BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ THỊ THANH THỦY
VẬN DỤNG MÔ HÌNH APT
TRONG ĐO LƯỜNG RỦI RO HỆ THỐNG
CỦA CÁC CỔ PHIẾU NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN
NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.34.02.01
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS VÕ THỊ THÚY ANH
Phản biện 1: T.S Đặng Tùng Lâm
Phản biện 2: T.S Nguyễn Văn Hùng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng
8 năm 2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
-Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
-Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ng ca th gii, th ng chng khoán
Vi thành mng vn khá hiu qu cho
các ngành kinh tc bit là ngành bng sn. Bi t
hóa cc ta din ra rt mnh m, nhu cu v bng s
t bn s xut hin ngày càng nhiu các công ty hot
ng trong ngành này. Trong nh , nn kinh t Vit
o ra s ng khá ln cho th ng chng khoán
Vit Nam. Do vy, Lý thuyt kinh doanh chênh lch giá - APT
ca Stephen Ross có th xem là mt trong nhng công c hu
n chng khoán.
Tác gi ch tài Vận dụng mô hình APT trong đo lường
rủi ro hệ thống của các cổ phiếu ngành bất động sản niêm yết tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nhm tìm hiu tác
ng ca rc bit là nhóm c phiu
thuc ngành bng sn nhc v ri
bing ca nn kinh t và
phù hp vi m chng ri ro ca mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-
-
SX.
-
có liên quan.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
HSX thông qua
hình APT.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
SX.
01/01/2010 31/12/2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
5. Bố cục đề tài
HSX.
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC NGHIỆM VỀ RỦI RO
HỆ THỐNG, ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG BẰNG
MÔ HÌNH APT
1.1. RỦI RO TRONG ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN
1.1.1. Khái niệm rủi ro trong đầu tƣ chứng khoán
1.1.2. Các loại rủi ro
1.2. RỦI RO HỆ THỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ RỦI RO HỆ
THỐNG
1.2.1. Khái niệm rủi ro hệ thống
,
1.2.2. Các nhân tố rủi ro hệ thống
C
a. Sự biến động ngoài dự kiến của lạm phát, lãi suất
4
b. Sự thay đổi chính sách tiền tệ của chính phủ
c. Tăng trưởng kinh tế
d. Dấu hiệu khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng tài chính
án nói ri
chung.
e. Biến động chính trị và kinh tế khu vực
5
1.3. ĐO LƢỜNG TỶ SUẤT LỢI TỨC VÀ RỦI RO TRONG
ĐẦU TƢ CHỨNG KHOÁN
1.3.1. Đo lƣờng tỷ suất lợi tức trong đầu tƣ chứng khoán
1.3.2. Đo lƣờng rủi ro của một danh mục đầu tƣ
1.4. MÔ HÌNH KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ -
ARBITRAGE PRICING MODEL (APT) VÀ CÁC PHƢƠNG
PHÁP ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH
1.4.1. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá – APT
vì
t
1.4.2. Giới thiệu về mô hình APT
APT. M
R
i
=
V
F
j
: j = (
1.5. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
-
6
c
các sau:
Công trình d thi ging nghiên cu khoa hc sinh viên
ci hc Kinh t H
d t qu t mô hình
hi quy: VN-Index b ng bi trong cán cân xut nhp
khu, m a cung tin và ch s DowJones ca M.
PGS.TS Nguyn Minh Ki nh trong dài
hn, lm phát có mi quan h nghch bin ch s giá chng khoán,
ng cung tic có mi quan h cùng chiu vi
ch s giá chng khoán; trong khi giá hi không có bt k
7
n ch s giá chng khoán. Còn trong ngn hn, ch s giá
chng khoán hin ti có mi quan h cùng chiu vi ch s giá chng
c chiu vi t giá h
-
t Nam
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG RỦI RO HỆ THỐNG CỦA CỔ PHIẾU
NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM
2.1. THỰC TRẠNG NGÀNH BĐS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2010-2014
2.1.1. Định nghĩa ngành BĐS
Vi h thng phân ngành kinh t Vit Nam (VSIC 2007)
c B K ho c phân
ngành L. Theo lu 63/2006/QH11 doanh nghip
i th u kin c th. T chc khi
kinh doani thành lp doanh nghip hoc hp tác xã, phi
có vnh 6 t ng Vi.
