Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ VRF, VRV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 26 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HỆ THỐNG ĐHKK TRUNG TÂM VRF CỦA MIDEA
Loại DC – Inverter, R410a (V4+)
I, Hướng dẫn vận hành:
1, Các lưu ý trước khi vận hành.
- Vận hành hệ thống điều hòa là những người đã được hướng dẫn và có hiểu biết về Kỹ thuật như điện, cơ khí và
điều hòa không khí trung tâm,
Trước khi vận hành: Việc kiểm tra ban đầu rất cần thiết, khi các việc kiểm tra trên đều không có vấn đề gì và
đáp ứng yêu cầu mới được phép vận hành các thiết bị máy điều hòa không khí.
2, Kiểm tra ban đầu trước khi vận hành:
Yêu cầu đối với người vận hành:
Cần kiểm tra các điều kiện dưới đây trước khi vận hành,
Trong khi vận hành, tất cả các điều kiện đạt yêu cầu mới được vận hành, không đạt các điều kiện hay có điều gì
bất thường thì không được cho máy chạy hay khi máy đang chạy thì phải dừng máy ngay lập tức.
Khắc phục nếu có thể, nếu không thực hiện được thì phải báo với người có trách nhiệm
Các điều kiện để máy hoạt động như sau;
- Điều kiện nhiệt độ môi trường để máy hoạt động:
Chế độ lạnh:
+ Nhiệt độ không khí ngoài trời cho phép máy hoạt động: -5
0
C đến 43
0
C
+ Nhiệt độ trong phòng: 21
0
C đến 32
0
C
+ Độ ẩm trong phòng: thấp hơn 80%
Chế độ sưởi:
+ Nhiệt độ không khí ngoài trời: -15


0
C đến 16
0
C
+ Nhiệt độ trong phòng: thấp hơn 28
0
C
Sự bảo vệ thiết bị sẽ tác động nếu như các tham số về nhiệt độ vượt quá điều kiện trên.
- Các điều kiệnvề nguồn điệncung cấp cho máy:
Nguồn điện cho dàn nóng
+ Nguồn điện: 380v/50Hz/3, đủ dây pha và dây trung tính,
+ Dải Điện áp cung cấp chỉ được phép +10%
+ Nguồn điện luôn luôn ổn định, không bị đảo thứ tự các pha,
- Nguồn điện cho dàn lạnh
+ Điện áp cung cấp phải đảm bảo 220v (+10%)
- Kiểm tra thiết bị trước khi vận hành:
Lưu ý: việc kiểm tra này cần thiết khi vận hành lần đầu tiên, trong quá trình vận hành, và sau 1 thời gian
không sử dụng.
+ Kiểm tra chắc chắn nguồn điện cung cấp vào các dàn nóng đủ điện áp 380V (343-418V~), tần số 50Hz, đủ 3 pha
và trung tính (nếu chạy máy phát điện phải đảm bảo đủ công suất cho hệ thống điều hòa, điện áp và tần số, thứu tự
phase của máy phát trùng với thứ tự phase của nguồn điện thành phố), ,. Điện áp thấp và sự chênh lệch điện áp các
pha lớn sẽ không được chạy máy, tìm nguyên nhân của nguồn điện để khắc phục.
+ Kiểm tra sự đúng thứ tự của Pha điện nguồn cung cấp. Khi có sự ngược thứ tự pha dẫn đến máy phải bảo vệ tắt
máy và báo lỗi E1 hoặc P2 trong bảng hiển thị ở dàn nóng.
Thường xuyên kiểm tra sự đúng thứ tự pha của nguồn điện, nhất là sau khi có sự sửa chữa nguồn điện hay chạy
máy phát điện, bằng cách mở nắp che bảng điều khiển của dàn nóng xem hiển thị trên bảng hiển thị, nếu báo là E1,
cần thiết phải đảo 2 trong 3 dây pha (dây lửa) và kiểm tra lại thấy hiển thị E1 mất thì mới được vận hành máy
+ Kiểm tra sự cấp nguồn và điều khiển của dàn lạnh: ban đầu tất cả các dàn lạnh đều đã được cấp nguồn và nối dây
điều khiển đúng, việc kiểm tra này vẫn cần thiết trong quá trình vận hành, bật aptomat cấp nguồn cho dàn lạnh
(hoặc đang bật aptomat): đèn OPERATION sáng khi đang vận hành, nhấp nháy ở trạng thái chờ.

+ Kiểm tra kết nối liên lạc giữa các dàn lạnh và dàn nóng:
Nếu đèn Time ở dàn lạnh nhấp nháy cho nghĩa dàn lạnh này mất kết nối tín hiệu với dàn nóng: kiểm tra dây điều
khiển và địa chỉ của dàn lạnh.
Kiểm tra số lượng dàn lạnh kết nối tại bảng mạch điều khiển của dàn nóng: bấm nút Check lần thứ 22, hiện số là số
lượng dàn lạnh đang kết nối: nếu trùng với số lượng dàn lạnh hiện có là tốt, nếu số lượng ít hơn có nghĩa là 1 số dàn
lạnh bằng số lượng thiếu chưa được cấp nguồn hay mất liên lạc dàn nóng, hay bị trùng địa chỉ của dàn lạnh. Nếu
hiện mã lỗi E2 có nghĩa là dàn nóng mất liên lạc với toàn bộ dàn lạnh, có nghĩa là hoặc toàn bộ dàn lạnh chưa được
cấp nguồn, hoặc dây tín hiệu bị đứt ha nối sai cực tính
Kiểm tra số lượng dàn lạnh kết nối tại bộ điều khiển trung tâm, tại ô Ma trận trên bộ điều khiển hiển thị nốt đen to,
tương ứng với hiển thị dàn lạnh đó đang được kết nối điều khiển, nếu số lượng ô có nốt đen to hiện trong ma trận
thiếu thì có nghĩa là 1 số dàn lạnh bằng số lượng thiếu chưa được cấp nguồn hay mất liên lạc dàn nóng, hay bị trùng
địa chỉ của dàn lạnh.
+ Kiểm tra sự rò rỉ nước của các dàn lạnh và hệ thống ống thoát nước sau 1 thời gian vận hành.
Lưu ý: luôn có và đối chiếu bảng liệt kê mã lỗi, và hướng dẫn sử lý khi đi kiểm tra máy.
+ Hàng ngày trước khi vận hành các thiết bị cần kiểm tra sơ bộ bên ngoài của các dàn nóng và dàn lạnh, các đường
dây điện cấp nguồn và điều khiển, đường ống thoát nước của các máy ĐHKK có những điều gì khác thường so với
trước đó, như bị các vật cản che lấp hay ngăn cản sự hoạt động các thiết bị, bị xô lệch hay gãy, vỡ, que gậy chui vào
trong máy, bị chuột cắn đứt dây…Phải xử lý ngay
+ Thường xuyên kiểm tra kiểm tra các trên hiển thị trên các dàn lạnh, dàn nóng và trên bộ điều khiển trung tâm có
xuất hiện bất ký các mã lỗi như bảng mã báo lỗi. tìm nguên nhân và xử lý.
+ Đóng kín các cửa ra vào và cửa sổ, kéo rèm che nắng của cửa sổ.
Đối sủ dụng bộ điều khiển từ xa không nối dây, cần lưu ý:
+ Không để các rèm cửa, hay những vật cản cản trở tín hiệu từ bộ điều khiển từ xa đến bộ nhận tín hiệu của dàn
lạnh máy điều hòa không khí, và cản trở sự lưu thông không khí của các dàn lạnh
+ Sự Trục trặc có thể xuất hiện nếu thiết bị thu tín hiệu hồng ngoại trên dàn lạnh máy điều hòa không khí bị ảnh
hưởng ánh sáng mặt trời. Vui lòng che ánh sánh mặt trời đối với Thiết bị thu tín hiệu.
+ Xin loại bỏ thiết bị điện tử gần bộ điều khiển, không để nước lọt vào bên trong bộ điều khiển từ xa (DKX),
Không được để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và không được đặt nó ở nơi có nhiệt độ cao.
+ Không đặt dùng những nguồn pin khác loại yêu cầu vào bộ điều kiển, nó sẽ làm hỏng hay mất tác dụng của nó.
+ Xin loại bỏ những pin ra khỏi bộ điều khiển khi 1 thời gian dài tới sẽ không dùng hoặc chưa dùng đến, và Pin đã

cạn, nếu không bộ điều khiển từ xa bị có thể hư hại.
+ Nếu việc nhấn nút Reset của bộ điều khiển, mà chỉ báo nguồn pin yếu, mời thay thế những pin mới.
+ Nếu không có nhận được âm thanh BIP được nghe từ dàn lạnh hay trên bộ điều khiển từ xa không lóe sáng, mời
thay thế những nguồn pin mới.
+ Khoảng cách phát Có hiệu quả của bộ điều khiển từ xa là 8 M -11M, xin hướng đầu phát tín hiệu của DKX vào
khu vực thiết bị thu trên dàn lạnh của máy điều hòa không khí.
Lưu ý:
Khi sửa chữa thiết bị cần thiết nếu vượt quá khả năng, nên có sự tư vấn hoặc mời chuyên gia của nhà cung cấp
bởi người có chuyên môn.
Việc kiểm tra trên rất cần thiết, khi các việc kiểm tra trên đều không có vấn đề gì và đáp ứng yêu cầu mới được
phép vận hành các thiết bị máy điều hòa không khí.
Sau khi các sự kiểm tra ban đầu kết thúc, không có bất cứ sự khác thường nào thì có thể tiến hành các thao tác vận
hành.
A, Chạy máy
- Cấp điện đây đủ cho các dàn lạnh và dàn nóng,
Lưu ý: nếu trong tòa nhà có nhiều hệ thống máy điều hòa. Nếu chỉ hoạt động hệ thống nào, phải cấp điện
cho toàn bộ các dàn nóng và các dàn lạnh chung 1 hệ thống. Tránh sự nhầm lẫn cấp điện cho dàn nóng hệ
thống này và cấp điện cho dàn lạnh thuộc hệ thống khác.
- Chạy máy, tùy theo nhu cầu sử dụng các của khu vực, phòng :
Trên bộ điều khiển, thiết đặt các chế độ làm việc, lạnh, sưởi…, nhiệt độ phòng hay tốc độ quạt thích hợpvới
nhu cầu sủ dụng.
Người sử dụng bộ điều khiển từ xa không dây, hay gắn tường hay từ bộ điều khiển trung tâm bấm vào nút
ON/OFF để cho các dàn lạnh ở khu vực tương ứng hoạt động. (lưu ý nếu máy đang tắt bấm nút này thì sẽ
chạy, nếu đang chạy khi bấm nút này sẽ tắt.)
Lưu ý:
- Nếu tại dàn lạnh và các dàn nóng không có bất cứ sự báo lỗi nào thì sẽ hoạt động bình thường. Sau khi
các dàn lạnh hoạt động, cần kiểm tra sự hoạt động của dàn nóng và không khí lạnh thổi ra ở dàn lạnh)
- Các dàn lạnh có thể điều khiển độc lập. Các dàn lạnh cùng chung 1 hệ thống chỉ được phép hoạt đông
chung 1 chế độ làm lạnh (cool) hoặc chế độ sưởi (Heat) và tương ứng đối với dàn nóng, không được mỗi
máy 1 chế độ làm lạnh và sưởi khác nhau, nếu xảy ra trường hợp như vậy hệ thống báo lỗi dừng lại và

