Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 107 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I HNG









HOÀN THIN CÔNG TÁC THANH TOÁN
TÍN DNG CHNG T TI NGÂN HÀNG TMCP
N VIT NAM
CHI NHÁNH HI VÂN




LUN TR KINH DOANH





ng - 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


I HNG







HOÀN THIN CÔNG TÁC THANH TOÁN
TÍN DNG CHNG T TI NGÂN HÀNG TMCP
N VIT NAM
CHI NHÁNH HI VÂN


Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã s: 60.34.02.01


LUN TR KINH DOANH


ng dn khoa hc: PGS.TS.NGUYN HÒA NHÂN


ng - 



Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc

ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả









M U 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2
5. Bố cục đề tài 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 3
 1.  LÝ LUN V CÔNG TÁC THANH TOÁN TÍN
DNG CHNG T 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 6
1.1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế 6
1.1.2. Tổng quan về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ 11
1.2. CÔNG TÁC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NHTM . 19
1.2.1. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu của hoạt động thanh toán tín
dụng chứng từ 19
1.2.2. Công tác tổ chức hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ 23
1.2.3. Các hoạt động triển khai thực hiện 23

1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác thanh toán tín dụng chứng
từ 29
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng công tác thanh toán tín dụng chứng từ 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 36
. THC TRNG CÔNG TÁC THANH TOÁN TÍN DNG
CHNG T TI      
TRIN VIT NAM  CHI NHÁNH HI VÂN 37


2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP đầu tƣ và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Hải Vân 40
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân 41
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HẢI VÂN 44
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu hoạt động thanh toán tín dụng
chứng từ của ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hải Vân 44
2.2.2. Công tác tổ chức hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân
hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân 46
2.2.3. Các biện pháp BIDV Hải Vân đã triển khai thực hiện công tác
thanh toán tín dụng chứng từ 47
2.2.4. Kết quả thực hiện công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân
hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân 56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC THANH TOÁN TÍN DỤNG

CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN 65
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc 65
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 70


. GII PHÁP HOÀN THIN CÔNG TÁC THANH TOÁN
TÍN DNG CHNG T T
TRIN VIT NAM  CHI NHÁNH HI VÂN 71
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT 71
3.1.1. Chiến lƣợc kinh doanh BIDV Hải Vân năm 2015 71
3.1.2. Định hƣớng BIDV Hải Vân đối với công tác thanh toán tín dụng
chứng từ 73
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN 74
3.2.1. Tăng cƣờng nắm bắt nhu cầu của khách hàng 74
3.2.2. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng 76
3.2.3. Áp dụng chính sách giá đa dạng, linh hoạt 77
3.2.4. Thực hiện chính sách quảng bá dịch vụ 77
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm soát rủi ro 78
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực 81
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 82
3.3.1. Chính phủ 82
3.3.2. Ngân hàng nhà nƣớc 83
3.3.3. Trụ sở chính 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 86
KT LUN 87
DANH MC TÀI LIU THAM KHO

QUY TÀI (Bn sao)
PH LC



CÁC  
DN
Doanh nghiệp
NH
Ngân hàng
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
TDCT
Tín dụng chứng từ
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TTQT
Thanh toán quốc tế
TTTN
TTTM
Trung tâm tác nghiệp tài trợ thƣơng mại
TTCNTT
Trung tâm công nghệ thông tin
XK
Xuất khẩu
NK
Nhập khẩu
XNK
Xuât nhập khẩu
XHTD

Xếp hạng tín dụng








Trang
2.1
Tình hình huy động vốn tại BIDV Hải Vân
41
2.2
Tình hình cho vay tại BIDV Hải Vân
42
2.3
Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Hải Vân
43
2.4
Tình hình xuất nhập khẩu thành phố Đà Nẵng từ năm
2011-2014
45
2.5
Doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề DN từ 2011
– 2014
52
2.6
Tình hình doanh số TTQT tại BIDV Hải Vân từ năm
2011 – 2014