2.1.2. Lịch sử hình thành ngành BĐS
2.1.3. Đặc điểm chung ngành BĐS
2.2. MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ VÀ NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN
VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2014
2.2.1. Lạm phát và tăng trƣởng kinh tế
Nh a qua chng kin nhiu bi ng ca nn
kinh t, Chính ph u bi kim ch lm phát
và ng kinh tn phc hi và giá
c phiu nói chung và c nói riêng li
t cu
2.2.2. Chính sách tiền tệ và lãi suất
-
ngân hà
9
2.2.3. Dòng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài FDI
2010-2013
2.2.4. Tỷ giá hối đoái và chỉ số giá vàng
T
-
.
2.2.5. Thị trƣờng chứng khoán
T 2010-
2.2.6. Khung pháp lý về ngành BĐS tại Việt Nam.
.
2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG GIÁ CÁC CỔ PHIẾU NGÀNH
BĐS VÀ CHỈ SỐ VNINDEX
-Index.
10
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
-
CHƢƠNG 3
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1.1. Thiết lập mô hình
:
Y
i
=
i
F
j
: j = (
3.1.2. Xác định các biến đƣa vào mô hình
a. Biến phụ thuộc
Trong nghiên c
.
.
11
b. Biến độc lập
D lý thuy ng nghiên cu thc
nghi các nhân t n ri ro h thng và
kt hp vi bing kinh t tài s dng 6 nhân t
- Ch s th ng chng khoán Vit Nam VNINDEX
- Ch s giá tiêu dùng CPI
- Ch s giá vàng
- T giá h
- Lãi sut ngân hàng
- Cung tin
3.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH APT
- ng thích hp ci (FIML)
- -men tng quát (GMM)
3.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
3
12
CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH APT
TRONG ĐO LƢỜNG RỦI RO HỆ THỐNG CÁC CỔ PHIẾU
DOANH NGHIỆP NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT
TRÊN HSX
4.1. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
T sut li tc trung bình ca VN-Indext
giá tr i 0.0049% vi mc r ng b
lch chun là 0.2928%. Các c phiu u có t sut li
tc trung bình âm, lch chu-Index.
4.2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VIỆC TUÂN THỦ QUY LUẬT
PHÂN PHỐI CHUẨN, ĐỘC LẬP, LIÊN TỤC VÀ ĐỒNG NHẤT
CỦA CHUỖI DỮ LIỆU
- 8/19 mã
BCI, DIG, KBC, LCG, LGL, SC5, TDH, UIC.
c lp ch s giá tiêu dùng (CPI), ch s giá vàng (GOLD), t
(USD), cung tin (M2) không tuân theo quy lut
phân phi chun, VNINDEX và lãi sut ngân hàng (IRATE) tuân
theo quy lut phân phi chun.
4.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
4.3.1. Kiểm định đa cộng tuyến
13
4.3.2. Kiểm định tự tƣơng quan
- Kinh t ng kinh Breusch-Godfrey
-
Mô hình hi quy ca VIC có hin ng t
khc phc v da trên thng kê d ca Durbin-Watson.
4.3.3. Kiểm định phƣơng sai thay đổi với kiểm định
White
Mô hình nghiên ci.
