Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÀI GIẢNG SINH HÓA HỌC PHẦN I – SINH HÓA HỌC TĨNH Chương 1- GLUCID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.92 KB, 15 trang )

1
BÀI GIẢNG SINH HĨA HỌC
PHẦN I – SINH HĨA HỌC TĨNH
Chương 1- GLUCID
TP.HỒ CHÍ MINH-2008
PGS,TS.NGUYỄN PHƯỚC NHUẬN
Chương 1- GLUCID
• 1. ĐẠI CƯƠNG
• 2. MONOSACCHARIDE
3. DISACCHARIDE
4. POLYSACCHARIDE
MỤC TIÊU
1. Đònh nghóa glucid, monosaccharide, oligosaccharide,
polysaccharide.
2. Phân biệt các dạng
đồng phân D và L,
α
αα
α

β
ββ
β
; cấu trúc vòng
5 cạnh
furanose và vòng 6 cạnh pyranose của monosaccharide
3. Công thức cấu tạo của
các đường đơn phổ biến : ribose,
deoxyribose, glucose, galactose, fructose.
4. Công thức cấu tạo của một số đường đôi có tính khử và không
có tính khử : saccharose, maltose, lactose, cellobiose.


5. Cấu trúc và tính chất của polysaccharide thuần (tinh bột,
glycogen và cellulose) và polysaccharide dò thể (hemicellulose,
các peatin, mucopolysaccharide).
6. Liên kết glycosidic và liên kết hydrogen trong cấu trúc phân tử
glucid.
4
• 1. ĐẠI CƯƠNG
• 1.1. ĐỊNH NGHĨA : Glucid là một lớp chất hữu cơ phổ
biến trong thế giới động vật, thực vật và vi sinh vật,
với công thức phân tử tổng quát là
Cn(H
2
O)n →
carbonhydrate.
• Người ta phân glucid làm 3 nhóm lớn :
• - Monosaccharide (đường đơn);
• - Oligosaccharide (đường nhỏ, 2 – 10 gốc đường đơn);
• - Polysaccharide (đường đa) :
o Thuần nhất
o Không thuần nhất
2
5
1.2. VAI TRÒ
 Trong cơ thể động vật :

đường đơn : glucose trong máu,
 đường đôi : lactose trong sữa,
 đường đa : glycogen dự trữ trong gan và cơ.
 Cung cấp cho cơ thể động vật 70-80% nhu cầu năng lượng.
 Tham gia

cấu tạo mô bào trong phức hợp với protein là nhóm
glucoprotein (các chất nhầy trong niêm dòch, chất ciment gắn
kết mô bào ….).
 Vai trò
khử độc ở gan, thuộc về acid glucuronic.
 Glucid là thành phần chủ yếu, chiếm tỷ lệ 80-90% vật chất
khô trong tế bào thực vật (tinh bột, cellulose ….)
6
2. MONOSACCHARIDE
2.1. ĐỊNH NGHĨA
Là các aldehyde hay ketone của polyalcohol :
- Aldehyde →
aldose
- Ketone → ketose
- Tùy theo số C trong phân tử mà phân biệt :
3 C : triose
4 C : tetrose
5 C : pentose
6 C : hexose
7 C : heptose
8 C : octose
7
CH
2
- OH
CH- OH
CH
2
- OH
Glycerol

O
C H
CH - OH
CH
2
- OH
Glyceraldehyde
CH
2
- OH
C=O
CH
2
- OH
Dihydroxy-
acetone
Nhóm chức aldehyde

→→

ALDOSE
Nhóm chức ketone

→→

KETOSE
8
2.2.CẤU TẠO DẠNG THẲNG VÀ DẠNG VÒNG

Dạng thẳng

- Các monosaccharide có C bất đối (C*)→ tạo ra các đồng phân
lập thể
khác nhau (x = 2
n
).
- Quy ước cấu hình đồng phân lập thể dãy
D hay L của
monosaccharide dựa vào cấu hình của
glyceraldehyde:
Cấu hình
D : nhóm OH của C* cạnh nhóm rượu bậc nhất ở bên
phải trục thẳng đứng; cấu hình L thì ngược lại.
Cấu hình L là hình ảnh đối xứng qua gương của cấu hình D.
Đường đơn trong tự nhiên thường có dạng D.
- Thêm dấu (+) để chỉ sự quay mặt phẳng tia phân cực về bên
phải, hay dấu (-)
– bên trái.
3
9
CHO
H-C
*- OH
CH
2
OH
D-glyceraldehyde
CHO
HO-C*-H
CH
2