56
2.7
Doanh số phát hành L/C, thanh toán L/C xuất khẩu,
thanh toán L/C nhập khẩu tại BIDV Hải Vân từ 2011 –
2014
57
2.8
Tình hình số lƣợng phát hành, thanh toán L/C và gửi
chứng từ xuất khẩu tại BIDV Hải Vân từ 2011 - 2014
58
2.9
Doanh số và tỷ trọng thanh toán L/C năm 2014 của một
số NHTM tại Đà Nẵng
59
2.10
Doanh số L/C nhập khẩu chƣa thanh toán tại BIDV Hải
Vân từ 2011 -2014
61
2.11
Cơ cấu đảm bảo nguồn thanh toán L/C tại BIDV Hải
Vân từ 2011 – 2014
62
2.12
Số món L/C xuất khẩu chƣa đƣợc thanh toán của các
doanh nghiệp qua BIDV Hải Vân từ 2011 - 2014
63
2.13
Tình hình thu nhập từ hoạt động thanh toán tín dụng
của BIDV Hải Vân từ 2011 – 2014
64

3.1
Kế hoạch kinh doanh 2015 TSC phân giao chi nhánh
Hải Vân
71




hình
Tên hình
Trang
1.1
Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ
15
2.1
Mô hình tổ chức tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân
40
2.2
Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
tại BIDV Hải Vân năm 2011
52
2.3
Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
năm 2012
53
2.4
Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
năm 2013
53

2.5
Cơ cấu doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề XNK
năm 2014
53

1


1. 
Hiện nay các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu mà các Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam thƣờng thực hiện là chuyển tiền, nhờ thu và tín dụng
chứng từ. Trong đó, tín dụng chứng từ vẫn là phƣơng thức thanh toán đƣợc sử
dụng phổ biến và chiếm tỷ trọng cao trong doanh số thanh toán. Không nằm
ngoài cuộc với các ngân hàng khác, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và
phát triển Việt Nam (BIDV) trong những năm qua xem công tác thanh toán
tín dụng chứng từ là một trong những hoạt động trọng tâm của ngân hàng.
Nhƣ bao hoạt động kinh doanh ngân hàng khác, nghiệp vụ thanh toán tín
dụng chứng từ mang lại rủi ro đối với ngân hàng, từ đó ảnh hƣởng đến thu
nhập của ngân hàng nhất là trong điều kiện gia nhập quốc tế ngày càng sâu và
rộng lại đặt ra những vấn đề phức tạp trong thanh toán gây ra rủi ro tiềm ẩn
đối với ngân hàng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác thanh toán
tín dụng chứng từ đối với hoạt động của ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu
tƣ và phát triển Việt Nam nói chung và đối với BIDV Hải Vân nói riêng tôi
mạnh dạn chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hải Vân” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. 
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm đạt các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thanh toán tín dụng chứng từ
của Ngân hàng thƣơng mại

 Phân tích thực trạng công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân
 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này góp phần nâng cao
2

hiệu quả hoạt động tại chi nhánh
Từ mục tiêu nghiên cứu trên luận văn tập trung giải quyết các vấn đề
sau:
 Về mặt lý luận, công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng
thƣơng mại bao gồm các nội dung gì ? Đánh giá công tác thanh toán tín dụng
chứng từ dựa trên những tiêu chí nào ?
 Công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại BIDV Hải Vân đang đƣợc
thực hiện thế nào ?
 BIDV Hải Vân cần có giải pháp gì để hoàn thiện công tác thanh toán
tín dụng chứng từ ?
3.  
 Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu toàn bộ các vấn đề lý luận liên quan đến công tác
thanh toán tín dụng chứng từ của Ngân hàng thƣơng mại và thực trạng công
tác thanh toán tín dụng chứng từ tại BIDV Hải Vân.
 Phạm vi nghiên cứu
V ni dung: Chỉ nghiên cứu hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại
BIDV Hải Vân (không gồm các phƣơng thức thanh toán quốc tế khác).
V không gian: Thu thập và xử lý dữ liệu tại BIDV Hải Vân
V thi gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng
chứng từ của BIDV Hải Vân từ năm 2011 – 2014.
4. 
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu : thống kê, so sánh, phân tích, tổng
hợp và các phƣơng pháp khác, đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải
quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.