4.3.4. Kiểm định tính hiệu lực của mô hình
9/19
0
4.4. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH
4.4.1. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình APT theo phƣơng pháp
FIML
-
Index. 5/19
nên
4.4.2. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình APT theo phƣơng pháp
GMM
-
t (CPI),
vàng (GOLD)
. Riêng (USD)
14
này. Sau khi
nó trong mô hìn
STT
Mã
CK
β
i
Xác
suất
(kiểm
định t)
Kiểm định β =1
(kiểm định Wald)
Kết
luận
Nhân tố
Giá trị
Trị thống
kê
Xác
suất
1
BCI
VNINDEX
0.9672
0.0000
0.0002
0.9897
β = 1
CPI
-0.2105
0.0006
8.1013
0.0044
β < 1
GOLD
0.0199
0.2022
0.0954
0.7574
IRATE
-0.0114
0.5086
11.9984
0.0005
M2
0.0020
0.9573
8.7052
0.0000
2
D2D
VNINDEX
0.9148
0.0000
0.2385
0.6253
β = 1
CPI
-0.2230
0.0002
4.3089
0.0589
β = 1
GOLD
-0.0098
0.4113
7.2262
0.0119
=0
IRATE
-0.0145
0.2304
7.1371
0.0120
M2
0.0143
0.6184
11.7554
0.0287
3
DIG
VNINDEX
1.7631
0.0000
13.0652
0.0003
β > 1
CPI
-0.2415
0.0009
3.0377
0.0712
β = 1
GOLD
0.0353
0.0103
5.0182
0.0136
β < 1
IRATE
-0.0119
0.5802
2.2230
0.0215
M2
-0.0307
0.3941
8.2463
0.0359
4
DXG
VNINDEX
1.5858
0.0000
3.9685
0.0464
β = 1
CPI
0.0286
0.8101
6.7046
0.1186
GOLD
-0.0127
0.5638
2.1466
0.0219
IRATE
-0.0248
0.3511
1.4907
0.0265
M2
-0.0368
0.4774
4.0290
0.0517
Bảng 4.10. Mô hình ước lượng theo GMM đã loại bỏ USD
15
5
HAG
VNINDEX
1.1977
0.0000
1.0192
0.3127
β = 1
CPI
-0.1540
0.0283
1.4638
0.2263
β = 1
GOLD
0.0159
0.3496
0.1380
0.7103
IRATE
-0.0101
0.4535
7.0339
0.0080
M2
-0.0335
0.2903
8.7033
0.0000
6
HDC
VNINDEX
0.7806
0.0005
0.0521
0.8195
β = 1
CPI
-0.0985
0.3397
5.2806
0.0216
GOLD
-0.0002
0.9912
3.7303
0.0534
IRATE
-0.0041
0.0388
30.8743
0.0000
β <1
M2
0.0231
0.0321
3.0315
0.0000
β < 1
7
ITA
VNINDEX
1.7525
0.0000
2.7439
0.0976
β = 1
CPI
0.0257
0.8023
0.1362
0.7121
GOLD
-0.0091
0.5921
0.1073
0.7433
IRATE
-0.0188
0.3170
3.8544
0.0496
M2
0.0066
0.0197
8.0694
0.0000
β < 1
8
ITC
VNINDEX
1.1254
0.0044
0.1035
0.7477
β = 1
CPI
0.0443
0.6720
8.3662
0.1045
GOLD
0.0125
0.5699
2.0124
0.0220
IRATE
-0.0262
0.2639
19.2860
0.0234
M2
-0.0523
0.4473
23.5087
0.0686
9
KBC
VNINDEX
2.0774
0.0000
0.6858
0.4076
β = 1
CPI
0.0026
0.9773
0.6282
0.4280
USD
0.0036
0.8317
0.9254
0.3360
0
IRATE
-0.0499
0.0024
4.8215
0.0281
β < 1
M2
-0.0338
0.3192
2.5787
0.0000
10
LCG
VNINDEX
1.5673
0.0000
15.9795
0.0001
β > 1
CPI
-0.1323
0.0984
2.7984
0.0944
GOLD
0.0222
0.0248
5.6695
0.0173
β < 1
IRATE
-0.0292
0.1606
4.2720
0.0387
M2
-0.0400
0.2865
5.7949
0.0000
16
11
LGL
VNINDEX
1.1031
0.0000
0.2278