OH
L-glyceraldehyde
O
C-H
H- C-
OH
HO-C- H
H- C-
OH
H- C*- OH
CH
2
OH
D (+) Glucose
O
C-H
HO-C- H
H -C-
OH
HO-C- H
HO-C*- H
CH
2
OH
L (-) Glucose
CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU FISHER
10
Dạng vòng : trong dung dòch nhóm aldehyde của các
aldose hay nhóm ketone của các ketose tác dụng với một
nhóm OH trong cùng phân tử tạo thành dạng

hemiacetal.
-
Vòng 5 cạnh :
vòng
furanose
Vòng 6 cạnh : vòng pyranose
-Quy ước : dạng vòng của monosaccharide biểu diễn theo
nguyên tắc của
Haworth : các nhóm H và OH nằm bên
phải
trong công thức hình chiếu
Fisher
được biểu diễn
phía dưới mặt phẳng vòng; nếu ở bên trái -phía trên.
- Đồng phân
α
αα
α : nhóm OH glycoside ở dưới mặt phẳng
Đồng phân
β
ββ
β - ở trên.
-
Mỗi cặp đồng phân tương ứng
của một chất
(D-L,
α
αα
α-β
ββ

β …)
gọi là anomer
O
H- C
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C-
OH
CH
2
OH
D-Glucose
(
dạng thẳng
)
OH
H- C OH
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C-
OH
CH
2
OH
D-Glucose
(
dạng hydrate
)

OH
H- C
H- C-
OH
HO-C- H O
H- C- OH
H- C
CH
2
OH
α
αα
α,D-Glucose
(dạng vòng 6 cạnh)
+ HOH - HOH
O
O
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
HOCH
2
CH
2
OH
OH

HO
H
OH
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
α
αα
α,D-Glucopyranose
(ngun tắc Haworth)
α
αα
α,D-Fructofuranose
4
13
H- C- OH
H- C- OH
HO-C- H O
H- C- OH
H- C
CH

2
OH
α
αα
α,D-Glucose
O
C-H
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C-
OH
CH
2
OH
D(+) Glucose
(dạng thẳng)
HO-C- H
H- C-
OH
HO-C- H O
H- C- OH
H- C
CH
2
OH
β
ββ
β,D-Glucose
CH

2
OH
OH
OH
OH
OH
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
α
αα
α, D-Glucopyranose β
ββ
β, D-Glucopyranose
Nhóm OH glycosid
(OH hemiacetal)
14
α
αα
α, D-Fructofuranose β
ββ
β, D-Fructofuranose
HOCH
2
CH
2

OH
OH
OH
OH
H
HOCH
2
CH
2
OH
OH
OH
OH
H
1
1
6
5
5
6
2
3
4
2
34
1.3. TÍNH CHẤT
Tính khử (bò oxy hóa) : tạo thành acid
- Nhóm aldehyde bò oxy hóa

acid aldonic

Glucose

acid gluconic (C
1
OOH)
- Nhóm rựơu bậc nhất bò oxy hóa

acid uronic
Glucose

acid glucuronic (C
6
OOH)
Galactose

acid galacturonic
- Nếu cả 2 nhóm bò oxy hóa

acid saccharic
1
COOH
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C- OH
CH
2
OH
A. gluconic
O

C-H
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C- OH
CH
2
OH
Glucose
O
C-H
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C- OH
6
COOH
A.Glucuronic
COOH
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C- OH
COOH
A.Glucaric
 Đường đơn bi oxy hóa (có tính khử) tạo ra acid :
5
 Đường đơn có tính oxy hóa (bò khử – nhận thêm 2H) →
rượu
Nhóm aldehyde + 2H → - CH

2
OH
O
C-H
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C- OH
CH
2
OH
Glucose
CH
2
OH
H- C- OH
HO-C- H
H- C- OH
H- C- OH
CH
2
OH
Sorbitol
Glucose → Sorbitol
Mannose → Manitol
Galactose → Dulxitol
Ribose → Ribitol
Xilose → Xilitol
 Tạo thành glycoside : Nhóm OH hemiacetal có thể
liên kết với các gốc phi glucid (gọi là nhóm

aglycone)
tạo thành
glycoside (TD: Methyl α
αα
α glycoside)
Nhóm
OH hemiacetal liên kết với nhóm OH
hemiacetal hay nhóm OH bất kỳ của monosaccharide
khác tạo thành disaccharide, liên kết tạo thành gọi là
liên kết glycosidic. Đây là nguyên tắc để tạo thành di,
tri , tetra … polysaccharide.
 Tạo thành đường amine : Thường nhóm OH ở C
2
được thế bởi nhóm amine NH
2
.
Glucosamine N-acetyl glucosamine
CH
2
OH
OH
NH
2
OH
OH
CH
2
OH
OH
NH-CO-CH