báo lỗi như trong bảng báo lỗi, nếu vậy cần kiểm tra và chuyển chế độ hoạt động của các dàn lạnh cùng
chế độ như hoặc cùng chế độ lạnh , hoặc cùng chế độ sưởi, ví dụ: như mùa đông tất cả các dàn lạnh
chạy chế độ sưởi và mùa hè tất cả các dàn lạnh chạy chế độ lạnh
- Ở chế độ lạnh: các quạt gió của dàn lạnh vận hành ngay, Ở chế độ sưởi: Khi dàn lạnh bắt đầu vận
hành, sau 3-5 phút quạt gió mới hoạt động và cấp không khí ấm
B, Tắt máy: quy trình ngược lại với quy trình vận hành máy
Khi hệ thống đang hoạt động bình thường, nếu phòng nào không sử dụng thì dùng điều khiển từ xa bấm vào nút
ON/OFF để tắt hay gắn tường hay người quản lý có thể chạy hay tắt dàn lạnh từ bộ điều khiển trung tâm, các
dàn lạnh khác vẫn đang hoạt động.
Quá trình tắt máy ngược với quá trình chạy máy.
Nếu như hệ thống hoạt động hàng ngày, không nên cắt nguồn điện cung cấp cho hệ thống này. Nếu như hệ
thống nào đó không sử dụng lâu dài, ta có thể cắt các nguồn điện cung cấp cho các dàn lạnh và dàn nóng.
Lưu ý quan trọng:
- Chỉ được phép tắt hoặc chạy hoạt động của dàn lạnh bằng bộ điều khiển của dàn lạnh
đó
- Tuyệt đối không tắt máy bằng cách cắt nguồn điện, tắt aptomat khi hệ thống đang vận
hành, chỉ tắt aptomat hay cắt nguồn điện của dàn lạnh khi toàn bộ hệ thống đã tắt hẳn và
không sử dụng. Trường hợp 1 lý do nào đó bị cắt nguồn đột ngột khi dàn nóng hoặc dàn
lạnh đang chạy, hệ thống sẽ báo lỗi và dừng, cần thiết phải cấp nguồn cho dàn lạnh hay
dàn nóng này để máy trở vể trạng thái ban đầu, sau đó thực hiện lại quy trình tắt máy.
- Khi hệ thống ĐHKK đang hoạt động, vì lý do nào đó bị mất nguồn điện, nếu có điện trở
lại sau đó trong thời gian 2-4 giờ, thì hệ thống sẽ tự động hoạt động trở lại (Auto Restat)
với điều kiện như trước đó. Nếu biết chắc sự mất điện nguồn kéo dài nhất thiết phải tắt
các áp to mát của dàn lạnh và dàn nóng sau đó chạy lại từ đầu.
- Để các thiết bị điện tử khác như tivi, đài …cách xa dàn lạnh tối thiểu 1 mét
- Các dàn lạnh phải hoạt động chung 1 chế độ làm lạnh (COOL) hoặc chế độ sưởi ấm
(HEAT), tuyệt đối cấm trong 1 hệ thống lựa chọn có dàn lạnh chạy các chế độ khác nhau
II, Hướng dẫn sử dụng các bộ điều khiển
1, Sử dụng bộ điều khiển từ xa không dây cho các loại dàn lạnh
+ Nút MODE :

Một lần nhấn, chạy Chế độ làm việc sẽ được lựa chọn lần lượt trong chuỗi sau đây
Auto: Chế độ tự động căn cứ nhiệt độ cài đặt và nhiệt độ phòng máy sẽ tự động chọ chế độ hoạt động
Cool: chế độ làm lạnh
Dry:Chế độ làm khô không khí trong phòng (ít sử dụng)
Heat: Chế độ sưởi ấm
Fan: Chế độ chỉ chạy quạt
Các chế độ hoạt động COOL , HEAT , và chỉ FAN
Nếu ở chế độ AUTO là không phù hợp, bạn có thể lựa chọn khác COOL, DRY, HEAT
Hoặc chế độ chỉ chạy quạt (FAN ONLY).
Nút đặt tăng nhiệt độNút đặt tăng nhiệt độ
Nút đ.chỉnh tốc độ
quạt
Nút lựa chọn chế độ
Nút đặt thời gianNút đảo cánh gió
Nút bỏ đặt thời gianVENT button
Nút Chạy / Tắt máy Nút chạy chế độ tiết kiệm
Nút xóa bỏ mọi cài đặt
Nút khóa
Bấm nút TEMP để đặt nhiệt độ khống chế trong phòng.
Khi ở chế độ làm lạnh ( COOLING) , nhiệt độ cài đặt tốt nhất là từ 21
0
C trở lên, Khi ở chế độ sưởi (HEAT) nhiệt
độ cài đặt tốt nhất là từ 28
0
C trở xuống.
Bấm nút ON/OFF . Đèn OPERATION sẽ sáng và máy sẽ hoạt động theo những bàn đã cài đặt. Bấm nút ON/OFF
lần nữa máy sẽ dừng hoạt động
+ Nút FAN SPEED:
Fan speed will be selected in following sequence once pressing this button:
Tốc độ của Quạt gió được lựa chọn lần lượt trong chuỗi sau đây sau một lần nhấn nút này

Auto: tốc độ quat chạy tự động tương ứng chế độ Auto của Mode
Low: tốc độ quạt thấp
Med: Tốc độ quạt trung bình
High: Tốc độ quạt cao

+ Nút Temp :
Tăng nhiệt độ cài đăt: Khi bấm nhiệt độ cài đặt sẽ tăng lên 1 độ C
+ Nút Temp :
Giảm nhiệt độ cài đặt: Khi bấm nhiệt độ cài đặt sẽ giảm xuống 1 độ C
+ Nút ON/OFF :
Dùng để tắt hay chạy máy ĐHKK.
+ Nút SWING:
Bấm này chức năng đảo hướng gió tự động của bộ cánh đảo gió. Bấm 1 lần hướng gió sẽ lệch đi 1 góc
+ Nút VENT:
Bấm 1 lần cánh gió sẽ thay đổi hướng gió sẽ lệch đi 1 góc
+ Nút TIME: đặt thời gian vận hành (ít sử dụng)
Đặt thời gian chế độ chạy máy:
Bấm nút TIMER để đặt chế độ tắt hay chạy dàn lạnh theo thời gan định trước. Như sau:
* Xin bấm nút CANCEL để xóa các cài đặt trước đó.
* Bấm nút TIMER . Trên điều khiển hiển thị TIMER và kí hiệu "h" sẽ hiển thị tên màn hiển thị. Sự cài đặt mới có
thể thực hiện TIMER ON cho sự bắt đầu hoạt động.
* Bấm nút TEMP ( hoặc ) đặt theo mong muốn để bắt đầu (Start) thời gian chạy máy.
* Sau khi cài đặt thời gian TIMER sẽ có một sự trì hoãn một nửa giây trước khi điều khiển chuyển tín hiệu đến dàn
lạnh. Sau đó 2 giây,nhiệt độ cài đặt sẽ xuất hiện lại trên sự trình bày bằng chữ số.
Đặt thời gian chế độ tắt máy:
* Xin bấm nút CANCEL để xóa các cài đặt trước đó.
* Bấm nút TIMER và điều khiển sẽ hiển thị cài đặt thời gian Chế độ chạy máy trước đó và tín hiệu "h" sẽ xuất
hiện trên màn hình. Bạn bây giờ sẵn sàng để đặt lại thời gian của chế độ dừng máy
* Bấm nút TEMP để bỏ cài đặt của TIMER ON . màn hiển thị "00".
* Bấm nút TIMER và điều khiển sẽ hiển thị cài đặt thời gian Chế độ dừng máy trước đó và tín hiệu "h" sẽ xuất

