Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đáp án Môn Hóa 9 HK II năm học 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.82 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : HÓA HỌC 9
MÃ ĐỀ : 01
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(2,5 điểm)
- Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
C
2
H
5
OH

+ 3O
2

to
→
2CO
2
+ 3 H
2
O
- Tác dụng với kim loại Na
2C
2
H
5
OH + 2Na

2 C


2
H
5
ONa + H
2
- Tác dụng với axit axetic
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
2 4d
0
H SO
t
→
¬ 
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
0,25
0,5

0,25
0,5
0,25
0,75
Câu 2
(2 điểm)
- Dùng nước vôi trong để nhận biết CO
2
,làm đục nước vôi trong
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3


+ H
2
O
-Dùng dung dịch brom để nhận biết C
2
H
4
,làm mất màu dung dịch
brom
C
2

H
4
+ Br
2


C
2
H
4
Br
2
- Chất khí còn lại là khí me tan.

0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 3
(2,5 điểm)
1. C
6
H
12
O
6

30 32
menruou

oC−
→
2C
2
H
5
OH + 2 CO
2

2. C
2
H
5
OH + O
2

0
,mengiam t
→
CH
3
COOH + H
2
O
3. CH
3
COOH + C
2
H
5

OH
2 4d
0
H SO
t
→
¬ 
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
4. CH
3
COOC
2
H
5
+ KOH

CH
3
COOK + C
2
H
5

OH
5. 2CH
3
COOH + Mg

(CH
3
COO)
2
Mg + H
2


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(3 điểm)
a. Phương trình phản ứng hoá học:
Chỉ có Etilen tham gia phản ứng:
C
2
H
4
+ Br
2



C
2
H
4
Br
2

b. . Ta có: nBr
2 =
40
0,25
160
=
(mol)
Theo PTHH ta có n C
2
H
4
= n Br
2
= 0,25 (mol)
Thể tích C
2
H
4
tham gia phản ứng là: 0,25 x 22,4 = 5,6(lít)
Thể tích CH
4
là: 11,2 – 5,6 = 5,6 (lít)
Thành phần phần trăm về thể tích của mổi khí trong hổn hợp là:

%VC
2
H
4
=
5,6
.100% 50%
11,2
=

%VCH
4
=
5,6
.100% 50%
11,2
=

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Lưu ý: - PTHH nếu cân bằng sai hoặcthiếu điều kiện trừ một nữa số điểm.
- Nếu học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN : HÓA HỌC 9

MÃ ĐỀ : 02
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(2,5 điểm)
- Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
C
2
H
5
OH

+ 3O
2

to
→
2CO
2
+ 3 H
2
O
- Tác dụng với kim loại Na
2C
2
H
5
OH + 2Na

2 C
2

H
5
ONa + H
2
- Tác dụng với axit axetic
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
2 4d
0
H SO
t
→
¬ 
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
0,25
0,5
0,25

0,5
0,25
0,75
Câu 2
(2 điểm)
- Dùng nước vôi trong để nhận biết CO
2
,làm đục nước vôi trong
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3


+ H
2
O
- Dùng dung dịch brom để nhận biết C
2
H
2
,làm mất màu dung dịch
brom
C
2
H

2
+ 2Br
2


C
2
H
2
Br
4
- Chất khí còn lại là khí me tan.

0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 3
(2,5 điểm)
1. C
2
H
4
+ H
2
O
axit
→
C

2
H
5
OH
2. C
2
H
5
OH + O
2

0
,mengiam t
→
CH
3
COOH + H
2
O
3. CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
2 4d
0
H SO
t

→
¬ 
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
4. CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH

CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
5. 2CH
3
COOH + Zn


(CH
3
COO)
2
Zn + H
2


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(3 điểm)
a. Phương trình phản ứng hoá học:
Chỉ có Etilen tham gia phản ứng:
PTHH: C
2
H
2
+ 2Br
2


C
2
H
2
Br

4

b. Ta có: nBr
2 =
80
0,5
160
=
(mol)
Theo PTHH ta có n C
2
H
2
=
1
2
n Br
2
=
1
2
x 0,5= 0,25 (mol)
Thể tích C
2
H
2
tham gia phản ứng là: 0,25 x 22,4 = 5,6(lít)
Thể tích CH
4
là: 11,2 – 5,6 = 5,6 (lít)

Thành phần phần trăm về thể tích của mổi khí trong hổn hợp là:
%VC
2
H
2
=
5,6
.100% 50%
11,2
=

%VCH
4
=
5,6
.100% 50%
11,2
=

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Lưu ý: - PTHH nếu cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện trừ một nữa số điểm.
-Nếu học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

×