0.6332
β = 1
CPI
-0.3014
0.0005
2.3827
0.0843
β = 1
GOLD
0.0237
0.2807
19.9421
0.0219
IRATE
-0.0409
0.0187
3.6545
0.0172
M2
-0.0026
0.9334
10.3167
0.0312
12
NBB
VNINDEX
0.5143
0.0076
4.9895
0.0255
β < 1
CPI
-0.0818
0.4402
6.7090
0.0096
GOLD
0.0509
0.0176
1.6752
0.1956
β = 1
IRATE
-0.0417
0.0771
3.2727
0.0704
M2
-0.0696
0.2474
31.1807
0.0000
13
NTL
VNINDEX
1.7625
0.0000
0.8749
0.3496
β = 1
CPI
-0.1923
0.0151
0.0396
0.8423
β = 1
GOLD
0.0194
0.3802
0.1618
0.6875
IRATE
-0.0078
0.0356
17.6554
0.0000
β < 1
M2
0.0252
0.0487
24.2129
0.0000
β < 1
14
SC5
VNINDEX
0.9795
0.0007
0.0052
0.9423
β = 1
CPI
-0.1412
0.1896
1.1340
0.1072
GOLD
-0.0005
0.9813
2.1835
0.0214
IRATE
-0.0079
0.7391
1.7963
0.0238
M2
-0.0353
0.5946
24.4.5543
0.0662
15
SZL
VNINDEX
0.7084
0.0006
0.2084
0.6480
β = 1
CPI
-0.1768
0.4377
3.7383
0.0532
GOLD
-0.0029
0.9198
1.7661
0.1839
IRATE
0.0064
0.8201
4.4740
0.0344
M2
0.0043
0.0189
3.9961
0.0000
β < 1
16
TDH
VNINDEX
1.7041
0.0000
9.4072
0.0022
β > 1
CPI
-0.1507
0.0274
7.9277
0.0049
β< 1
GOLD
-0.0031
0.7723
0.0688
0.7931
IRATE
-0.0168
0.2915
6.5106
0.0107
M2
0.0136
0.0464
0.9036
0.3418
β = 1
17
4.4.3. Nhận xét kết quả nghiên cứu
a. Thị trường chứng khoán
VNINDEX dao
VN-Index
các .
b. Lạm phát của nền kinh tế
8 trong 19
là BCI, D2D, DIG,
17
UIC
VNINDEX
1.2396
0.0000
1.2200
0.2694
β = 1
CPI
-0.1322
0.0402
2.2876
0.0749
β = 1
USD
-0.0060
0.6648
5.3712
0.0137
IRATE
-0.0074
0.6257
4.4359
0.0151
M2
0.0282
0.4909
5.6873
0.0408
18
VIC
VNINDEX
0.3810
0.2537
0.6707
0.4128
CPI
0.1049
0.3146
0.0772
0.7811
GOLD
0.0020
0.9276
0.5767
0.4476
IRATE
-0.0013
0.9452
2.5339
0.1114
M2
0.0059
0.8805
5.1869
0.4714
19
VNI
VNINDEX
1.1742
0.0017
0.2276
0.6333
β = 1
CPI
-0.2243
0.1657
5.8040
0.1607
GOLD
-0.0032
0.9272
8.0937
0.0353
IRATE
-0.0075
0.8258
8.6946
0.0342
M2
0.0305
0.6966
15.4438
0.0780
18
HAG, LGL, NTL, TDH, UIC6
.
-0.1322 UIC -0.3014 LGL.
c. Chỉ số giá vàng
9
0.0353 DIG.
Chính P,
19
d. Tỷ giá đô la
giá bán các
e. Lãi suất ngân hàng
g
nh, và
1 trên 19
KBC, g là -0.0499. Các doanh
chính
Tuy nhiên
-2014
20
kinh doanh
ngoà
Lai, Vingroup
f. Cung tiền
4/19 HDC, ITA, NTL, SZL.
43 SZL
0.0231
ây
thì giá
4.5. CAC VẤN DỀ RUT RA TỪ KẾT QUẢ NGHIEN CỨU
:
- N
21
S
- Q
các
cùng ngành , HAG.
- Giá
và cung
- M
ng
22
qua. g
20-5
4.6. CÁC KHUYẾN CÁO, KIẾN NGHỊ
4.6.1. Khuyến cáo đối với nhà đầu tƣ
cung
-
các mã này
23
riêng.
4.6.2. Kiến nghị với Nhà nƣớc, Ngân hàng Nhà nƣớc,
Ủy ban chứng khoán quốc gia
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
C
,