hiện trên màn hình. Bạn bây giờ sẵn sàng để đặt lại thời gian của chế độ dừng máy
* Bấm nút TEMP ( hoặc ) đăt theo mong muốn để bắt đầu (Start) thời gian dừng máy .
* Sau khi cài đặt thời gian TIMER sẽ có một sự trì hoãn một nửa giây trước khi điều khiển chuyển tín hiệu đến dàn
lạnh. Sau đó 2 giây,nhiệt độ cài đặt sẽ xuất hiện lại trên sự trình bày bằng chữ số.
Đặt thời gian chế độchạy và tắt máy:
* Xin bấm nút CANCEL để xóa các cài đặt trước đó.
* Bấm nút TIMER . Trên điều khiển hiển thị thời gian chạy máy kí hiệu "h" trước đó sẽ hiển thị trên màn hiển thị.
Sự cài đặt mới có thể thực hiện TIMER ON cho chế độ chạy máy hoạt động hoạt động.
* Bấm nút TEMP ( hoặc ) đăt theo mong muốn để bắt đầu (Start) thời gian chạy máy .
3.4 Bấm nút TIMER trên màn hiển thị sẽ hiển thị cài đặt thời gian Chế độ dừng máy trước đó và tín hiệu "h" sẽ
xuất hiện trên màn hình , Bạn bây giờ sẵn sàng để đặt lại thời gian của chế độ dừng máy
* Bấm nút TEMP ( hoặc ) đăt theo mong muốn để bắt đầu (Start) thời gian dừng máy .
* Sau khi cài đặt thời gian TIMER sẽ có một sự trì hoãn một nửa giây trước khi điều khiển chuyển tín hiệu đến dàn
lạnh. Sau đó 2 giây,nhiệt độ cài đặt sẽ xuất hiện lại trên sự trình bày bằng chữ số.
Khi sử dụng các phím chức năng, trên màn hình các mũi tên sẽ chỉ vào các chức năng tương ứng, hoặc xem
trên đó biết được đang hoạt động chế độ nào. Số chỉ ở giữa màn hình hiển thị nhiệt độ cài đặt.
Màn hiển thị của bộ điều khiển từ xa:
1 – Biểu tượng khi truyền tín hiệu từ điều khiển từ xa (DKX
2 – Hiển thị chế độ vận hành (MODE): thể hiện từng chế độ hoạt động (tương ứng mũi tên chỉ: AUTO, COOL,
DRY và HEAT . HEAT only available for heat pump model.
3- Khóa (ở chế độ sưởi ấm) sẽ hiển thị biểu tượng chìa khóa khi bấm nút LOCK. Sẽ mất khi bấm lần nữa.
4- Hiển thị thời gian (TIMER Display): nó hiển thị khi cài đặt chế độ thời gian,
Nếu bật chế độ thời gian:nó sẽ hiển thị TIME ON,
Nếu chỉ tắt chế độ thời gian, màn hiển thị TIME OFF , nếu cả 2 thì sẽ hiển thị TIMER ON OFF
5- Hiển thị quạt (FAN Display): khi nút FAN SPEED được bấm mũi tên sẽ chỉ lần lượt tốc độ quạt.
6- Hiển thị số: Nó sẽ hiển thị nhiệt độ đặt, chế độ thời gian, hiển thị ON và OFF
2, Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển nối dây, gắn tường KJR – 10B hoặc KJR – 12B cho các
loại dàn lạnh:
Hướng dẫn sử dụng:
Các nút chức năng và điều khiển tương tự như đối với bộ điều khiển từ xa không dây

Lưu ý:
+ Nút chìm Lock: để khóa không cho sủ dụng các phím để điều chỉnh, chỉ tắt và mở mà thôi
+ Nút chìm Cool/Heating: khi bấm nút này thì khóa chức năng Sưởi, bấm lần nữa để phục hồi
+ Các nút này phải sử dụng que tăm đầu bằng với kích thước thích hợp, tuyệt đối không sử dụng que nhọn hay que
kim loại
3, Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển trung tâm nối dây, gắn tường cho các dàn lạnh CCM-03

Nút lựa chọn chế độ
Nút tăng nhiệt độ đặt
Nút lựa chọn tốc độ quạt
Nút giảm nhiệt độ đặt
Nút chọn đảo gió
Nút chọn chạy tiết kiệm
Nút khóa bộ điều khiển
Nút chọn th.gian bật
Nút chọn th.gian tắt
Nút đặt th.gian đồng hồ
Nút xác nhận
Nút phục hồi về ban đầu
A, Miêu tả hiển thị
1,1 2,1 3 4 5
22
6
20
16
21
17 18 19
7
9 100
12

11
8
13
14
15
Ý nghĩa chức năng hiển thị
Số 1: Hiển thị thời gian
Số 2: Nhiệt độ của dàn lạnh. Room Temp- Nhiệt độ phòng, Set.Temp- Nhiệt độ cài đặt
Số 3: Nối liên lạc với máy tính
Số 4: Nối liên lạc đến module chức năng
Số 5: Nối liên lạc nhắn tin
Số 6: Nối với kiểm soát từ xa
Số 7: Báo mã lỗi
Số 8: Chức năng khô (không sử dụng)
Số 9: Chức năng thông gió (không sử dụng)
Số 10: Chức năng sưởi phụ (không sử dụng)
Số 11: Chức năng đảo gió
Số 12: hiển thị các chức năng hoạt động: Query- truy vấn, SET- Thiết đặt, hoạt động…
Số 13: Tình trạng liên lạc (có kết đôi điều khiển và truyền, nhận tín hiệu)
Số 14: Tình trạng truyền tín hiệu, sau khi thiết đặt và bấm nút OK, xuất hiện chữ này thì việc gửi lệnh đến dàn lạnh
thành công
Số 15: Bảng các ô địa chỉ của các dàn lạnh
Số 16: Hiển thị chức năng khóa chế độ lạnh
Số 17: Hiển thị chức năng khóa chế độ lạnh
Số 18: Hiển thị khóa các điều khiển từ xa
Số 19: Hiển thị khóa điều khiển trung tâm
Số 20: Hiển thị chế độ hoạt động của quạt gió dàn lạnh
Số 21: Hiển thị tham số các nhiệt độ
Số 22: Hiển thị chức năng hẹn giờ Tắt hoặc Bật dàn lạnh.
Mô tả Bảng ô địa chỉ

- Tại 1 ô địa chỉ: Giá trị số địa chỉ = giá trị trên trục ngang + giá trị trên trục đứng, giá trị địa chỉ này tương ứng
với dàn lạnh được thiết đặt địa chỉ có giá trị tương ứng
- Tại 1 ô địa chỉ:
Nếu là trắng không hiển thị các nốt màu đen bên trong có nghĩa thực tế không có dàn lạnh này, hoặc thực tế nếu có
thì sẽ xảy ra 2 trường hợp:
+ Không cấp điện nguồn cho dàn lạnh
+ Sai dây điều khiển, trùng địa chỉ cài đặt của dàn lạnh, đứt dây điều khiển
Nếu xuất hiện nốt đen to: lúc này Dàn lạnh đang được kết nối và đang trạng thái chờ, không hoạt động
Nếu xuất hiện thêm nốt đen nhỏ: Dàn lạnh đang hoạt động.
B, Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển trung tâm các dàn lạnh CCM-03
1) Phím truy vấn Query
Bất cứ lúc nào khi bạn ấn phím này, dàn lạnh được chọn là để thông báo trạng thái vận hành như: tắt hay
chạy, chế độ , nhiệt độ cài đặt, nhiệt độ phòng, tốc độ quạt… của dàn lạnh đó tại ô đó sẽ nhấp nháy. Một cách
mặc định, khi bấm nút Query sẽ chọn dàn lạnh đầu tiên. Thông qua phím mũi tên Lên, Xuống, Trái, Phải để di
chuyển đến dàn lạnh muốn kiểm tra trong ô hiển thị các dàn lạnh
2) Phím cài đặt- Set :
Sử dụng nút này để thiết đặt các chế độ làm việc của 1 dàn lạnh chọn hay cho tất cả các dàn lạnh
Khi bần nút Set lần đầu tiên là để thiết đặt cho 1 dàn lạnh theo yêu cầu như: tắt hay chạy, chế độ , nhiệt độ
cài đặt, nhiệt độ phòng, tốc độ quạt…, Thông qua phím mũi tên Lên, Xuống, Trái, Phải để di chuyển đến dàn
lạnh muốn thiết đặt trong ô hiển thị các dàn lạnh. Thiết đặt xong tiếp tục bấm nút OK để gửi các thiết đặt đến
các dàn lạnh và hoàn thành
Khi bần nút Set lần thứ 2, trên màn hình xuất hiện chữ ALL, có nghĩa 1 lần thiết đặt là cho tất cả các dàn
lạnh theo yêu cầu như: tắt hay chạy, chế độ , nhiệt độ cài đặt, nhiệt độ phòng, tốc độ quạt… Thiết đặt xong tiếp
tục bấm nút OK để gửi các thiết đặt đến các dàn lạnh và hoàn thành

3) Phím chức năng- Model
Sử dụng phím này để Thiết đặt chế độ vận hành, mỗi lần bấm nó sẽ lần lượt xuất hiện: AUTO (tự động) 
COOL (lạnh)  DRY (làm khô) HEAT (sưởi) FAN (chỉ chạy quạt) OFF (tắt)  và quay lại. Trong quá
trình bấm dừng ở đâu, có nghĩa là chọn ở chế độ đó và sau đó Thiết đặt xong tiếp tục bấm nút OK để gửi các
thiết đặt đến các dàn lạnh và hoàn thành