3
OH
OH
CH
2
OH
O – CH
3
OH
OH
OH
Methyl α
αα
α-glycoside
+ CH
3
OH
-
H
2
O
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
Glucose
O

CH
2
OH
OH
H
H
O
HO
NH C CH
3
CH
3
CH COOH
O
N-Acetyl muramic acid
(NAM)
N-Acetylneuraminic acid
(Sialic acid – Sia)
6
COO
-
C = O
H -C – H
H – C – OH
O
H
3
C–C- NH – C – H
HO – C – H
H – C – OH

H – C – OH
CH
2
OH
1

3
4
5
6
7
8
9
9
7,8 1

3
4
5
6
N-Acetyl neuraminic acid
(Sialic acid – SA) – hợp phần
của ganglioside, tp màng t/b
Gal
Gal NAc
β
ββ
β
1,3
β

ββ
β
1,4
Gal
β
ββ
β
1,4
Glu
NAN
(SA)
α
αα
α 2,3
Ceramide
CẤU TRÚC GANGLIOSIDE G
M1
Ganglioside G
M2
Ganglioside G
M3
CH
2
OH
O
H - C – NH – C - R
H -C – OH
C – H
H – C
(CH

2
)
12
CH
3
SERAMIDE
(N-Acyl sphingosine)
2.4. CÁC MONOSACCHARIDE PHỔ BIẾN
Hai nhóm quan trong là pentose và hexose.
 Các pentose thuộc nhóm aldose :
D-Ribose và D-Deoxyribose
L- Arabinose và D-Arabinose; D-Xylose
 Các pentose thuộc nhón ketose :
D-Ribulose và D-Xylulose
 Các hexose thuộc nhóm aldose :
Glucose , Galactose , Mannose
 Hexose thuộc nhóm ketose :
Fructose
7
O
C-H
H- C-
OH
H- C- OH
H- C- OH
CH
2
OH
D-Ribose
O

C-H
H- C- H
H- C- OH
H- C- OH
CH
2
OH
D-
Deoxyribose
O
C-H
H- C-
OH
HO- C- H
H- C-
OH
CH
2
OH
D-Xylose
O
C-H
H- C-
OH
HO- C- H
HO- C- H
CH
2
OH
L-Arabinose

O
C-H
HO- C- H
H- C-
OH
H- C- OH
CH
2
OH
D-Arabinose
Hình 1.1 :
Các pentose
thuộc nhóm aldose
β
ββ
β-D-Ribofuranoseα
αα
α-D-Ribofuranose
β
ββ
β-D-Deoxyribofuranose
HOCH
2
OH
OH
OH
H
1
5
2

3
4
HOCH
2
OH
OH
H
1
5
2
3
4
OH
HOCH
2
OH
OH
H
1
5
2
3
4
H
CH2OH
C =
O
H- C- OH
H- C- OH
CH

2
OH
D-Ribulose
CH2OH
C=
O
HO- C- H
H- C-
OH
CH
2
OH
D-Xylulose
Hình 1.2 :
Các pentose
thuộc nhóm ketose
α
αα
α, D-Xylose
5
H
OH
OH
OH
OH
H
β
ββ
β-L-Arabinose
5

H
OH
OH
OH
HO
H
 Các pentose quan trọng ở thực vật
8
O
C-H
H- C-
OH
HO-C- H
H- C-
OH
H- C- OH
CH
2
OH
Glucose
CH2OH
C=
O
HO-C- H
H- C-
OH
H- C- OH
CH
2
OH

Fructose
O
C-H
HO-C- H
HO-C- H
H- C-
OH
H- C- OH
CH
2
OH
Mannose
O
C-H
H- C-
OH
HO-C- H
HO-C- H
H- C-
OH
CH
2
OH
Galactose
Hình 1.4 :
Các hexose phổ biến
α
αα
α, D-Glucopyranose
β