5. 
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, có bố cục gồm ba chƣơng:
3

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác thanh toán tín dụng chứng từ của
ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thanh toán tín dụng chứng từ
tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hải Vân.
6. 
Luận văn tham khảo dựa trên các tài liệu nghiên cứu đã có trƣớc đó với
mục đích kế thừa những thành tựu đạt đƣợc từ các nghiên cứu, cụ thể:
Đề tài 1: “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP An
Bình” năm 2010 của tác giả Võ Huỳnh Thanh Duyên.
Đề tài đã tập trung làm rõ thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán quốc
tế tại ngân hàng TMCP An Bình giai đoạn 2007 -2009 thông qua các chỉ tiêu
doanh số, tính đa dạng hóa, các ngân hàng đại lý đồng thời phân tích các nhân
tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng này. Đề
tài nêu rõ những hạn chế và xác định nguyên nhân khách quan, chủ quan từ
đó cơ sở đƣa ra giải pháp. Một trong những thành tựu luận văn này là đƣa ra
giải pháp “xây dựng chính sách khách hàng và đẩy mạnh công tác marketing”
nhằm thu hút và duy trì khách hàng kinh doanh xuất nhập khẩu. Giải pháp này
là cơ sở gợi ý cho tác giả khi đƣa ra giải pháp ứng dụng marketing vào công
tác thanh toán tín dụng chứng từ tại BIDV Hải Vân.
Đề tài 2: “Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức
thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng
Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng” năm 2014 của tác giả Nguyễn Thị Tùng Ni
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ bằng

việc nêu ra các văn bản pháp lý, quy trình thanh toán, chính sách phí tại ngân
4

hàng, các biện pháp mà ngân hàng thực hiện nhằm tăng cƣờng hoạt động
thanh toán tín dụng chứng từ nhƣ: tuân thủ quy trình quy định của trụ sở, thu
thập thông tin khách hàng, chính sách chăm sóc khách hàng, đáp ứng nguồn
ngoại tệ của chi nhánh, nâng cao tính chuyên nghiệp của nhân viên, nâng cao
chất lƣợng dịch vụ tại chi nhánh. Phân tích kết quả đạt đƣợc bằng việc thống
kê và diễn giải doanh số thanh toán, số món theo từng loại dịch vụ, từng thị
trƣờng Mặt khác phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thanh toán
tín dụng chứng từ tại chi nhánh nhƣ: quy trình nghiệp vụ, công nghệ, mạng
lƣới giao dịch, mạng lƣới ngân hàng đại lý, uy tín của ngân hàng, trình độ cán
bộ, các chính sách và hoạt động khác liên quan của chi nhánh.
Luận văn đã dựa vào những gợi ý các nhân tố ảnh hƣởng của đề tài này
là cơ sở cho việc đánh giá hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ của chi
nhánh Hải Vân.
Đề tài 3: "Giải pháp mở rộng thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân
hàng công thương Khánh Hòa" năm 2012 của tác giả Nguyễn Thu Trang.
Qua đề tài trên tác giả đã tham khảo đƣợc nội dung cơ sở lý luận về các
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ và những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động đó. Trong phần
thực trạng, đề tài đã phân tích khá đầy đủ, toàn diện các chỉ tiêu đánh giá kết
quả hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng công thƣơng Khánh
Hòa tuy nhiên đề tài chƣa phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến các kết quả
đó. Trong phần giải pháp đề tài đã đề xuất khá nhiều giải pháp đa dạng, ứng
dụng thực tiễn trong nội bộ ngân hàng và những kiến nghị với các ban ngành
giúp cho hoạt động thanh toán chứng từ đƣợc hoàn thiện hơn. Đây là cơ sở để
tác giả học hỏi kinh nghiệm khi đề xuất giải pháp cho luận văn hoàn chỉnh
hơn.
5