4) Phím chọn tốc độ quạt Fan
Sử dụng phím này cho phép lựa chọn tốc độ quạt, bao gồm các tốc độ và mỗi lần bấm sẽ hiển thị lần lượt
như sau: AUTO (tự động)  LOW (tốc độ chậm)  MID (tốc độ trung bình)  HIGH ( tốc độ nhanh)  nếu
bấm tiếp sẽ trở lại AUTO (hoặc Auto và vệt đen hiển thị tốc độ dài hay ngắn), , Trong quá trình bấm dừng ở
đâu, có nghĩa là chọn ở tốc độ quạt đó. và sau đó Thiết đặt xong tiếp tục bấm nút OK để gửi các thiết đặt đến
các dàn lạnh và hoàn thành
5) Phím hẹn giờ bật Time on: chức năng này để tham khảo, ít sử dụng
Khi Thiết đặt cách thức thời gian bật máy, ấn phím này để cài đặt thời gian để bật máy của điều hòa  chọn
thời gian để bật, ấn phím này một lần nữa để thoát khỏi cài đặt thời gian, và khôi phục chế độ vận hành điều
chỉnh nhiệt độ thông thường.
 giờ bật  điều chỉnh cài đặt nhiệt độ  quay lại, Thiết đặt xong tiếp tục bấm nút OK để gửi các thiết đặt
đến các dàn lạnh và hoàn thành
6) Phím hẹn giờ tắt Time off
Khi cài đặt cách thức vận hành, ấn phím này để cài đặt thời gian tắt của điều hòa chọn thời gian để tắt
máy, ấn phím này một lần nữa để thoát khỏi cài đặt thời gian, và khôi phục chế độ vận hành điều chỉnh nhiệt độ
thông thường.  giờ tắt  điều chỉnh cài đặt nhiệt độ  và quay lại. Thiết đặt xong tiếp tục bấm nút OK để
gửi các thiết đặt đến các dàn lạnh và hoàn thành
7) Phím đảo gió Swing :
Phím này để lựa chọn chế độ đảo gió cho dàn lạnh, Lưu ý: chỉ có tác dụng đối với dàn lạnh Cassette
Khi ấn phím này lần đầu để bật đảo gió hoặc bấm lần nữa kết thúc chức năng đảo gió. Thiết đặt xong tiếp
tục bấm nút OK để gửi các thiết đặt đến các dàn lạnh và hoàn thành
8) Phím múi tên di chuyển phía trái, phải, lên xuống
Khi bấm nút QUERY hay SET, hoặc Báo Mã Lỗi thì trong ma trận địa chỉ của các dàn lạnh sẽ nhấp nháy 1 ô
nào đó và tại ô đó có thể kiểm tra tình trạng hoạt động dàn lạnh tương ứng với phòng mà ta đặt máy này
tương tự đối với chế độ SET. Để kiểm tra dàn lạnh khác và tương ứng với phòng ta dùng các phím di
chuyển nhấp nháy đến ô địa chỉ dàn lạnh cần biết, đồng thời góc bên phải phía trên màn hình sẽ xuất hiện
con số tương ứng với địa chỉ của ô này để mục đich dễ quan sát hơn, ví dụ: tại ô đia chỉ 27 thì cũng xuất
hiên số 27# ở góc bên phải phía trên màn hình
9) Phím tăng giá trị tăng Add và giá trị giảm REDUCE
Khi ở chế độ SET, tại vị trí của mỗi máy cần thiết đặt sử dụng phím tăng giá trị tăng Add và giá trị giảm

REDUCE để tăng hay giảm nhiệt độ thiết đặt trong khu vực sử dụng. Mỗi khi bạn ấn phím này, nhiệt độ cài đặt
sẽ giảm hay giảm 1oC cho đến nhiệt độ cài đặt yêu cầu. Lưu ý Nhiệt độ cài đặt phù hợp nhất là 24oC
Nếu là cách thức cài đặt giờ bật/tắt, tại vị trí của mỗi máy cần thiết đặt sử dụng phím tăng giá trị tăng Add
và giá trị giảm REDUCE để tăng hay giảm thời gian
Cách thức thay đổi đặc biệt sẽ như sau:
0.0  0.5  1.0  1.5  2.0  2.5  3.0  3.5  4.0  4.5  5.0  5.5 6.0
6.5  7.0  7.5  8.0  8.5  9.0  9.5  10 11  12  13  14 15
16 1718 19 2021  22  23 24
14) Phím Bật máy và Tắt máy ON/OFF
Bất cứ khi nào bạn Bấm phím này, việc vận hành bật hoặc tắt sẽ được thực hiện cho toàn bộ các dàn lạnh
điều hòa đang hoạt động trong mạng lưới điều khiển trung tâm. Nếu tất cả máy đang hoạt động trong hệ thống đang
ở trạng thái tắt, ấn phím này sẽ thực hiện chế độ vận hành bắt đầu. Nếu trang hiện tại đang được cài đặt, và các
thông số như bắt đầu/nhiệt độ/tốc độ gió được lựa chọn, máy điều hòa sẽ được bắt đầu theo các thông số đã được
lựa chọn. Nếu hiện tại không có cách thức nào được lựa chọn, điều hòa đang tắt hoặc đang ở trạng thái hiển thị
khác, cách thức bắt đầu mặc định sẽ là :mát, gió mạnh, nhiệt độ cài đặt là 24oC, chức năng quay bật. Cách thức
khởi động mặc định được được khóa dựa theo cách thức hệ thống hoặc được căn cứ theo những điều kiện ràng buộc
khác. Nếu có xung đột xảy ra, một cách thức không xung đột sẽ được sử dụng tự động. Nếu xung đột xảy ra với tất
cả các cách thức, việc khởi động sẽ là không thể. Nếu có một hoặc nhiều hơn một máy đang hoạt động (kể cả đang
trong quá trình khởi động hay tắt), ấn phím này sẽ tắt tất cả các máy. Khi thực hiện việc vận hành tắt, lệnh tắt sẽ
được gửi đến tất cả các máy ở trạng thái bật và không được gửi đến những máy đang ở trạng thái tắt.
15) Phím khóa điều khiển Lock
Trong cách thức cài đặt này mục đích khóa không cho sử dụng bộ điều khiển riêng chỉ điều khiển tại bộ điều
khiển trung tâm, bấm phím SET lần đầu để khóa máy lựa chọn, tại máy lựa chọn ấn phím khóa, điều khiển của máy
được chọn hiện tại sẽ bị khóa bấm lần nữa sẽ mở khóa hoặc nếu đang khóa thì sẽ mở khóa. Nếu nút SET bấm lần
nữa xuất hiện chữ ALL khi bấm nút khóa thì nó sẽ khóa tất cả các dàn lạnh. Khi khóa dưới màn hình sẽ xuất hiện
hình cái khóa
Cách thức thiết đặt sẽ là: Nếu chọn cài đặt máy đơn, vận hành sẽ được thực hiện chỉ cho máy điều hòa của
địa chỉ hiện tại. Nếu điều khiển của máy hiện tại được khóa, phát lệnh khóa, hoặc gửi lệnh khóa. Nếu không chọn
cách thức máy đơn, điều khiển của một hoặc nhiều hơn thế số máy được chọn được khóa, phát lệnh mở khóa, nếu
điều khiển của cả hệ thóng máy điều hòa đang ở trạng thái không khóa, phát lệnh khóa điều khiển.

Khi điều khiển của máy bị khóa, điều hòa sẽ không nhận được tín hiệu điều khiển từ điều khiển hoặc dây
điều khiển cho đến khi điều khiển được mở khóa. Ấn phím Truy vấn và sau đó ấn phím Khóa, các phím của điều
khiển trung tâm sẽ được khóa hoặc mở khóa.
Nếu các phím đang bị khóa, ấn phím trên một lần nữa, các phím sẽ được mở khóa. Nếu các phím đang được
mở khóa, ấn các phím trên và các phím sẽ bị khóa. Nếu các phím bị khóa, ấn bất cứ phím nào ngoài các phím trên
đều không có hiệu lực.
Trong một trang cài đặt ALL, ấn phím Lên và phím khóa đồng thời để khóa tất cả các điều hòa trong hệ
thống. Việc khóa sẽ bị hủy khi các phím được ấn một lần nữa.
Chú ý: Khi bạn khóa hoặc hủy việc khóa, các biểu tượng tương ứng sẽ xuất hiện hoặc biến mất chỉ sau khi
tất cả diều hòa kèm theo được cài đặt hoàn chỉnh, vì thế có thể sẽ mất một số thời gian. Khi số lượng điều hòa kèm
theo nhiều, vui lòng chờ.
16) Phím xác nhận OK
Trong cách thức cài đặt- SET, khi mọi thiết đặt hoàn thành nhất thiết phải ấn phím OK để gửi trạng thái
cách thức lựa chọn hiện tại và trạng thái chức năng đến máy điều hòa được chọn và hiển thị kết quả cài đặt vận
hành. Lúc này mới có tác dụng
Sau khi chọn cách thức vận hành và thông tin trạng thái chức năng của điều hòa, nếu bạn không ấn phím xác
nhận. thông tin được chọn sẽ không được gửi đến máy điều hòa và dàn lạnh sẽ không thay đổi theo yêu cầu
Việc vận hành của việc khóa hay mở khóa không cần ấn phím xác nhận. Thông tin lệnh được gửi ngay sau
khi phím khóa được ấn.
17) Phím phục hồi lại Reset
Bất cứ khi nào khi phím cài đặt được ấn, điều khiển trung tâm sẽ được cài đặt lại theo tham số mặc định.
Kết quả sẽ giống như kết quả của việc hồi phục nguồn điện bật hoặc sai sót nguồn.
III, Các bảng báo lỗi của hệ thống;
1, Bảng báo lỗi trên dàn lạnh Cassettes 4 cửa thổi (hiển thị đèn và hiển thị số)
Các mã lỗi này hiển thị trên mặt hiển thị của dàn lạnh và trên bộ điều khiển gắn tường
a, Ở chế độ hoạt động bình thường , tại dàn lạnh các đèn sẽ báo các chức năng hoạt động đang thực
hiện của dàn lạnh và tại bộ điều khiển gắn tường
Các đèn hiển thị và nút:
- Nút Temporary: kiểm tra địa chỉ của dàn lạnh, chỉ sử dụng lúc ban đầu để kiểm tra sự thiết đặt
tham số hoạt động cho dàn lạnh

- Operation lamp: đèn sáng hiển thị dàn lạnh đang hoạt động (đèn nhấp nháy là có sự cố)
- Đèn Timer indicator: đèn sáng hiển thị dàn lạnh đang ở chế độ hẹn giờ chạy hay tắt (đèn nhấp
nháy là có sự cố)
- Ô hiển thị ở giữa: hiển thị nhiệt độ đặt trong phòng (hoặc hiển thị các mã lỗi khi máy có sự cố
cùng với các đèn nhấp nháy)
- DEF/FAN: đèn hiển thị dàn lạnh chạy chế độ sưởi hay chế độ chỉ quạt (đèn nhấp nháy là có sự
cố)
- Đèn Alarm: sáng hay nhấp nháy là báo dàn lạnh có sự cố – xem bảng lỗi ở dưới
b, Tình trạng dàn lạnh có sự cố: các đèn nhấp nháy, hiển thị mã lỗi trên dàn lạnh hay trên bộ điều
khiển gắn tường, và mô tả nguyên nhân hư hỏng để khắc phục như bảng bên dưới
Thứ
tự
Mô tả sự cố Đèn
operation
Đèn time Đèn
DEF/FAN
Đèn Alarm Mã lỗi
1 Mất liên lạc với dàn nóng:
bị đứt dây tín hiệu (liên lạc) hay bị sai thứ
tự dây tín hiệu
Nháy nhanh E1
2 Cảm biển nhiệt độ phòng bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị
ngắn mạch dây của cảm biến
Nháy nhanh E2
3 Cảm biển nhiệt độ ống của dàn trao đổi
nhiệt: bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị
ngắn mạch dây của cảm biến
Nháy nhanh E3

