ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2010 - 2011
Môn : GD CÔNG DÂN 9
A. TỰ LUẬN: (7 điểm). Thời gian làm bài 35 phút.
Câu 1: Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam? Vì sao ngày nay truyền
thống tôn sư trọng đạo cần phải được gìn giữ? ( 2.5đ)
Câu 2: Lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên Việt Nam ngày nay là gì? Nêu một số hoạt động
có ý nghĩa của thanh niên Việt Nam hiện nay? ( 2.5đ)
Câu 3: Hãy dùng những hiểu biết của em về tính tự chủ để giải thích câu ca dao sau: ( 2.0đ)
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
…………………………………………………………………………………………
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) . Thời gian làm bài 10 phút
Chọn câu đúng nhất trong các bài tập sau:
Câu 1: Việc làm nào thể hiện việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả? ( 0,25 đ)
A. Để nâng cao hiệu quả sản chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm.
B. Trong giờ kiểm tra chưa đọc kĩ đề bài, Tâm đã vội làm ngay.
C. Sắp xếp thời gian học tập, làm việc hợp lí.
D. Tranh thủ giờ học Mĩ thuật để làm bài tập các môn khác.
Câu 2: Việc làm nào không thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
( 0,25 đ)
A. Sưu tầm những kiểu trang phục độc đáo.
B. Duy trì và phát triển các loại hình văn hóa truyền thống.
C. Chê bai những người thưởng thức âm nhạc truyền thống.
D. Hưởng ứng cuộc vận động “Xây dựng nhà tình nghĩa”.
Câu 3 : Hành vi, ý kiến nào thể hiện chí công vô tư ? ( 0,25 đ)
A. Khi cần biểu quyết điều gì chỉ cần theo số đông là đúng.
B. Học giỏi thì không cần tham gia các sinh hoạt tập thể ở trường.
C. Không nên nêu khuyết điểm của bạn thân trước lớp.
D. Xét thi đua không thể dựa vào tình cảm cá nhân.
Câu 4 : Hành vi nào thể hiện lòng yêu hòa bình? ( 0,25 đ)
A. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
B. Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mâu thuẩn.
C. Đe dọa cấm vận kinh tế để áp đặt chính trị.
D. Dùng chiến tranh để giải quyết mâu thuẩn.
Câu 5 : Trong nền kinh tế thị trường rất cần những người năng động sáng tạo. ( 0,25 đ)
A. Đúng B. Sai
Câu 6 : Không biết ăn chơi, hưởng thụ sẽ bỏ phí tuổi thanh xuân. ( 0,25 đ)
A. Đúng B. Sai
Câu 7 : Trong thời đại mở cửa, hội nhập truyền thống dân tộc không còn quan trọng.( 0,25 đ)
A. Đúng B. Sai
Câu 8: Năng suất là điều quan trọng nhất đối với người sản xuất, kinh doanh. ( 0,25 đ)
A. Đúng B. Sai
Câu 9: Hãy ghi một biểu hiện phù hợp với mỗi chuẩn mực đạo đức dưới đây: ( 1.0 đ)
A. Tôn sư, trọng đạo : ……………………………………………………………………….
B. Tính tự chủ :………………………………………………………………………………
C. Tính kỉ luật : ………………………………………………………………………………
D. Nhân nghĩa : ………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I – NH 2010 - 2011
Môn : GD CÔNG DÂN 9
A. TỰ LUẬN: (7 điểm).
Câu 1 a. Một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam:
- Yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù, hiếu học, tôn sư trọng
đạo, hiếu thảo
- Văn hóa.
- Nghệ thuật.
1.5 đ
b. Vì sao ngày nay truyền thống tôn sư trọng đạo cần phải được gìn
giữ?
- Đây là truyền thống tốt đẹp của dân tôc Việt nam.
- Thể hiện đạo lí Thầy – Trò của người Việt Nam
- Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa trường học, giữ gìn phát
huy truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam.
1.0 đ
Câu 2 a. Lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên Việt Nam ngày nay là gì?
- Xây dựng đất nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ văn minh.
- Thanh niên học sinh ra sức học tập để có đủ tri thức, phẩm chất,
năng lực để thực hiện lí tưởng.
- Mỗi cá nhân học tập tốt, rèn luyện đạo đức lối sống, tham gia các
hoạt động xã hội.
1.5 đ
b. Một số hoạt động có ý nghĩa của thanh niên Việt Nam hiện nay?
- Mùa hè xanh, thanh niên tình nguyện.
- Hiến máu nhân đạo
- Thanh niên với bảo vệ môi trường
- Thanh niên với an toàn giao thông….
1.0 đ
Câu 3 Câu ca dao nói về đức tính tự chủ, kiên định của con người trước
những tác động của hoàn cảnh.
0.5 đ
Câu 1: Những tác động từ bên ngoài 0.5 đ
Câu 2: Người tự chủ phải biết làm chủ bản thân, bình tĩnh, tự tin
vượt qua khó khăn, thử thách, cám dỗ, đặc biệt là luôn giữ vững lập
trường của mình
1.0 đ
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) .
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C C D B A B B B
Câu 9: Hãy ghi một biểu hiện phù hợp với chuẩn mực đạo đức: ( 1.0 đ)
A. Tôn sư, trọng đạo : Lễ phép với Thầy Cô
B. Tính kỉ luật : Bảo vệ tài sản nhà trường
C. Tính tự chủ : Ôn hòa, từ tốn
D. Nhân nghĩa : Biết giúp đỡ người khác
(Mỗi ý đúng 0.25 điểm)