Đề tài 4: “ Quản lý rủi ro trong các phƣơng thức thanh toán quốc tế tại
ngân hàng ngoại thƣơng chi nhánh Đà Nẵng” năm 2009 của tác giả Trần Thị
Thái Hằng
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác quản lý rủi ro tại VCB Đà Nẵng
bằng việc phân tích theo quy trình quản lý rủi ro. Điểm nổi bật trong luận văn
này là đƣa ra các kiến nghị đối với ngân hàng nhà nƣớc, các bộ ngành liên
quan về việc thiết lập hành lang pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế đây
chính là gợi ý cho luận văn của tác giả và là cơ sở đƣa ra phần kiến nghị của
luận văn.
Hiện tại, các đề tài nghiên cứu tại Đà Nẵng đối với lĩnh vực công tác
thanh toán quốc tế là nhiều đặc biệt là các đề tài liên quan đến mở rộng, phát
triển, hạn chế rủi ro, quản lý rủi ro tuy nhiên việc tiếp cận đề tài theo hƣớng
hoàn thiện là còn ít và sơ khai, do đó trên cơ sở các nghiên cứu đã đƣợc công
nhận về lĩnh vực thanh toán quốc tế nói chung và thanh toán tín dụng chứng
từ nói riêng kết hợp với việc tham khảo các nguồn tài liệu về marketing, quản
lý rủi ro, bài giảng, giáo trình từ nhiều nguồn khác nhau tác giả đã cố gắng
chọn lọc và phát triển ý tƣởng nhằm phù hợp với tình hình thực tế tại BIDV
Hải Vân để góp phần hoàn thiện công tác thanh toán tín dụng chứng từ.
6




1.1.         

1.1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế
a. Khái niệm thanh toán quốc tế
Về định nghĩa thanh toán quốc tế, theo giáo trình Thanh toán quốc tế,
trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng, khoa tài chính – ngân hàng:

“Quan hệ thanh toán quốc tế có thể hiểu là quan hệ thanh toán (chi trả,
thu nhập, thụ hưởng) giữa các chủ thể của quốc gia này và các chủ thể của
các quốc gia khác và với các tổ chức quốc tế”.
b. Vai trò thanh toán quốc tế
Vai trò của thanh toán quốc tế đƣợc xem xét đến ba chủ thể sau:
 Đối với Ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu
đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh toán
quốc tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của
ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó không chỉ giúp
ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ƣu thế tạo nên sức
cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trƣờng. Hoạt động thanh toán
quốc tế không chỉ là một nghiệp vụ đơn thuần mà còn là một hoạt động
nhằm hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc thực hiện tốt sẽ mở rộng hoạt động tín
dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh
7

ngân hàng trong ngoại thƣơng, tài trợ thƣơng mại và các nghiệp vụ ngân
hàng quốc tế khác…
Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng.
Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu hút
đƣợc nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ
thanh toán quốc tế với ngân hàng dƣới hình thức các khoản ký quỹ chờ thanh
toán.
Thanh toán quốc tế còn tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ ngân hàng.
Các ngân hàng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động thanh toán
quốc tế đƣợc thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi
ro, góp phần mở rộng qui mô và mạng lƣới ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với các

ngân hàng nƣớc ngoài, nâng cao uy tín của mình trên trƣờng quốc tế, trên cơ
sở đó khai thác đƣợc nguồn tài trợ của các ngân hàng nƣớc ngoài và nguồn
vốn trên thị trƣờng tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân
hàng.
 Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Thanh toán quốc tế phục vụ nhu cầu thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Khi việc thanh toán đƣợc bảo đảm, giúp
doanh nghiệp giữa các nƣớc tăng cƣờng trao đổi hàng hóa từ đó tăng khối
lƣợng, doanh thu, lợi nhuận, và quan hệ giao dịch doanh nghiệp các nƣớc.
 Đối với nền kinh tế
Để việc hội nhập toàn cầu đƣợc tốt - yếu tố bắt buộc của mỗi quốc
gia nếu muốn phát triển, nhất thiết cần có hệ thống thanh toán quốc tế tốt.
Thanh toán quốc tế là mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt
động kinh tế quốc dân.Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng của giao
dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc
8