4 Cảm biển nhiệt độ ống của dàn trao đổi
nhiệt: bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị
ngắn mạch dây của cảm biến
Nháy nhanh E4
Phần hiển thị số
Ô nhận tín hiệu điều khiển
từ xa khôngdây
5 Bảo vệ đầy nước trong khay nước:
- Kiểm tra đường ống thoát nước có tốt
không
- Kiểm tra máy bơm nước có hoạt động
không: do bị lỏng hay đứt dây hoặc bị hỏng
EE
6 Bảng mạch bị hỏng:
Thay thế
Nháy chậm E7
7 Xung đột chế độ hoạt động: hệ thống có
hai chế độ làm việc lạnh và sưởi, nó chỉ làm
việc 1 trong hai chế độ này, nếu hệ thống tất
cả đang chạy chiều lạnh, 1 dàn lạnh nào đó
chọn chế độ sưởi thĩ sẽ báo lỗi này đồng
thời hệ thống dừng hoạt động. Cần chuyển
dàn lạnh có chế độ sưởi chuyển sang chế độ
lạnh, hệ thống sẽ hoạt động bình thường
Nháy nhanh EO
8 Dàn nóng có lỗi:
Cần ra kiểm tra hiển thị mã lỗi tại bảng
mạch của dàn nóng và tra bảng lỗi của dàn
nóng

Nháy chậm Ed
2, Bảnghiển thị báo lỗi trên dàn lạnh âm trần kiểu A5 (hiển thị đèn và hiển thị số)
Đèn Operation Đèn Time Đèn Def,Fan Đèn Alarm
Nút kiểm tra (Manual) Ô hiển thị đèn Led 7 thanh Ô nhận tín hiệu điều khiển xa
a, Ở chế độ hoạt động bình thường , tại dàn lạnh báo các chức năng hoạt động đang thực hiện của
dàn lạnh tại bộ điều khiển gắn tường
b, Tình trạng dàn lạnh có sự cố: hiển thị mã lỗi và nguyên nhân có thể
Thứ
tự
Mô tả sự cố Mã lỗi
1 Mất liên lạc với dàn nóng:
bị đứt dây tín hiệu (liên lạc) hay bị sai thứ tự dây tín hiệu
E1
2 Cảm biển nhiệt độ phòng bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị ngắn mạch dây của cảm biến
E2
3 Cảm biển nhiệt độ ống của dàn trao đổi nhiệt: bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị ngắn mạch dây của cảm biến
E3
4 Cảm biển nhiệt độ ống của dàn trao đổi nhiệt: bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị ngắn mạch dây của cảm biến
E4
5 Bảo vệ đầy nước trong khay nước:
- Kiểm tra đường ống thoát nước có tốt không
- Kiểm tra máy bơm nước có hoạt động không: do bị lỏng hay đứt dây hoặc bị
hỏng
EE
6 Bảng mạch bị hỏng:
Thay thế
E7

7 Xung đột chế độ hoạt động: hệ thống có hai chế độ làm việc lạnh và sưởi, nó
chỉ làm việc 1 trong hai chế độ này, nếu hệ thống tất cả đang chạy chiều lạnh,
1 dàn lạnh nào đó chọn chế độ sưởi thĩ sẽ báo lỗi này đồng thời hệ thống dừng
hoạt động. Cần chuyển dàn lạnh có chế độ sưởi chuyển sang chế độ lạnh, hệ
thống sẽ hoạt động bình thường
EO
8 Dàn nóng có lỗi:
Cần ra kiểm tra hiển thị mã lỗi tại bảng mạch của dàn nóng và tra bảng lỗi của
dàn nóng
Ed
2.a, Bảng báo lỗi trên các loại dàn lạnh hiển thị bằng đèn (không có hiển thị bằng số – đèn
LED 7 thanh) áp dụng cho 1 số model của dàn lạnh âm ttrần nối ống gió A5 và các dàn lạnh
khác
Các đèn hiển thị:
- Operation lamp: đèn sáng hiển thị dàn lạnh đang hoạt động (đèn nhấp nháy là có sự cố)
- Đèn Timer indicator: đèn sáng hiển thị dàn lạnh đang ở chế độ hẹn giờ chạy hay tắt (đèn nhấp
nháy là có sự cố)
- Ô hiển thị ở giữa: hiển thị nhiệt độ đặt trong phòng (hoặc hiển thị các mã lỗi khi máy có sự cố
cùng với các đèn nhấp nháy)
- DEF/FAN: đèn hiển thị dàn lạnh chạy chế độ sưởi hay chế độ chỉ quạt (đèn nhấp nháy là có sự
cố)
- Đèn Alarm: sáng hay nhấp nháy là báo dàn lạnh có sự cố – xem bảng lỗi ở dưới
No Hiển thị đèn
1 Tất cả các đèn đều tắt Dàn lạnh trạng thái chờ hay bị mất điện nguồn
2 Đèn Operation sáng Dàn lạnh đang hoạt động bình thường
3 Đèn Pre/Def sáng Dàn lạnh đang hoạt động ở chế độ xả băng hay chống
quá lạnh
4 Đèn Time sáng Dàn lạnh đang ở chế độ hẹn giờ
5 Đèn Time nhấp nháy nhanh Dàn lạnh mất kết nối với dàn nóng (đứt dây diều
khiển hay đấu nhầm cực tính P.Q,E)

6 Đèn Operation nhấp nháy nhanh Các bộ cảm biến nhiệt độ của dàn lạnh bị hỏng hay
đứt dây
7 Đèn Pre/Def nhấp nháy nhanh Các dàn lạnh trong hệ thống xung đột chế độ lạnh và
sưởi, (sửa: chuyển tất cả các dàn lạnh sang 1 chế độ
sưởi hoặc lạnh)
8 Đèn Alarm nhấp nháy nhanh Mức nước trong khay bị đầy (kiểm tra máy bơm
nước hay ống thoát nước
9 Đèn Alarm nhấp nháy chậm Dàn nóng bị lỗi (đến dàn nóng kiểm tra lỗi của dàn
nóng)
3, Bảng báo lỗi trên dàn lạnh Treo tường hiển thị số (đèn LED 7 thanh)
a, Ở chế độ hoạt động bình thường , tại dàn lạnh các đèn sẽ báo các chức năng hoạt động đang thực
hiện của dàn lạnh và ô hiển thị sẽ hiển thị nhiệt độ thiết đặt trong phòng.
Các đèn hiển thị:
- Operation lamp: đèn sáng hiển thị dàn lạnh đang hoạt động (đèn nhấp nháy là có sự cố)
- Đèn Timer indicator: đèn sáng hiển thị dàn lạnh đang ở chế độ hẹn giờ chạy hay tắt (đèn nhấp
nháy là có sự cố)
- Ô hiển thị ở giữa: hiển thị nhiệt độ đặt trong phòng (hoặc hiển thị các mã lỗi khi máy có sự cố
cùng với các đèn nhấp nháy)
- DEF/FAN: đèn hiển thị dàn lạnh chạy chế độ sưởi hay chế độ chỉ quạt (đèn nhấp nháy là có sự
cố)
- Đèn Alarm: sáng hay nhấp nháy là báo dàn lạnh có sự cố – xem bảng lỗi ở dưới
b, Tình trạng dàn lạnh có sự cố: các đèn nhấp nháy, hiển thị mã lỗi trên dàn lạnh hay trên bộ điều
khiển gắn tường như bảng bên dưới
Thứ
tự
Mô tả sự cố Mã lỗi
1 Mất liên lạc với dàn nóng:
bị đứt dây tín hiệu (liên lạc) hay bị sai thứ tự dây tín hiệu
E1
2 Cảm biển nhiệt độ phòng bị lỗi:

Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị ngắn mạch dây của cảm biến
E2
3 Cảm biển nhiệt độ ống của dàn trao đổi nhiệt: bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị ngắn mạch dây của cảm biến
E3
4 Cảm biển nhiệt độ ống của dàn trao đổi nhiệt: bị lỗi:
Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây hoặc bị ngắn mạch dây của cảm biến
E4
5 Các cảm biển nhiệt độ của dàn nóng bị lỗi: Do hỏng cảm biến hay bị đứt dây
hoặc bị ngắn mạch dây của cảm biến
E5
7 Xung đột chế độ hoạt động: hệ thống có hai chế độ làm việc lạnh và sưởi, nó chỉ
làm việc 1 trong hai chế độ này, nếu hệ thống tất cả đang chạy chiều lạnh, 1 dàn
lạnh nào đó chọn chế độ sưởi thĩ sẽ báo lỗi này đồng thời hệ thống dừng hoạt động.
Cần chuyển dàn lạnh có chế độ sưởi chuyển sang chế độ lạnh, hệ thống sẽ hoạt
động bình thường
E6
8 Dàn nóng có lỗi:
Cần ra kiểm tra hiển thị mã lỗi tại bảng mạch của dàn nóng và tra bảng lỗi của dàn
E0
nóng
4, Kiểm tra các tham số trên bo mạch chính của dàn nóng
Hình ảnh bảng mạch chính của dàn nóng và các vị trí cần biết: cách kiểm tra tương tự nhau
Phía dưới là hình ảnh của Bảng mạch máy Biến tần R410a – DC inverter
( các loại khác gần giống, ở đây ta chỉ cần quan tâm đến vị trí đèn hiển thị tham số hoạt động
của maý và các mã lỗi), nút bấm kiểm tra (Check button) và nút chạy cưỡng bức (Cool
button)

