bài tiết từ tuyến yên giảm do đó làm giảm bớt
quá trình sản sinh tinh trùng ở ống sinh tinh.
66
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Vẽ hình và trình bày chức năng bộ máy sinh dục của
bò đực?
2. Vẽ hình và trình bày chức năng các tuyến sinh dục
phụ của gia súc?
3. Vẽ hình và trình bày cấu tạo, chức năng của dịch
hoàn gia súc?
4. Cơ chế thần kinh-thể dịch điều khiển sinh sản ở gia
súc đực (Vẽ hình)?
5. Trình bày qua biểu bảng: tên, tuyến tiết và chức
năng sinh lý chính của các hormone sinh sản của gia
súc đực?
6. Vẽ hình và trình bày cấu tạo, chức năng các thành
phần của tinh trùng gia súc?
7. Quá trình hô hấp của tinh trùng?
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sống tinh trùng?
67
BÀI THU HOẠCH
Topic: Quản lý và nâng cao năng suất
sinh sản của lợn đực giống?
Word: <3 trang A4, font 12.5
Powerpoint: <30 slides (15 phút)
Gợi ý:
- Tìm đọc thêm các tài liệu

- Sinh lý sinh sản đực giống, bệnh,
dinh dưỡng, thời tiết, chuồng trại….
68

×