gia khác nhau. Thanh toán quốc tế góp phần giải quyết mối quan hệ hàng
hoá tiền tệ, tạo nên sự liên tục của quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá
trình lƣu thông hàng hoá trên phạm vi quốc tế. Nếu hoạt động thanh toán
quốc tế đƣợc tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến cho quan hệ lƣu
thông hàng hoá tiền tệ giữa ngƣời mua và ngƣời bán diễn ra trôi chảy,
hiệu quả hơn.
Thanh toán quốc tế làm tăng cƣờng các mối quan hệ giao lƣu kinh tế
giữa các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán đƣợc an toàn, nhanh
chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân
hàng với vai trò là trung gian thanh toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách
hàng, đồng thời tƣ vấn cho khách hàng, hƣớng dẫn về kỹ thuật thanh toán
trong giao dịch nhằm giảm thiểu rủi ro trong thanh toán và tạo sự an toàn
tin tƣởng cho khách hàng.

c. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Các phƣơng thức thanh toán quốc tế phổ biến hiện nay bao gồm:
 Phƣơng thức chuyển tiền
“ Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán trong đó khách
hàng (ngƣời trả tiền) yêu cầu NH của mình chuyển một số tiền nhất định cho
một ngƣời khác (ngƣời hƣởng lợi) ở một địa điểm quy định bằng phƣơng tiện
chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.”
Phƣơng thức chuyển tiền gồm phƣơng thức chuyển tiền trả trƣớc và trả
sau. Hình thức chuyển tiền có thể bằng thƣ hay bằng điện. Đối với hình thức
chuyển tiền bằng điện có thể chuyển tiền dƣới dạng điện thông thƣờng-telex
hay mạng swift
9

 Phƣơng thức nhờ thu
“Phƣơng thức nhờ thu là một phƣơng thức thanh toán trong đó ngƣời bán
uỷ thác cho NH phục vụ mình thu hộ số tiền ở ngƣời mua trên cơ sở hối phiếu
do ngƣời bán ký phát một cách có điều kiện hoặc không có điều kiện”
Căn cứ vào việc ngƣời bán (ngƣời xuất khẩu) giao cho ngân hàng bộ
chứng từ hàng hóa hay không, chia phƣơng thức nhờ thu thành hai hình thức:
Phương thức nhờ thu trơn:chứng từ, hàng hóa gửi trực tiếp cho ngƣời
mua (ngƣời nhập khẩu) không qua ngân hàng
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ: chứng từ hàng hóa đƣợc ngƣời bán
gửi qua ngân hàng đến ngƣời mua với điều kiện là nếu ngƣời mua trả tiền hay
chấp nhận trả tiền trên hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hóa
cho ngƣời mua để nhận hàng.
 Phƣơng thức mở tài khoản
“Phƣơng thức mở tài khoản là phƣơng thức thanh toán trong đó ngƣời
bán sau khi hoàn thành việc giao hàng hay cung ứng dịch vụ thì mở một tài
khoản và ghi nợ cho ngƣời mua, định kỳ (tháng, quý) ngƣời mua sẽ trả tiền
cho ngƣời bán”

 Phƣơng thức giao chứng từ trả tiền ngay (CAD)
Nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng nhà nhập
khẩu) mở một tài khoản tín thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi xuất
trình những chứng từ theo yêu cầu đã đƣợc thỏa thuận cho ngân hàng để đƣợc
thanh toán.
 Phƣơng thức thƣ bảo đảm trả tiền (L/G)
Phƣơng thức thƣ bảo đảm trả tiền là phƣơng thức trong đó ngân hàng
phục vụ ngƣời mua, theo yêu cầu của ngƣời mua, viết thƣ bảo đảm trả tiền
cho ngƣời bán, đảm bảo sau khi hàng của ngƣời bán đã đƣợc gửi đến địa điểm
do ngƣời mua quy định sẽ trả tiền và đảm bảo thanh toán cho ngƣời bán hàng
10