ββ
β,D-Fructofuranose
α
αα
α, D-Mannopyranose
β
ββ
β,D-Galactopyranose
5
6
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
5
4
3 2
1
5
6
CH
2
OH
OH
OH
OH
HO

5
4
3 2
1
5
6
CH
2
OH
OH
HOOH
OH
5
4
3 2
1
HOCH
2
CH
2
OH
OH
OH
OH
H
1
6
5 2
34
 Một số dẫn xuất quan trọng của hexose :

α
αα
α-L-Rhamnose
(6-deoxy-L-mannose)
5
H
OH
OH
OH
HO
α
αα
α-L-Fucose
(6-deoxy-L-galactose)
5
H
OH
OH
OH
OH
CH
3
CH
3
ĐỘ NGỌT CỦA ĐƯỜNG
 Gía trị dinh dưỡng của đường được quyết định do :
- Khả năng cơ thể tiêu hóa, hấp thu nhanh, cao;
- Gía trị năng lượng cao.
 Về mặt cảm quan (hương vị) độ ngọt cũng rất quan trọng
trong CNTP :

- Saccharose : 100 - Xilose : 40
- Fructose : 173 - Maltose : 32
- Glucose : 74 - Rafinose : 23
- Đường nghòch đảo : 130 - Lactose : 16
9
Độ ngọt của một số hydrate carbon
-32 -46β
ββ
β-D-Maltose
3248β
ββ
β-D-Lactose
1616 – 38α
αα
α-D-Lactose
ĐắngĐắngβ
ββ
β-D-Mannose
3259
α
αα
α-D-Mannose
21-
β
ββ
β-D-Galactose
3227 – 67α
αα
α-D-Galactose
8230 – 40β

ββ
β-D-Glucose
7440 – 79α
αα
α-D-Glucose
100100Saccharose
180100 – 175β
ββ
β-D-Fructose
Độ ngọt của chất kết tinhĐộ ngọt trong dung dịchHydrate carbon
• Các hợp chất có vò ngọt, khi có sự thay đổi cấu trúc phân
tử dù nhỏ cũng có thể làm mất vò ngọt. Thí dụ :
O
C
SO
2
NH
O
C
SO
2
N – CH
3
Saccharin (rất ngọt) N-Methyl saccharin
(không vò)
3. CÁC DISACCHARIDE
3.1. DISACCHARIDE CÓ TÍNH KHỬ
Là disaccharide còn nhóm OH glycoside tự do :
-Maltose : α
αα

α-glucose + α
αα
α-glucose
LK α
αα
α(1

4)glycosidic
-Lactose : β
ββ
β-galactose + α
αα
α-glucose
LK β
ββ
β α
αα
α(1

4)glycosidic
-Cellobiose : β
ββ
β-glucose + β
ββ
β-glucose
LK β
ββ
β(1

4)glycosidic

3.2. DISACCHARIDE KHÔNG CÓ TÍNH KHỬ
- Saccharose :
β
ββ
β-fructose + α
αα
α-glucose
LK β
ββ
β α
αα
α(1

2)glycosidic
α
αα
α, D-Glucose
α
αα
α, D-Glucoseα
αα
α, D-Glucose
O
MALTOSE với LK α
αα
α (1

→→

4) glycosidic

-H
2
O
5
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
4 1
5
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
4
5
1
CH
2
OH
OH
OH
OH
4 1

5
CH
2
OH
OH
OH
OH
4 1
10
α
αα
α, D-Glucose
β
ββ
β,Galactose
O
LACTOSE, LK β
ββ
β (1

→→

4)glycosidic
5
CH
2
OH
OH
OH
HO

4 1
OH
5
CH
2
OH
OH
OH
OH
OH
4
1
5
CH
2
OH
OH
OH
HO
4 1
5
CH
2
OH
OH
OH
OH
4
1
α

αα
α-Glucose
β
ββ
β-Fructose
2
O
-H
2
O
SACCHAROSE
LK α
αα
α-β
ββ
β
(1 →
→→
→ 2)
glycosidic
HOCH
2
CH
2
OH
OH
OH
H
1
2

HOCH
2
CH
2
OH
OH
OH
OH
H
1
2
5
CH
2
OH
OH
OH
OH
4
1
5
CH
2
OH
OH
HO
OH
OH
4
1

Đun với acid;
enzyme invertase
Đường
nghịch
đảo
(quay
trái-
invertin)
β
ββ
β-Glucose β
ββ
β-Glucose
-H
2
O
O
CELLOBIOSE, LK β
ββ
β
(1 →
→→
→ 4)
glycosidic
5
CH
2
OH
OH
OH

