Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

tuần 30. . chuẩn KTKN chỉ việc in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.7 KB, 39 trang )

Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hµo, ca ngợi.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt
qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được câu
hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan , sứ mạng
- GD học sinh tinh thần dũng cảm, vượt qua khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
"Trăng ơi từ đâu đến !" và trả lời câu
hỏi
- Nhận xét và cho điểm HS .
3. DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
- GV: Bài đọc ngày hơm nay giúp các em
biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng
quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những
khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất
mát đồn thám hiểm đã phải trải qua để
thực hiện sứ mệnh vẻ vang.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Luyện đọc


- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….đất mới
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thái Bình
Dương
+ Đoạn 3 : Tiếp theo tinh thần
+ Đoạn 4 : Tiếp theo mình làm
+ Đoạn 5 : Tiếp theo Tây Ban Nha
+ Đoạn 6 : phần còn lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, HS giải nghĩa từ,
đọc trơn.
- u cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu ( nêu giọng đọc của bài)
3.2.2. Tìm hiểu bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc tồn bài, lớp theo dõi
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

- Luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
TUẦN 30
- Yờu cu HS c on 1 tr li cõu hi.
+ Ma-gien-lng thc hin cuc thỏm
him vi mc ớch gỡ?
+ Ni dung on 1 núi lờn iu gỡ ?
- Yờu cu HS c on 2, 3
+ on thỏm him ó gp nhng khú

khn gỡ ?
+ on thỏm him ó cú nhng tn tht
gỡ ?
+ Ni dung on 2, 3 núi lờn iu gỡ ?
- Yờu cu HS c on 4, 5, 6
+ on thỏm him ca Ma-gien-lng ó
t c kt qu gỡ ?
+ Ni dung on 4,5, 6 cho bit iu gỡ ?
+ Cõu chuyn giỳp em hiu nhng gỡ v
cỏc nh thỏm him ?
+ Nờu ni dung ca bi (ghi bng)
3.2.3. c din cm
- Treo bng ph ghi on vn cn luyn
c.
Vt i Tõy Dng , on thỏm
him n nh c tinh thn .
- HS nờu t ng cn nhn ging trong
on
- Yờu cu HS luyn c.
- T chc cho HS thi c din cm
- Nhn xột v cho im hc sinh.
4. CNG C.
+ Cõu chuyn giỳp em hiu iu gỡ
5. DN Dề
- Nhn xột tit hc.
- Dn HS v nh hc bi v chun b cho
bi hc sau : Dũng sụng mc ỏo.
+ Cuc thỏm him ca Ma-gien-lng cú
nhim v khỏm phỏ nhng con ng
trờn bin dn n nhng vựng t mi l .

+ Nhim v ca on thỏm him .
- 1 HS c thnh ting, lp c thm
+ Cn thc n, ht nc ngt thu th
on phi ung nc tiu, ninh nh cỏc
vt dng nh giy,
+ Ra i vi 5 chic thuyn thỡ b mt 4
chic thuyn ln, gn 200 ngi b mng
dc ng
+ Những khó khăn của đoàn thám hiểm.
+ Chuyn hnh trỡnh kộo di 1083 ngy
ó khng nh trỏi t hỡnh cu, phỏt hin
ra Thỏi Bỡnh Dng v nhiu vựng t
mi.
+ Kết quả của đoàn thám hểm.
+ Nhng nh thỏm him rt dng cm,
dỏm vt mi khú khn t c mc
ớch t ra.
- 3 HS tip ni nhau c. C lp theo dừi
tỡm cỏch c.
- HS luyn c trong nhúm 2 HS.
- Tip ni thi c tng on.
- 2 n 3 HS thi c.
+ HS tr li.
- HS lng nghe.
Tốn
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một
số.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của
hai số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 145.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn
tập về các phép tính của phân số, giải
bài toán có liên quan đến tìm hai số khi
biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số
đó.
3.2. Dạy học bài mới.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi
HS về:
+ Cách thực hiện phép cộng, phép trừ,
phép nhân, phép chia phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn tính diện tích hình bình hành
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV,
sau đó trả lời câu hỏi:
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
- 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

- GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về
cách tính giá trò phân số của một số.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV tiến hành tương tự như bài tập 3.