nếu ngƣời mua không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh
toán của mình.
Phƣơng thƣ thƣ bảo đảm trả tiền có ba loại:
Hàng đến trả tiền
Kiểm tra xong hàng hóa trả tiền
Hàng đến trả tiền một phần, phần còn lại sau khi kiểm tra xong thì trả tiền
 Phƣơng thức ủy thác mua (AP)
Là phƣơng thức thanh toán mà trong đó ngân hàng bên nhập khẩu theo
yêu cầu của nhà nhập khẩu viết đơn yêu cầu ngân hàng đại lý nƣớc ngoài phát
hành một A/P trong đó cam kết sẽ mua hối phiếu do nhà xuất khẩu ký phát
với điều kiện chứng từ của ngƣời xuất khẩu xuất trình phù hợp với các điều
kiện đặt ra trong thƣ ủy thác (A/P).
Ngân hàng đại lý căn cứ vào những điều khoản quy định của thƣ ủy thác
mà quyết định mua hối phiếu
 Phƣơng thức tín dụng chứng từ
Phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận không
thể hủy ngang, trong đó một NH (NH mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng
(ngƣời yêu cầu mở L/C) cam kết sẽ thanh toán hoặc cho phép một NH khác sẽ

trả một số tiền nhất định cho ngƣời thứ 3 (ngƣời hƣởng lợi) hoặc trả theo lệnh
của ngƣời này trong phạm vi số tiền của L/C với điều kiện ngƣời này xuất
trình cho NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với:
Các điều kiện và điều khoản đã đề ra trong L/C
Quy tắc thực hành và thống nhất tín dụng chứng từ (UCP600)
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo
UCP600 ( ISBP745 2013 ICC)
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là một phƣơng thức thanh toán phổ biến
nhất và đƣợc trình bày cụ thể ở mục 1.1.2.
11

1.1.2. Tổng quan về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
a. Giới thiệu về thư tín dụng
 Khái niệm thƣ tín dụng
“L/C (Letter of Credit - L/C) là một chứng thư rất quan trọng của
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, trong đó NH mở L/C cam kết trả
tiền cho nhà xuất khẩu nếu họ xuất trình được một bộ chứng từ phù hợp với
yêu cầu của L/C. Nếu không mở được L/C thì phương thức này cũng không
được xác lập và người xuất khẩu sẽ không thể giao hàng cho người nhập
khẩu”
 Các loại thƣ tín dụng
ng hy ngang (Revocable L/C)
Là L/C mà ngƣời mở có quyền đề nghị NH phát hành sửa đổi, bổ sung
hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc nào mà không cần có sự chấp thuận và thông báo
trƣớc của ngƣời thụ hƣởng. Tuy nhiên, khi hàng hoá đã đƣợc giao, NH mới
thông báo lệnh huỷ bỏ hoặc sửa đổi bổ sung thì lệnh này không có giá trị.
ng không hu ngang (Irrevocable L/C)
Là loại L/C sau khi đã đƣợc mở ra và thông báo cho ngƣời hƣởng lợi thì
không đƣợc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó nếu
không đồng ý của các bên liên quan.

ng mi
Là loại L/C mà sau khi ngƣời xuất khẩu đã đƣợc trả tiền, NH mở L/C
không có quyền đòi lại tiền ngƣời xuất khẩu trong bất kỳ trƣờng hợp nào.
Đƣợc sử dụng rộng rãi trong TTQT. Khi dùng loại L/C này, ngƣời xuất khẩu
phải ghi trên hối phiếu câu “Miễn truy đòi lại ngƣời ký phát” (Without
recourse to drawer) và trong L/C cũng phải ghi nhƣ vậy.
12