OH
4
1
OH
OH
5
CH
2
OH
OH
OH
OH
4
1
OH
OH
5
CH
2
OH
OH
OH
OH
4
1
OH
5
CH
2
OH

OH
OH
4
1
OH
OH
4. POLYSACCHARIDE
4.1. POLYSACCHARIDE ĐỒNG THỂ : phân tử chỉ chứa các
đường đơn. Nếu chỉ gồm đồng nhất một loại đường đơn thì lấy
tên đường đơn + đuôi
AN : ARABINOSE →
→→
→ ARABAN
(1) Tinh bột (amidon) : dạng dự trữ glucid trong hạt, củ, quả.
- Amylose : chứa vài trăm gốc α
αα
α-glucose, liên kết α
αα
α (1 → 4)
glycosidic, phân tử dạng xoắn, tan trong nước, cho phản ứng màu
xanh với iod. Chiếm tỷ lệ 15-25% trong tinh bột. PTT : 20.000-
50.000.
- Amylopectin : Cấu trúc phân nhánh với điểm phân nhánh có
liên kết
α
αα
α (1 → 6) glycosidic. Đun nóng tạo thành hồ, cho màu
tím đỏ khi tác dụng với iod. Chiếm tỷ lệ 75-85% trong tinh bột.
PTT : vài triệu.
(2) Glycogen (tinh bột động vật) : Phân nhánh dày hơn

amylopectin. Dựï trữõ ở gan (5%) và cơ (1%).
11
O
O
n
Hình 1.7
: Mạch amylose
với liêên kết α
αα
α(1

4) glycosidic
5
CH
2
OH
OH
OH
4
1
5
CH
2
OH
OH
OH
4
1
5
CH

2
OH
OH
OH
OH
4
1
HO
CẤU TRÚC XOẮN CỦA MẠCH AMYLOSE
O
n
O
Hình 1.8 : Cấu tạoamylopectin
Với LK α
αα
α(1 →
→→
→ 4) và α
αα
α(1 →
→→
→ 6) glycosidic
O
5
OH
OH
4
1
OH
5

CH
2
OH
OH
OH
4
1
5
OH
OH
4
1
CH
2
OH
CH
2
OH
O
5
O
OH
4
1
OH
5
CH
2
OH
OH

OH
4
1
CH
2
6
CẤU TRÚC HẠT TINH BỘT
12
CẤU TRÚC PHÂN TỬ GLYCOGEN
CẤU TRÚC PHÂN TỬ TINH BỘT VÀ GLYCOGEN
(3) Cellulose : Thành phần chính của thành tế bào thực
vật. Thường liên kết với các thành phần khác : lignin,
hemicellolse, pectin. Phân tử chuỗi dài không phân
nhánh, tạo bởi các gốc
β
ββ
β-glucose với liên kết β
ββ
β (1

4)
glycosidic.
(4) Dextran :
tạo bởi các gốc α
αα
α-glucose với LK α
αα
α (1

6)

glycosidic
. Có điểm phân nhánh 1

2, 1

3 và 1

4.
Là dạng dự trữ glucid của nấm men và vi sinh vật. Dung
dòch có độ nhớt cao.
Hình 1.9 : Cấu tạo cellulose
với liên kết β
ββ
β (1 →
→→
→ 4) glycosidic
Có thể thành lập các liên kết hydrogen với các phân tử
cellulose khác tại các điểm C
2
này

→→

tạo thành bó sợi
2
2
2
2
1 4
13


CH



O

OH

OH

HO

1

2

3

5

6

O
2 2
2
O
O

CH




O

OH

OH

HO

1

2

3

5

6


CH



O

OH


OH

HO

1

2

3

5

6

2
2
Hình 1.10 : Cấu tạo của dextran với LK(1

→→

6) glycosidic,
đây là dạng dự trữ glucid của nấm men và VSV
Dung dòch dextran có độ nhớt cao, trong y học được dùng làm
chất thay thế huyết tương; các dextran khác nhau có điểm
phân nhánh khác nhau, có thể là 1 – 2 ; 1 – 3 hoặc 1 - 4
O
H
O H
CH
2