Bài 5
- Yêu cầu HS tự làm bài.
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18  10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
 Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
 Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
 Bước 3: Tìm các số.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7  5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô

- HS trả lời câu hỏi của GV, sau đó làm
bài:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7  2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
- HS tự viết phân số chỉ số ô được tô
màu trong mỗi hình và tìm hình có phân
số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ
số ô tô màu của hình H.
Hình H:
4
1
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. CỦNG CỐ.
- GV tổng kết giờ học.
5. DẶN DÒ.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
Hình A:
8
1
; Hình B:
8
2
Hình C:
6

1
; Hình D:
6
3
- Phân số chỉ phần đã tô màu của hình
H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của
hình B, vì ở hình B có
8
2
hay
4
1
số ô
vuông đã tô màu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Đạo đức
Tiết 29: TÔN TRONG LUẬT GIAO THÔNG
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của
mình và mọi người.
- HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK Đạo đức 4.
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông.
- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến
cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát
biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và
nói ý nghóa của biển báo. Mỗi nhận xét
đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng
giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào
nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
- GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
3.2.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
(Bài tập 3- SGK/42)
- GV chia HS làm 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình
huống
Em sẽ làm gì khi:
a) Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ
cần ở thành phố, thò xã”.
- HS tham gia trò chơi.
- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
- Từng nhóm báo cáo kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

a) Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông
cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b) Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò
đầu ra ngoài xe.
c) Bạn rủ em ném đất đá lên tàu
hỏa.
d) Bạn em đi xe đạp va vào một
người đi đường.
đ) Các bạn em xúm lại xem một vụ
tai nạn giao thông.
e) Một nhóm bạn em khoác tay nhau
đi bộ giữa lòng đường.
- GV đánh giá kết quả làm việc của
từng nhóm và kết luận:
- GV kết luận: Mọi người cần có ý
thức tôn trọng luật giao thông ở mọi
lúc , mọi nơi.
3.2.3. Hoạt động 3: Trình bày kết quả
điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày
kết quả điều tra.
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm
của HS.
- Kết luận chung : Để đảm bảo an toàn
cho bản thân mình và cho mọi người
cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao
thông.
4. CỦNG CỐ.
- Chấp hành tốt Luật giao thông và

nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
5. DẶN DÒ
- Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết
sau.
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu,
gây nguy hiểm cho hành khách và làm
hư hỏng tài sản công cộng.
d) Đề nghò bạn dừng lại để nhận lỗi và
giúp người bò nạn.
đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên
làm cản trở giao thông.
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường, vì rất nguy hiểm.
- HS lắng nghe.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
Chính tả (Nhớ - Viết)
ĐƯỜNG ĐI SAPA
I. MỤC TIÊU
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2a/b .
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Gọi HS viết bảng lớp: viết các tiếng có
nghĩa bắt đầu bằng âm tr/ch : trên, trong,
trời, trước, chiều, chó, chưa.
- Nhận xét chữ viết của HS .
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả:
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong
bài : "Đường đi Sa Pa"
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ?
- u cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
- HS nhớ - viết chính tả.
- GV chấm chữa bài 5-7 HS
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- GV viết sẵn u cầu bài tập lên bảng .
- u cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- HS nào làm xong thì lên bảng .
- u cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét , chốt ý đúng
4. CỦNG CỐ.
- GV nhắc lại nội dung bài học.
5. DẶN DÒ.
- GV nhận xét tiết học.

- u cầu HS về nhà viết lại những từ
viết sai.
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
+ Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và
vật ở đường đi Sa Pa .
- HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ
lần trong bài như : thoắt, khoảnh khắc,
hây hẩy, nồng nàn
- HS viết bài
- HS đọc thành tiếng.
- 1HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới
lớp làm vào vở
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Toán
Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vò độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với
độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ
lệ bản đồ ở phía dưới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em

làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 146.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài
- Hỏi: Các em đã được học về bản đồ
trong môn đòa lí, em hãy cho biết bản đồ
là gì ?
+ Để vẽ được bản đồ người ta phải
dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là
gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học
hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và
yêu cầu HS tìm, đọc các bản đồ.
- Kết luận: Các tỉ lệ 1:10000000 ;
1:500000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi
là tỉ lệ bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ 1:10000000 cho biết hình
nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười
triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng
với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên
thực tế.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn
- HS lắng nghe.

- HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
- HS nghe giảng.
dưới dạng phân số
10000000
1
, tử số cho
biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn
vò đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số
cho biết độ dài thật tương ứng là
10000000 đơn vò đo độ dài đó
(10000000cm,10000000dm,10000000m…)
3.2.2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hỏi:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
- GV hỏi thêm:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1 mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, độ dài 1 cm
ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ?
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1:10000, độ dài 1 m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng
thời yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì
sao đúng (hoặc sai) ?
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến:
+ Là 1000 mm.
+ Là 1000 cm.
+ Là 1000 m.
+ Là 500 mm.
+ Là 5000 cm.
+ Là 10000 m.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- Theo dõi bài chữa của GV.
- HS làm bài vào VBT.
- 4 HS lần lượt trả lời trước lớp:
a) 10000 m – Sai vì khác tên đơn vò, độ
dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vò là
đề – xi – mét.
b) 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản
đồ ứng với 10000 dm trong thực tế.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 100 cm 300dm 10000 mm 500 m

- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. CỦNG CỐ.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các
HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các
HS còn chưa chú ý.
5. DẶN DÒ.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
c) 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vò.
d)1km–Đúng: 10000dm=1000m= 1km
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU
- HS biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám
hiểm(BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm
để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. (BT3)
- HS làm bài tập đúng, chính xác .
- Giáo dục HS u cảnh đẹp q hương đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- B¶ng phơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 1 HS làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.

3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Dạy học bài mới.
Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung
- u cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở
nháp.
- Gọi HS phát biểu .
- HS lên bảng làm.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:
va li, cần câu, lều trại, giày thể thao dụng
cụ thể thao thiết bị nghe nhạc, điện
thoại
b) Phương tiện giao thơng: tàu thuỷ,
tàu hoả, ơ tơ, xe máy, máy bay, tàu
điện,
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du
lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà
nghỉ, phòng nghỉ,
d) Địa điểm tham quan du lịch :
phố cổ, bãi biển, cơng viên, hồ, thác
nước, đền chùa, di tích lịch sử.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở

nháp.
- Gọi HS phát biểu .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các
từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm
được để đặt câu viết thành đoạn văn
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm những
HS có đoạn văn viết tốt .
4. CỦNG CỐ.
+ ThÕ nµo gäi lµ du lÞch, th¸m hiÓm?
5. DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: Câu
cảm.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :
la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn,
quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin
b) Những khó khăn nguy hiểm cần
vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu,
rừng rậm, sa mạc, mưa gió,
c) Những đức tính cần thiết của
người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can
đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông
minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo
hiểm,

- Nhận xét câu trả lời của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết đoạn
văn .
- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất .
Lịch sử
Bài 26: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN
HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU
- HS biết kể được một số chính sách về kinh tế và văn hóa của Quang Trung .
- Tác dụng của chính sách đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
- Các bản chiếu của vua Quang Trung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc
Hồi –Đống Đa .
+ Nêu ý kết quả và ý nghóa của trận
Đống Đa.
- GV nhận xét ghi điểm .
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu, ghi bài.
3.2. Dạy học bài mới.

3.2.1.Quang Trung xây dựng đất nước.
(Hoạt động nhóm)
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế
đất nước trong thời Trònh – Nguyễn
phân tranh: ruộng đất bò bỏ hoang, kinh
tế không phát triển .
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu
các nhóm thảo luận vấn đề sau :
Nhóm 1: Quang Trung đã có những
chính sách gì về kinh tế ?
Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của
chính sách đó như thế nào ?
- GV kết luận: Quang Trung ban
hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán
phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới;
yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới
cho dân hai nước được tự do trao đổi
hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn
nước ngoài vào buôn bán.
3.2.2.Quang Trung chú trọng bảo tồn
- HS trả lời câu hỏi .
- HS theo dõi .
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
văn hóa dân tộc. (Hoạt động cả lớp)
- GV trình bày việc Quang Trung coi
trọng chữ Nôm, ban bố “Chiếu học
tập”.
- GV đưa ra hai câu hỏi :
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao

chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+ Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước
lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
- GV kết luận : Đây là một chính sách
mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc
đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước
nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc
của nhà Tây Sơn.
- GV trình bày sự dang dở của các
công việc mà Quang Trung đang tiến
hành và tình cảm của người đời sau đối
với Quang Trung .
- GV cho HS phát biểu cảm nghó của
mình về vua Quang Trung.
4. CỦNG CỐ.
- GV cho HS đọc bài học trong SGK .
+ Quang Trung đã làm gì để xây dựng
đất nước ?
+ Những việc làm của vua Quang
Trung có tác dụng gì ?
5. DẶN DÒ.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước
bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội
dung,ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngồi
SGK
- GD học sinh ham tìm hiểu, khám phá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết dàn ý
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- HS kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện:
Đơi cánh của ngựa trắng.
- GV nhận xét và cho điểm.
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện.
* Tìm hiểu đề bài:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Nếu khơng có truyện ngồi những
truyện trong SGK, các em có thể những
câu chuyện có trong sách mà các em đã
học. Tuy nhiên, điểm sẽ khơng cao.
- Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV
dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn
tắt dàn ý)
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
- Gợi ý:Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể. Kể những chi tiết
làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. Kể
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc .
- Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể :
- 1HS đọc
- HS tiến hành kể chuyện theo nhóm.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
mình định kể .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện .
cõu chuyn phi cú u, cú kt thỳc, kt
truyn theo li m rng. Núi vi cỏc bn
v nhng iu m mỡnh trc tip trụng
thy