ng có xác nhn (Confirmed L/C)
Là loại L/C không hủy ngang đƣợc một NH khác xác nhận đảm bảo trả
tiền cho ngƣời hƣởng lợi. Trách nhiệm trả tiền L/C của NH xác nhận là giống
nhƣ NH mở L/C, do đó, NH mở L/C thƣờng phải ký quỹ tại NH xác nhận. Tỷ
lệ ký quỹ có thể lên đến 100% trị giá của L/C.
Thông thƣờng ngƣời nhập khẩu phải chịu phí xác nhận. Do có 2 NH
đứng ra cam kết trả tiền, nên L/C loại này là đảm bảo nhất cho nhà xuất
khẩu.
ng chuyng (Transferable L/C)
Là L/C không huỷ ngang, theo đó, ngƣời hƣởng lợi thứ nhất chuyển
nhƣợng một phần hay toàn bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cũng nhƣ quyền đòi
tiền mà mình có đƣợc cho một hay nhiều ngƣời khác.
L/C có thể đƣợc chuyển nhƣợng chỉ khi NH mở ghi rõ “có thể chuyển
nhƣợng” (transferable) và phải chỉ định rõ NH chuyển nhƣợng.
Thƣ tín dụng giáp lƣng (Back to Back L/C)
Sau khi nhận đƣợc L/C do ngƣời nhập khẩu mở cho mình hƣởng, nhà
xuất khẩu căn cứ vào nội dung L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp
mở một L/C khác cho ngƣời khác hƣởng với nội dung gần giống nhƣ L/C ban
đầu.
L/C đƣợc đem đi thế chấp gọi là L/C chủ, L/C gốc (Master L/C, Backing
L/C)
L/C sau gọi là L/C giáp lƣng (Back to Back L/C) hay L/C đối, L/C phụ

(Counter L/C, Subsidiary L/C)
Ngƣời xin mở L/C giáp lƣng gọi là nhà trung gian.
Giữa L/C chủ và L/C đối không có mối liên hệ pháp lý nào.
Thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
Là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C đối ứng với nó đƣợc mở.
13

Trong 2 L/C sẽ có một L/C mở trƣớc phải ghi: “L/C chỉ có hiệu lực khi
ngƣời hƣởng lợi đã mở lại một L/C đối ứng cho ngƣời mở L/C này hƣởng”
Trong L/C đối ứng phải ghi câu: “L/C này đối ứng với L/C số mở
ngày tại NH ”
Thƣ tín dụng thanh toán dần (Deferred Payment L/C)
Là loại L/C không thể hủy ngang, trong đó NH mở L/C cam kết với
ngƣời hƣởng lợi sẽ thanh toán dần toàn bộ số tiền của L/C trong những thời
hạn đƣợc quy định rõ trong L/C đó.
ng tun hoàn (Revolving L/C)
Là L/C không thể huỷ ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó
hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị nhƣ cũ và tiếp tục
đƣợc sử dụng một cách tuần hoàn trong một thời hạn nhất định cho đến khi
tổng giá trị hợp đồng đƣợc thực hiện.
L/C tuần hoàn cần ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng, số lần tuần hoàn
và số tiền tối thiểu của mỗi lần.
Có 2 loại L/C tuần hoàn:
L/C tuần hoàn tích luỹ (cumulative revolving L/C): là loại L/C cho phép
chuyển phần thừa kim ngạch đợt giao hàng trƣớc vào đợt giao hàng sau nếu
đợt giao hàng trƣớc chƣa hết và cứ nhƣ vậy cho đến đợt giao hàng cuối cùng.
L/C tuần hoàn không tích luỹ (non-cumulative revolving L/C): không
cho phép chuyển số dƣ của đợt giao hàng trƣớc vào đợt giao hàng sau.
Có 3 cách tuần hoàn:
Tuần hoàn tự động: L/C sau tự động có giá trị nhƣ cũ mà không cần có

sự thông báo của NH phát hành cho nhà xuất khẩu biết.
Tuần hoàn bán tự động: nếu sau một số ngày nhất định kể từ ngày L/C
hết hạn hiệu lực hoặc đã sử dụng hết mà NH phát hành không có ý kiến gì thì
L/C kế tiếp tự động có giá trị nhƣ cũ.
14