HOCH
2
HO
O
O
H
O H
CH
2
HOCH
2
HO
OO
H
O H
CH
2
HOCH
2
HO
O
O
O
O H
O H
O H
HO CH
2
n = 32 gốc fructose
H

1
2 1
Các gốc fructose
liên kết với nhau
bới LK glycosidic
2-1, tận cùng là
gốc saccharose
6
2
Hình 1 -11 : Công thức cấu tạo của inuline (fructosan)
4.2. POLYSACCHARIDE DỊ THỂ
Thành phần ngoài đường đơn còn có các phần phi glucid
như gốc acid acetic, phosphoric, sulfuric …
(1) Các hợp chất pectin : tp chủ yếu : các acid galacturonic, liêên
kết
α
αα
α (1 →
→→
→ 4) glycosidic.
- Pectin hòa tan (acid pectinic) : polygalacturonic acid, một số
nhóm (-COOH) được methyl hóa →
→→

(-COO-CH
3
). Khi có mặt
các acid hữu cơ chúng có khả năng làm các dung dòch đường
nồng độ cao →
→→

→ keo →
→→
→ sử dụng khi sản xuất nước qủa, mứt.
- Pectin không hòa tan (protopectin) : polygalacturonic acid
liên kết với các chất khác như cellulose, galactan, araban…. Ở
TV khi qủa chín protopectin →
→→
→ pectin hòa tan làm qủa mềm.
O
O
OH
OH
COOH
O
O
OH
OH
COOH
O
O
OH
OH
COOH
O
O
OH
OH
COOH
O
O

OH
OH
O
O
OH
OH
O
O
OH
OH
O
COOCH
3
COOCH
3
COOCH
3
n
Petic acid
nhóm metoxi

Pectic acid
:
polygalacturonic acid, LK α
αα
α (1 →
→→
→ 4) glycosidic

Pectinic acid : một số nhóm COOH bị methyl hóa

Pectin hòa tan : là pectinic
acid
có số lượng lớn nhóm CH
3
Pectin khơng hòa tan (protopectin) : pectinic acid + cellulose, galactan,
araban, tinh bột …)
14

O

C

H

2

O

H

O

O

H

O

H


O

C

H

2

O

H

O

H

O

H

O

C

H

2

O


H

O

H

O

C

H

2

O

H

O

H

O

O

H

O


H

H

O

H

O

O

C

H

2

Liên kết 1-3

3,6 anhydro galactose

H

O

H

O


H

O

2) Agar-agar (có trong rong biển)
- Agarose : D và L-galactose liên kết (1 →
→→
→4), (1 →
→→
→3)
- Agaropectin : D-galactose, một số gốc este hóa bởi H
2
SO
4
3) Mucopolysaccharide : chủ yếu có trong mô
liên kết, mô nâng đỡ (xương, sụn), là thành
phần trong các dòch nhầy. Thí dụ như:
 Acid hyaluronic : ở thủy tinh dòch, dòch khớp
xương
 Chondroitin sulfate : ở sụn, các mô bảo vệ, mô
nâng đỡ.
 Heparin : có nhiều ở gan, phổi, máu …, là chất
chống đông máu.
 Acid hyaluronic
O
5
CH
2
OH
O

NHCOCH
3
3
1
HO
5
COOH
OH
OH
4
1
O
D-Gluconate
N-Acetylglucosamine
O
5
CH
2
OSO
3-
O
NHOSO
3-
OH
5
H
OSO
3-
OH
O

COO
-
 Heparin
D-Iduronate-2-sulfate N-sulfo-D-glucosamine-6-sulfate
(4) Polysaccharide của màng tế bào động vật : ở dưới dạng
glycoprotein, glycolipid, mucopolysaccharise acid. Một số
trường hợp tính kháng nguyên của màng tế bào do thành
phần glucid màng quyết đònh. Thí dụ : kháng nguyên nhóm
máu
A :

Gal – GlcNAc – Gal – Glc – SERAMID
nhóm máu B GalNAc được thay bởi galactose còn nhóm
máu
O không có các đường trên.
(5) Polysaccharide thành tế bào vi khuẩn : lớp vỏ bọc ngoài
cùng của tế bào vi khuẩn là một mạng lưới các phân tử
polysaccharide (ramnose, glucose và galactose hoặc dẫn
xuất amine của chúng) liên kết với chuỗi peptide ngắn.
GalNAc
Fucose (6-deoxy-L-galactose)
15

×