* K trc lp:
- T chc cho HS thi k.
- GV khuyn khớch HS lng nghe v hi
li bn k nhng tỡnh tit v ni dung
truyn, ý ngha truyn.
- Nhn xột, bỡnh chn bn cú cõu chuyn
hay nht, bn k hp dn nht.
- Cho im HS k tt.
4. CUNG CO.
- GV nhc li ni dung bi hc.
5. DAậN DOỉ.
- GV nhn xột tit hc.
- Dn HS v nh k li chuyn m em
nghe cỏc bn k cho ngi thõn nghe.
- 5 n 7 HS thi k v trao i v ý ngha
truyn.
+ Bn cú cm thy vui v v rỳt ra c
nhng gỡ qua cuc du lch ú ?
+ Theo bn tham gia du lch - thỏm him
cú vai trũ nh th no? i vi vic hc
tp v quan h ca em vi mi ngi
xung quanh ?
- HS nhn xột bn k theo cỏc tiờu chớ ó
nờu
- HS lng nghe.
- HS lng nghe.
Tốn
Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:

- Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm bài tập 2 tiết 147 (GV có thể
đặt thành câu hỏi cho từng trường hợp
trong bài). VD:
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài
-Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản
đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ
mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 :
300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2
cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi
chiều rộng thật của cổng trường là mấy
mét ?
- Hướng dẫn giải:
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng

trường thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-mét ?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
- HS lắng nghe.
- Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
+ Là 2 cm.
+ Tỉ lệ 1 : 300.
+ Là 300 cm.
+ Với 2  300 = 600 (cm)
- HS trình bày như SGK.
- Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
3.2.2. Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong
SGK.
- GV hướng dẫn:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của
quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
bao nhiêu mi-li-mét ?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài

thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
3.2.3. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó
hỏi:
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS
chữa bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2  300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
- HS trả lời theo hướng dẫn:
+ Dài 102 mm.
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ Là 1000000 mm.

+ Là 1021000000 = 102000000 (mm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
là:
102  1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 cm  500000 = 1000000 cm.
+ Điền 1000000 cm.
- HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết
luận về bài làm đúng.
Bài 3
- Tiến hành tương tự như bài tập 3.

4. CỦNG CỐ.
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương
các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở
các em còn chưa cố gắng.
5. DẶN DÒ.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.

bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
4  200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Quãng dường Thành phố Hồ Chí Minh
– Quy Nhơn dài là:
27  2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sơng q hương ( trả lời được câu hỏi sgk,
thuộc được đoạn thơ được 8 dòng )
- Hiểu từ ngữ : hây hây.
- Gd HS u dòng sơng q, tự hào nét đẹp vốn có của q hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ

- HS ®ọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất. Tr¶ lêi c©u hái GV ®a ra
- GV nhận xét – ghi điểm
3. DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Luyện đọc
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, HS giải nghĩa từ,
đọc trơn.
- u cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu ( nêu giọng đọc của bài)
3.2.2. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao tác giả nói là dòng sơng “điệu”
+ Màu sắc của dòng sơng thay đổi thế
nào trong một ngày ?
+ Nội dung của đoạn 1?

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc tồn bài, lớp theo dõi
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

- Luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
+ Vì dòng sơng ln thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
+ Dòng sơng thay đổi màu sắc trong
ngày.
+ Nắng lên: sơng mặc áo lụa đào …
+ Trưa: áo xanh như mới may.
+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+ Tối: áo nhung tím.
+ Đêm khuya: áo đen.
+ Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Sù thay ®ỉi mµu s¾c mét c¸ch k× diƯu
cđa dßng s«ng trong mét ngµy.
- HS có thể trả lời:
- Cho HS c on 2.
+ Cỏch núi dũng sụng mc ỏo cú gỡ
hay ?
+ Em thớch hỡnh nh no trong bi? Vỡ
sao ?
+ Ni dung on 2?
+ Nờu ni dung ca bi?
3.2.3. c din cm
- Treo bng ph ghi on vn cn luyn
c.
- HS nờu t ng cn nhn ging trong
on
- Yờu cu HS luyn c.
- T chc cho HS thi c din cm
- Nhn xột v cho im hc sinh.