SW1:Constraint
coolbutton

SW2 Query
button

Indoorunits
Quantitysetting
switch
Outdoorunits
addresssetting
switch
Outdoorunits
capacitysetting
switch
Outdoorunits
networkaddress
settingswitch
29
28
27
26
25
24
23
22
21
2019
18
1715
14
12
11

10
9
8
2
1
39
40 38
37
36 35 3433
32
31
30
Màn hiển thị (Diplay) Nút Kiểm tra
Màn Hiển thị các tham số hoạt động
Hay mã lỗi
1,Các kiểm tra tham số tình trạng hoạt động của máy bởi nút Kiểm tra ( Check hoặc Query):
Nút chạy
cưỡng bức
Nút kiểm tra
Tham số h.động
Nút thiết đặt địa
chỉ dàn nóng
Nút thiết
đặt công
suất
Nút đặt
s.lượng dàn
lạnh
Nút thiết đặt địa
chỉ dàn nóng cho

mạng trung tâm
CCM-02
Việc kiểm tra này để xác định tình trạng hoạt động của máy, từ đó có thể biết được tình trạng của máy
khi vận hành lần đầu tiên và sau đó. Mỗi lần Kiểm tra, cần ghi chép các tham số hiển thị tương ứng với
mỗi lần bấm, so sánh với các tham số đã ghi lần trước đó kiểm tra có sự khác biệt lớn. Tìm nguyên nhân
- Khi ở chế độ chờ, không chạy máy, hiển thị trên màn hiển thị là số lượng dàn lạnh đang chờ hoạt động,
- Khi máy đang chạy sẽ hiển thị tần số nguồn điện cung cấp đến máy nén biến tần
- Khi bấm lần lượt theo thứ tự trên màn hiển thị sẽ hiển thi các chức năng, hoặc tham số hoạt động của hệ thống
điều hòa tương ứng. Tất cả có 23 bước bấm, nếu bấm tiếp lần thứ 24 màn hình quay trở lại lần đầu tiên ban đầu,
Nếu ở bước nào đó không bấm tiếp thì sau 1 phút nó tự động quay trở về hiển thị bình thường ban đầu.
Từ các tham số này chúng ta có thể suy luận ra tình trạng máy có hoạt động bình thường hay không
Chú ý: khi bấm nút náy kiểm tra, cần xác định lần bấm là đang là lần thứ bao nhiêu- ví dụ lần bấm thứ 16 con số
hiển thị là dòng điện hoạt động của máy nén biến tần), các lần bấm quan trọng nên kiểm tra thường xuyên để biết
được tình trạng của máy đó là bấm lần thứ 13 đến 18- ghi chép các con số náy hàng tuần hay hàng tháng.
Bảng hiển thị tham số tương ứng với số lần bấm
Lưu ý: Bảng này có trên nắp đậy của tủ điện điều khiển của dàn nóng như hình dưới
Lần
bấm
Hiển thị
bước
Nội dung hiển thị Ghi chú No.
Display
code
Display content Remark
1 0 Address of outdoor unit 0,1,2,3 17 16 Tp saturation temp Actual value+30
2 1 Capacity of outdoor unit 8,10,12,14,16,18 18 17
Current of inverter
compressor
Actual value
3 2 Qty .of Modular outdoor unit

Setting on main
unit
19 18
Current of fixed
compressor
Actual value
4. 3 Setting of indoor units
Setting on main
unit
20 19 Opening angle of EXV-1 Actual value ÷8
5 4 Total cap. of outdoor unit
Setting on main
unit
21 20 Opening angle of EXV-2 Actual value ÷8
6 5
Total requirement of indoor
unit
Available for main
unit
22 21 High pressure Actual value×10
7 6
Total requirement of main unit
corrected capacity
Available for main
unit
23 22 Qty. of indoor unit If no, display 00
8 7 Operation mode 0,2,3,4 24 23
Qty. of operating indoor
units
9 8

This outdoor units actual
operation capacity
Capacity
requirement
25 24 Priority mode
10 9 Speed of fan 1 Actual value 26 25 Noise control mode 0,1,2,3
11 10 Speed of fan 2 Actual value 27 26 Reserve
12 11 T2/T2B average Temp Actual value 28 27 DC Voltage
13 12 T3 Pipe Actual value 29 28 Reserve
14 13 T4 ambient temp Actual value 30
The last error or protection
code
Without error/protection
display8.8.8
15 14
Discharge Temp. of Inverter
Compressor
Actual value 31 _ _ Check end
16 15
Discharge Temp. of fixed
compressor
Actual value
Mô tả hiển thị
Bước
bấm
Hiển
thị
bước
Mô tả hiển thị Ghi chú
1 0- Địa chỉ của dàn nóng Số 0: máy Chủ (chính)

Số 1: Máy phụ thứ 1
Số 2: Máy phụ thứ 2
Số 3: Máy phụ thứ 3
2 1- Công suất của dàn nóng kiểm tra (HP) 8, 10, 12, 14, 16
3 2- Tổng số các dàn nóng kết nối trong 1 tổ Chỉ hiển thị ở máy chủ
4 3- Tổng số dàn lạnh (Kết nối) Chỉ hiển thị ở máy chủ
5 4- Tổng công suất của các dàn nóng trong 1 tổ Chỉ hiển thị ở máy chủ
6 5- Sửa đổi, công suất nhu cầu cho máy chủ Chỉ hiển thị ở máy chủ
7 6- Tổng công suất dàn lạnh yêu cầu Áp dụng cho máy chủ
8 7- Chế độ hoạt động của dàn nóng Số 0: máy dừng
Số 1: Máy đang hoạt động ở chế độ quạt
Số 2: Máy đang hoạt động ở chế độ làm lạnh
Số 3: máy đang hoạt động ở chế độ sưởi
Số 4: máy đang hoạt động ở chế độ cưỡng bức
9 8- Công suất thực dàn nóng kiểm tra hoạt
động
Công suất yêu cầu
10 9- Tốc độ quạt 1 dàn nóng 1~15, số 15 là tốc độ cao nhất
11 10- Tốc độ quạt 2 dàn nóng 1~15, số 15 là tốc độ cao nhất
12 11- T2B/T2 Nhiệt độ trung bình của dàn tỏa
nhiệt
Giá trị thực
13 12- T3 Nhiệt độ ống dàn tỏa nhiệt Giá trị thực
14 13- T4- Nhiệt độ môi trường xung quanh Giá trị thực
15 14- Nhiệt độ hoạt động máy nén Biển tần Giá trị thực
16 15- Nhiệt độ hoạt động máy nén cố định Giá trị thực
17 16- Nhiệt độ bão hòa Tp Giá trị thực +30
18 17- Dòng điện hoạt động máy nén Biến tần Giá trị thực
19 18- Dòng điện hoạt động máy nén Giá trị thực
20 19- Độ mở van tiết lưu EXV-1 của dàn nóng Giá trị thực X 8

21 20- Độ mở van tiết lưu EXV-2 của dàn nóng Giá trị thực X 8
22 21- Áp suất cao Giá trị thực X 0,1Mpa
23 22- Số lượng dàn lạnh kết nối thực Nếu không có hiển thị 00
24 23- Số lượng dàn lạnh hoạt động
25 24- Các chế độ chạy giới hạn các dàn lạnh
0-Chạy ưu tiên sưởi
1-Chạy ưu tiên lạnh
2-Chạy ưu tiên theo chế độ hoạt động lần đầu tiên
3-Chạy chế độ chỉ sưởi
4- Chạy chế độ chỉ lạnh
26 25- Chế độ khống chế độ ồn
0- Chế độ êm đêm ;
1- chế độ êm;
2- Chế độ siêu êm;
3- Không ưu tiên;
27 26- ( )Dự phòng
28 27 Điện áp DC
29 28 ( )Dự phòng
30 Mã lỗi hay bảo vệ trước đó Không có lỗi hay bảo vệ sẽ hiển thị 8.8.8
31 _ _ Kết thúc kiểm tra
Bảng thông số hoạt động của máy nén: khi kiểm tra, dòng điện máy nén đối chiếu bảng dưới
5, Lỗi, bảo vệ, nguyên nhân và khắc phục đối với dàn nóng:
3. Mã sự cố và khắc phục sự cố
Nếu có hiện tượng, xuất hiện mã lỗi như sau, hãy dừng lại chạy điều hòa không khí và cắt cấp điện và
tham khảo sau đây. Tuy nhiên, nếu vấn đề khẳng định, xin vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ khách
hàng của điều hòa không khí Midea, và cung cấp Model máy và sự cố chi tiết.
Bảng lỗi và bảo vệ, được dán trên nắp tủ điện của dàn nóng
Code Malfunction or protection Remark
E0 Outdoor unit communication malfunction Only Slave unit displays
E1 Phase sequence malfunction

E2 Communication between Master outdoor unit and indoor units
E3 reserved
E4 Outdoor Ambient temp. sensor malfunction
E5 Voltage malfunction
E6 reserved
E7 Discharge temp. sensor malfunction
E8 Outdoor unit address is wrong
E9 EEPROM is not matched
H0
Communication malfunction between IR341 and MC9S08AC128
H1
Communication malfunction between 0537 and MC9S08AC128
H2 Outdoor unit quantities decreasing malfunction Only master unit displays
H3 Outdoor unit quantities increasing malfunction Only master unit displays
H4 3 times P6 protection caused in 30 minutes. Refer to P6 for repair
H5 3 times P2 protection caused In 60 minutes. Refer to P2 for repair
H6 3 times P4 protection caused In 60 minutes. Refer to P4 for repair
H7 Indoor unit quantities decreasing malfunction over 3 minutes not resume until recovery sets
H8 Pressures sensor malfunction
H9 3 times P9 protection In 60 minutes Refer to P9 for repair
P0 The sensor protection on the top of inv. compressor.
P1 High pressure protection
P2 Low pressure protection
P3 Inv. compressor over current protection
P4 Discharge temp. sensor protection
P5 Pipe temp. sensor protection
P6 Module protection
P7 Fixed compressor current protection
P8 reserved
P9 Fan motor module protection