Tuần hoàn hạn chế: là chỉ khi nào NH phát hành thông báo cho ngƣời
bán thì L/C kế tiếp mới có hiệu lực.
ng d phòng (Standby L/C)
Là một hình thức bảo lãnh của NH, là một loại tín dụng chứng từ mà
theo đó NH mở L/C cam kết với ngƣời thụ hƣởng:
+ Trả khoản tiền mà ngƣời yêu cầu mở L/C đã vay hoặc ứng trƣớc của
ngƣời thụ hƣởng.
+ Bồi hoàn những thiệt hại do ngƣời yêu cầu mở L/C không thực hiện
những nghĩa vụ của mình.
ng vu kho (Red Clause L/C)
Là loại L/C có các điều khoản đặc biệt.
Thông thƣờng các điều khoản này là cho phép ngƣời xuất khẩu ứng
trƣớc một số tiền nhất định trƣớc khi giao hàng để mua hàng hoá, nguyên liệu
phục vụ sản xuất hàng hoá theo L/C đã mở. Số tiền đó sẽ đƣợc trừ vào số tiền
thanh toán khi xuất trình bộ chứng từ với NH.
“Red Clause” (điều khoản đỏ)
“Advance Clause” (điều khoản ứng trƣớc)
“Special Clause” ( điều khoản đặc biệt)
Tiền ứng trƣớc đƣợc lấy từ tài khoản của ngƣời mở, nghĩa là tín dụng
thƣơng mại, mà không phải là tín dụng của NH thông báo hay NH mở L/C.
NH mở L/C cam kết ứng một số tiền nhất định của L/C khi nhận đƣợc
các chứng từ
+ Hối phiếu của số tiền ứng trƣớc.
+ Hoá đơn.

+ Giấy nhận nợ hoặc cam kết giao hàng.
+ Giấy bão lãnh của NH ngƣời hƣởng (Advance Guarantee)
15

b. Quy trình thanh toán

Hinh 1.1. Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ
1) Ký kết hợp đồng
2) Căn cứ vào hợp đồng, ngƣời NK làm thủ tục đề nghị mở L/C gửi đến NH
3) NH tiếp nhận đề nghị, xem xét và phát hành L/C.
4) NH mở L/C gửi L/C đến NH thông báo.
5) NH thông báo kiểm tra và thông báo cho ngƣời XK.
6) Ngƣời XK kiểm tra nội dung L/C
7) Ngƣời XK giao hàng.
8) Ngƣời XK lập chứng từ và xuất trình cho NH.
9) NH kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán.
10) NH chỉ định chuyển bộ chứng từ cho NH mở L/C để đòi lại tiền.
11) NH mở L/C kiểm tra và thanh toán lại.
12) NH mở L/C thông báo cho ngƣời NK.
13) Ngƣời NK trả tiền và nhận bộ chứng từ.
14) Ngƣời NK nhận hàng.
16

c. Các văn bản pháp lý mang tính chất quốc tế sử dụng trong hoạt
động thanh toán tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc điều chỉnh theo trình tự hiệu lực
pháp lý giảm dần: luật quốc tế, hiệp định đa biên và song biên, luật quốc gia,
thông lệ và tập quán quốc tế . Đối với phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng
từ đƣợc điều chỉnh bởi các thông lệ và tập quán quốc tế sau:
Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ do Phòng thương

mại quốc tế ban hành, số xuất bản 600 (UCP 600)
Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo
UCP600 ( ISBP745 2013 ICC)
Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng
từ do Phòng thương mại Quốc tế ban hành, số xuất bản 725 (URR725)
Quy tắc thống nhất về nhờ thu do Phòng thương mại Quốc tế ban hành,
số xuất bản 522 (URC522)
d. Ưu nhược điểm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Mỗi phƣơng thức thanh toán quốc tế đều có ƣu nhƣợc điểm riêng, việc
lựa chọn phƣơng thức nào tùy thuộc vào nhu cầu của nhà xuất nhập khẩu
trong thỏa thuận đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp hai bên. Theo đó,
phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ bên cạnh những ƣu điểm còn tồn
tại những nhƣợc điểm cụ thể:
 Ƣu điểm
Đối với nhà nhập khẩu
Ngƣời nhập khẩu đƣợc đảm bảo chỉ phải trả tiền khi nhận đƣợc bộ chứng
từ chứng minh việc giao hàng của nhà xuất khẩu là đúng với quy định trong L/C.
Ngƣời nhập khẩu có thể tranh thủ các khoản tài trợ của ngân hàng mở
L/C trong các trƣờng hợp mức kỹ quỹ nhỏ hơn 100% giá trị hợp đồng hay cho
vay để thanh toán cho nhà xuất khẩu…

×