4. CNG C.
+ Cõu chuyn giỳp em hiu iu gỡ?
5. DN Dề
- Nhn xột tit hc.
- Dn HS v nh hc bi v chun b cho
bi hc sau
+ õy l hỡnh nh nhõn hoỏ lm cho con
sụng tr nờn gn gi vi con ngi.
+ Lm ni bt s thay i mu sc ca
dũng sụng.
- HS phỏt biu t do, vn l lớ gii v
sao ?
+ Hình ảnh dòng sông măc áo thật gần
gũi, thân thơng.
+ Bài thơ là sự phát hiện của TG về vẻ
đẹp của dòng sông quê hơng. Qua bài thơ
ta thấy tình yêu của TG đối với dòng sông
quê hơng.
- 3 HS tip ni nhau c. C lp theo dừi
tỡm cỏch c.
- HS luyn c trong nhúm 2 HS.
- Tip ni thi c tng on.
- 2 n 3 HS thi c.
+ HS tr li.
- HS lng nghe.
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:

- Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi 2 HS lên bảng
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu
nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài
- Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ,
trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Giới thiệu bài toán 1
- GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm
non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.
Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm
(khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều
rộng thật của cổng trường là mấy mét ?
- Hướng dẫn giải:
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng
trường thu nhỏ là xăng-tỉ lệ-mét ?
+ Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật

là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật
là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
- HS lắng nghe.
- Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.
+ Là 2 cm.
+ Tỉ lệ 1 : 300.
+ Là 300 cm.
+ Với 2  300 = 600 (cm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
3.2.2. Giới thiệu bài toán 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong
SGK.
- GV hướng dẫn:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của
quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
bao nhiêu mi-li-mét ?
+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mi-li-mét ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài

toán.
3.2.3. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó
hỏi:
+ Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+ Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS
chữa bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
2  300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
- HS trả lời theo hướng dẫn:
+ Dài 102 mm.
+ Tỉ lệ 1 : 1000000.
+ Là 1000000 mm.
+ Là 1021000000 = 102000000 (mm)
- HS trình bày như SGK.
Bài giải

Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
là:
102  1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
+ Tỉ lệ 1 : 500000.
+ Là 2 cm.
+ Là: 2 cm  500000 = 1000000 cm.
+ Điền 1000000 cm.
- HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là:
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết
luận về bài làm đúng.
Bài 3
- Tiến hành tương tự như bài tập 3.

4. CỦNG CỐ.
- GV tổng kết giờ học.
5. DẶN DÒ.
- Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các
bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ
và chuẩn bò bài sau.
4  200 = 800 (cm)

800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Quãng dường Thành phố Hồ Chí Minh
– Quy Nhơn dài là:
27  2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới
nở (BT1,BT2), bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi
bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó
( BT3,4)
- HS là đúng, chính xác các bài tập.
- Giáo dục HS u q , chăm sóc các vật ni trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ .Tranh minh hoạ trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên nêu: Cấu tạo của bài văn
miêu tả con vật .
- Nhận xét chung. Ghi điểm từng học

sinh .
3. DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Dạy học bài mới.
* Bài tập 1 và 2 :
- u cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan
mới nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong bài .
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay ?
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc u cầu của bài .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại
- HS lên bảng thực hiện .
- HS đọc thành tiếng .
- Nêu nội dung , u cầu đề bài .
- Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Chỉ to hơn cái trứng một tí
+ Chúng có bộ lơng vàng óng .
+ Nhưng đẹp nhất là đơi mắt với cái mỏ .
+ Đơi mắt chỉ bằng hột cườm đen nhánh
hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi
đưa lại như có nước, làm hoạt động hai
con ngươi bóng mờ .
+ Một cái mỏ màu nhưng hươu, vừa bằng
ngón tay đứa trẻ mới đẻ và có lẽ cũng
mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước
cái đầu xinh xinh vàng nuột
+ Ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé
tí màu đỏ hồng.

- HS đọc, lớp đọc thầm .
- Các tổ báo cáo sự chuẩn bị .

×