L0 DC Inverter compressor Module malfunction
L1 DC generatrix low voltage protection
L2 DC generatrix high voltage protection
L3 reserved
L4 MCE malfunction/simultaneously/cycle loop
L5 Zero speed protection
L6 reserved
L7 Wrong phase protection
L8 Speed difference >15Hz protection between the front and the back clock
L9 Speed difference >15Hz protection between the real and the setting speed
Số
TT
Mã lỗi Mô tả lỗi hay bảo vệ, nguyên nhân và xử lý Ghi chú
1 E0 Mất tín hiệu liên lạc của các dàn nóng phụ (slave)
với dàn nóng chính (master) trong 1 tổ máy:
Nguyên lý: Khi trong 1 hệ thống dàn nóng ghép
bởi nhiều dàn nóng, máy chủ địa chỉ 0, máy phụ 1
địa chỉ là 1, tương tự đối với máy phụ 2 và 3 địa
chỉ là 2 và 3, dây điều khiển 3 dây 0,75mm2 có bọc
chống nhiễu nối máy chủ và các máy phụ tại cầu
Chỉ hiển thị ở máy phụ trong 1 tổ máy
đấu dây H1,H2,E mỗi module (xem sơ đồ chi tiết)
- Kiểm tra tất các các dàn nóng đơn trong 1 tổ máy đã
được cấp điện nguồn chưa
- Kiểm tra địa chỉ của các dàn nóng trong 1 tổ
- Kiểm tra dây tín hiệu nối các cực H1-H2-E từ dàn
nóng chủ đến Dàn nóng phụ còn tốt hay không, hay
có bị đảo cực
2 P2
hoặc

E1
Bảo vệ máy do nguồn điện cấp không đúng yêu
cầu
Điều kiện nguồn điện cung cấp: Nguồn điện cung cấp
có điện áp không được cao quá hay thấp quá 10%
của 380v, các phase và dây trung tính đầy đủ, thứ tự
phase cung cấp đúng
- Khi mới cấp nguồn. Đèn hiển thị tại bảng mạch của
dàn nóng sẽ xuất hiện P2 (để kiểm tra) sau 30s nếu
nguồn điện cung cấp tốt mã lỗi P2 sẽ mất đi và hiển
thị số lượng dàn lạnh hay tần số bắt đầu là số 0, sau
30s nếu vẫn tồn tại P2 (hoặc E1) cần kiểm tra lại
nguồn điện cung cấp với các yếu tố: điện áp cao hay
thấp quá, phase, hoặc lệch điện áp giữ các phase,
hoặc ngược thứ tự phase  chỉ cần đảo 2 trong 3
dây phase (không đảo dây trung tính)
- Tất cả đều tốt mà vẫn báo P2 có khả năng thiết bị
bảo vệ bị hỏng, thay thế)
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
3 E2 Mất tín hiệu liên lạc của dàn nóng chính với toàn
bộ dàn lạnh:
- Kiểm tra tất cả các dàn lạnh đã được cấp điện
nguồn chưa (phải cấp điện)
- Kiểm tra dây tín hiệu nối các cực P-Q-E từ dàn nóng
chủ đến dàn lạnh đầu tiên bị đứt không, hay dây đấu
sai vị trí P,Q,E
Chú ý: Tương tự đối với hiển thị số lượng dàn lạnh
hiển thị trên dàn nóng không đủ so với số lượng dàn
lạnh thực tế, có thể do các nguyên nhân:
- Số dàn lạnh bị thiếu: không được cấp nguồn, chưa

nối dây điều khiển, dây điều khiển bị đứt hay nối sai
cực tính, thiết đặt bị trùng địa chỉ
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
4 E4 Cảm biến nhiệt độ môi trường của dàn nóng bị lỗi:
- Dây nối từ bảng mạch đến Cảm biến bị đứt hay
ngắn mạch (kiểm tra và nối lại)
- Bị lỏng giắc cắm dây của cảm biến với giắc của
bảng mạch chính
- Cảm biến bị hỏng  thay thế
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
5 E5 Lỗi nguồn điện cấp cho Bảng mạch chính:
- Nguồn cấp quá cao hay quá thấp
- Cầu chì bảo vệ tại bảng mạch chính bị đứt: kiểm tra
các quạt dàn lạnh hay các van điện từ, bộ biến tần,
máy nén… nối đến bảng mạch này có bị ngắn mạch
hay bị cháy: kiểm tra thay thế hay sửa chữa
- Biến thế cấp nguồn cho Bảng mạch bị hỏng- Kiểm
tra và thay thế hay sửa chữa
6 E7 Cảm biến nhiệt độ trên ống đẩy máy nén của dàn
nóng bị lỗi:
- Dây nối từ bảng mạch đến Cảm biến bị đứt hay
ngắn mạch (kiểm tra và nối lại)
- Bị lỏng giắc cắm dây của cảm biến với giắc của
bảng mạch chính
- Cảm biến bị hỏng  thay thế
7 E8 Cài đặt địa chỉ các Dàn nóng trong 1 tổ máy bị sai
hay trùng địa chỉ:
Kiểm tra cài đặt địa chỉ của các dàn nóng trong 1 tổ
ghép tại công tắc xoay Address phải đúng như sau:
Số 0: Máy chủ

Số 1: Máy phụ 1
Số 2: Máy phụ 2
Số 3: Máy phụ 3
Các số từ 4 trở lên là sai
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
8 E9 Lỗi IC EEPROM của bảng mạch chính Thay thế
9 H0 Mất liên lạc mất liên lạc giữa các IC IR341 and
MC9S08AC128
-Nguồn cung cấp Phase C bị mất hay điện áp quá
thiếu.
- Chân của IC bị không nối đầy đủ
- Hỏng bảng mạch chính-Thay thế
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
10 H1 Mất liên lạc giữa IC 0537 and MC9S08AC128
-Nguồn cung cấp Phase C bị mất hay điện áp quá
thiếu.
- Chân của IC bị không nối đầy đủ
- Hỏng bảng mạch chính-Thay thế
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
11 H2 Số lượng dàn nóng giảm (trong 1 tổ máy) khi đang
hoạt động: Các dàn nóng sẽ dừng ở trạng thái
chờ (chỉ hiển thị tại Dàn nóng chính)
- Xáy ra khi trong 1 tổ máy có 2 đến 4 dàn nóng ghép,
mất nguồn điện 1 dàn nóng khi đang hoạt động hoặc
tắt nguồn điện cung cấp cho 1 dàn nóng. Cấp nguồn
điện trở lại cho dàn nóng này sẽ mất lỗi này
- Đứt dây H1,H2,E của 1 dàn nóng
- Hỏng bảng mạch chính- Thay thế
Chỉ hiển thị ở dàn nóng chủ (chính)
12 H3 Số lượng dàn nóng tăng lên khi đang hoạt động

(chỉ hiển thị tại Dàn nóng chính):
Ví dụ: Xáy ra khi trong 1 tổ máy có 2 đến 4 dàn nóng
ghép, ví dụ: nếu chỉ chạy 3 dàn nóng, 1 dàn nóng
chưa cấp nguồn, nếu lúc đó cấp nguồn điện cho nó có
nghĩa là só lượng dàn nóng tăng lên khi đang hoạt
động:
- Tắt nguồn điện cung cấp tất các các dàn nóng và
cấp nguồn điện trở lại. Sẽ mất lỗi này
Chỉ hiển thị ở dàn nóng chủ (chính)
13 H4 3 lần xuất hiện lỗi P6 trong 30 phút (xem P6)
14 H5 3 lần xuất hiện lỗi P2 trong 60 phút (xem P2)
15 H6 3 lần xuất hiện lỗi P4 trong 100 phút (xem P4)
16 H7 Số lượng dàn lạnh giảm xuống khi hệ thống đang
hoạt động sau 3 phút khi hệ thống đang hoạt
động:
- Mất dây tín hiệu P,Q,E của 1 số dàn lạnh
- Một số dàn lạnh bị mất nguồn
- Biến thế hay bo mạch trong dàn lạnh bị hỏng
16 H8 Lỗi cảm biển áp suất:
- Bị đứt hay chập dây nối từ bảng mạch chính đến
cảm biến áp suất
- Bị lỏng giắc cắm dây của cảm biến với giắc của
bảng mạch chính
- Cảm biến bị hỏng – Thay thế
17 H9 3 lần xuất hiện bảo vệ P9 trong thời gian 30 phút
(tham khảo lỗi P9).
15 P0 Bảo vệ nhiệt độ trên đỉnh của máy nén Biến tần:
- Bị thiếu ga
- Tuần hoàn ga trong hệ thống ống không tốt:
Bị tắc bộ lọc ga hay bẹp ống và …

- Trong hệ thống ống bị lẫn không khí, hay Nito (hút
chân không không tốt)
- Do máy giải nhiệt không tốt: kiểm tra dàn tỏa nhiệt
có bị bẩn hay bị che chắn. Quạt bị hỏng do vỡ cánh
hay bị cháy động cơ kiểm tra và loại trừ các khả
năng trên
- Ngắn mạch hay đứt dây cảm biến hoặc hỏng cảm
biến nhiệt độ trên đỉnh máy nén biến tần
-Hỏng bảng mạch
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
16 P1 Bảo vệ áp suất cao:
Áp suất cao áp hoạt động máy bị quá cao, với các
nguyên nhân:
- Lượng ga nạp vào quá nhiều
- Tuần hoàn ga trong hệ thống ống không tốt: Bị tắc
bộ lọc ga hay bẹp ống phía đẩy và …
- Trong hệ thống ống bị lẫn không khí, hay Nito (hút
chân không không tốt)
- Do máy giải nhiệt không tốt: kiểm tra dàn tỏa nhiệt
có bị bẩn hay bị che chắn. Quạt bị hỏng do vỡ cánh
hay bị cháy động cơ kiểm tra và loại trừ các khả
năng trên
- Nhiệt độ môi trường quá cao (trên 50
o
C)
- Một trong các van ga không được mở hết…
- Nạp bổ sung quá nhiều gas
- Hệ thống bị lẫn không khí hay Nito
- Đứt dây hay ngắn mạch dây nối cảm biến áp suất
cao cảm biến áp suất cao

- Hỏng
- Hỏng bảng mạch
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
17 P2 Bảo vệ áp suất thấp (cần phân biệt cùng lỗi P2 là
bảo vệ nguồn điện cấp, cần thiết kiểm tra nguồn
điện trước)
Áp suất thấp áp hoạt động máy bị quá thấp:
Nếu như không có lý do bảo vệ nguồn điện thì là bảo
vệ áp suất thấp với các nguyên nhân:
- Nạp thiếu nhiều gas
- Do gas trong hệ thống bị xì mất quá nhiều, cần kiểm
tra chỗ bị xì ga tại mối nối ống đồng, rắc co và nạp lại
ga mới hoàn toàn
- Một trong các van ga đầu hút không được mở hết
hay bị khóa (đặc biệt đối với van hồi gas)
- Các bộ lọc gas trong máy và trên đỉnh máy nén bị
bẩn, tắc  vệ sinh hay thay thế bộ lọc gas và bình
chứa gas, thay dầu máy nén….nạp lại gas
- Các dàn lạnh bị quá bẩn
- Đứt dây hay ngắn mạch dây nối đến Cảm biến áp
suất thấp
- Hỏng cảm biến áp suất thấp
- Bảng mạch dàn nóng bị hỏng
Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
18 P3 Bảo vệ quá dòng điện máy nén biến tần: Hiển thị ở tất cả các dàn nóng
Máy nén làm việc với dòng điện quá cao so với dòng
điện định mức:
- Điện áp cung cấp cao hay thấp so với định mức 
kiểm tra và loại trừ.
- Tải làm việc của máy quá cao, Công suất của dàn

nóng bị quá nhỏ so với công suất dàn lạnh yêu cầu.
- Áp suất làm việc của máy cao: do sự tỏa nhiệt hay
thừa gas  kiêm tra và loại trừ. Trong hệ thống ống bị
lẫn không khí, hay Nito (hút chân không không tốt).
đường ống đẩy đi bị tắc hay bẹp,
- Dây cấp nguồn điện cho máy nén sai thứ tự
- Máy nén bị hỏng: thay thế máy nén
- Hỏng bảng mạch
19 P4 Bảo vệ nhiệt độ hoạt động của máy nén cao:
Do nhiệt độ làm việc của máy nén quá cao (trên
110
o
C):
- Do dàn nóng giải nhiệt không tốt: kiểm tra dàn tỏa
nhiệt có bị bẩn hay bị che chắn. Quạt bị hỏng do vỡ
cánh hay bị cháy động cơ kiểm tra và loại trừ các
khả năng trên
- Lượng gas trong máy không đủ, cần nạp bổ sung
- Các bộ lọc gas trong máy và trên đỉnh máy nén bị
bẩn, tắc do bị bẩn hay trong gas có nước gây đóng
băng -> vệ sinh hay thay thế bộ lọc gas và bình chứa
gas, thay dầu máy nén….
- van cân bằng dầu và gas bị khóa
- Máy nén bị thiếu dầu
- Đứt hay ngắn mạch dây cảm biến nhiệt độ, Hỏng
cảm biến nhiệt độ trên đỉnh máy nén
ngoài ra kiểm tra thêm tương tự như lỗi P0, P1, P2,
P3
20 P5 Bảo vệ nhiệt độ cao trên ống của dàn tỏa nhiệt
của dàn nóng:

Kiểm tra tương tự như lỗi P1
- Tải cuả máy quá cao
- Tỏa nhiệt của dàn nóng kém: kiểm tra dàn tỏa nhiệt
có bị bẩn hay bị che chắn. Quạt bị hỏng do vỡ cánh
hay bị cháy động cơ kiểm tra và loại trừ các khả
năng trên
- Lượng ga nạp vào quá nhiều.
- Tuần hoàn ga trong hệ thống ống không tốt: Bị tắc
bộ lọc ga hay bẹp ống phía đẩy và …
- Trong hệ thống ống bị lẫn không khí, hay Nito (hút
chân không không tốt).
- Đứt hay ngắn mạch dây cảm biến nhiệt độ, Hỏng
cảm biến nhiệt độ trên ống của dàn nóng.
- Hỏng bo mạch
21 P6 Bảo vệ bảng mạch Biến tần cho máy nén biến tần:
- Nguồn điện cung cấp cho bảng mạch Biến tần không
đủ hay quá cao  hỏng mạch nguồn cho bộ biến tần
- Mạch cung cấp nguồn DC sai hay lỗi
- Máy nén có sự cố: ngắn mạch trong cuộn dây hay bị
chạm ra vỏ: dùng đồng hồ đo điện trở cao kiểm tra
điện trở giữa các cuộn dây ( 2-3Ohm), điên trở cách
điện (> 5Mega Ohm)
- Dòng điện làm việc của máy nén quá cao: kiểm tra
như đối với lỗi P3
(Ngoài ra cần kiểm tra của nhân viên kỹ thuật)
22 P7 Bảo vệ dòng điện máy nén cố định: (tương tự như
P3)
Máy nén làm việc với dòng điện quá cao so với dòng
điện định mức:
- Máy làm việc quá tải, Công suất của dàn nóng bị

quá nhỏ so với công suất dàn lạnh yêu cầu
- Điện áp cung cấp cao hay thấp so với định mức 
kiêm tra và loại trừ
- Áp suất làm việc của máy cao: do sự tỏa nhiệt hay
thừa gas, lần không khí hay Nito  kiểm tra và loại
trừ
- Ống đấy bị tắc hay bẹp, tắc bộ lọc gas
- Máy nén bị thiếu dầu.
- Máy nén bị hỏng: thay thế máy nén\
- Hỏng bảng mạch
23 P8 Dự phòng
24 P9 Bảo vệ bảng mạch nguồn DC cho động cơ quạt;
- Nguồn điện cung cấp cho bảng mạch nguồn DC
không đủ hay quá cao  hỏng mạch nguồn cho bộ
biến tần
- Mạch cung cấp nguồn DC sai hay lỗi
- Động cơ quạt DC: ngắn mạch trong cuộn dây hay bị
chạm ra vỏ:
- Dòng điện làm việc của Động cơ quạt DC cao: do bị
kẹt trục hay chạm cánh quạt
(Ngoài ra cần kiểm tra của nhân viên kỹ thuật)
24 L0
Sự cố Bảng mạch biến tần
Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó
sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
25 L1
Bảo vệ nguồn DC cung cấp điện áp thấp
Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó

sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
26 L2
Bảo vệ nguồn DC cung cấp điện áp cao
Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó
sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
27 L3 Dự phòng
28 L4
MCE sự cố / đồng thời / chu kỳ vòng lặp
Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó
sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
29 L5
Bảo vệ Tốc độ số không
Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó
sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
30 L6 Dự phòng
31 L7
Sai bảo vệ phase
Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó
sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
32 L8

Bảo vệ khác biệt tốc độ >15Hz giữa trước và sau
đồng hồ
Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó
sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
33 L9 Bảo vệ khác biệt tốc độ >15Hz giữa tốc độ thực Sau khi hiển thị P6 trong 60 giây, nó
và tốc độ thiết đặt
sẽ hiển thị
(Chỉ biết và tham khảo (báo cho nhân
viên kỹ thuật)
III – BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ:
Việc bảo dưỡng hệ thống máy điều hòa không khí là việc cần thiết, nó đảm bảo tăng tuổi thọ của máy
ĐHKK, đảm bảo hiệu suất làm việc của máy:
Thường xuyên kiểm tra những bất thường, nếu có thì phải xử lý ngay
- Hàng tháng/1 lần: vệ sinh các lọc bụi ở các dàn lạnh, Bằng cách: mở nắp dàn lạnh, rút tầm lọc bụi
và dùng luồng khí tương đối mạnh để thổi sạch bụi bám trên lọc, sau đó lắp lại như cũ,không
được làm rách và biến dạng lọc bụi (quan trọng)
- Thường xuên kiểm tra độ bụi bám vào các cánh tản nhiệt của giàn giải nhiệt của dàn nóng, nếu
thấy bám nhiều hoặc 1 năm/ 2 lần phải làm vệ sinh sạch bụi bằng dùng chổi lông mềm cọ rửa
cùng nước sạch phun rửa (lưu ý: lựa chọn hướng phun nước sao cho không phun nước vào hộp
điều khiển điện và các cuộn dây của van điện. Tương tự đối với cánh tỏa nhiệt của dàn lạnh nếu
như bị quá bẩn (quan trọng)
- Thường xuyên kiểm tra các vị trí nối dây điện động lực và điều khiển, xiết chặt lại các ốc kẹp nối
dây, đặc biệt bằng cảm quan thấy dây bị biến mầu, hay quá nóng cục bộ tại điểm nối nguyên
nhân là do tiếp xúc kém
- Hàng năm/ 1 lần: nhỏ dầu bôi trơn hay mỡ vào các bạc đệm hay vòng bi của các động cơ quạt,
hoặc trong quá trình sử dụng có động cơ quạt nào bị kêu phải thực hiện việc này ngay, nếu không
hết thì thay bạc, vòng bi.
- Hàng năm/ 1 lần: làm vệ sinh bên trong đường ống thoát nước ngưng tụ, hoặc thấy có nước chảy

ra ngoài dàn lạnh hay trên trần (tìm nguyên nhân và khắc phục)
+ Dùng bơm khí thổi mạnh trong hệ thống ống để phá tắc từng đoạn ống
+ Dùng bơm nước đẩy mạnh vào ống nước để phá tắc và thau rửa ống này.
Kiểm tra thường xuyên áp suất cao,thấp của gas, dòng điện và điện áp làm việc và thứ tự pha điện trong
hệ thống có bình thường như trước đó không, nếu không bình thường cần thiết phải tìm nguyên nhân và
khắc phục.

×