Trường THCS Kim Thư ***
*** Giáo án GDCD7
NGÀY DẠY : 10/8/2015
Tiết 1
NGOẠI KHOÁ: AN TOÀN GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Thông qua việc cung cấp các thông tin ,tình huống về ATGT , giúp học
sinh biết được mạng lưới giao thông và sự cần thiết phải nghiêm chỉnh
chấp hành luật lệ ATGT .
-HS nắm được một số qui định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận
dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm an toàn cho mọi người và mọi nhà.
2.Kỹ năng.
-Đồng tình ủng hộ chấp hành luật lệ ATGT ,lên án những hành vi vi
phạm luật giao thông, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
-Biết vận dụng vào thực tiễn khi tham gia giao thông .
3.Thái độ.
-Chấp hành tốt pháp luật của Nhà nước . Đặc biệt là chấp hành luật
giao thông đường bộ.
II.CHUẨN BỊ :
1. /Giáo viên : Tài liệu về an toàn giao thông .
2./Học sinh : Liên hệ ở địa phương .
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1./Ổn định tổ chức và kiểm diện :
2. Kiểm tra miệng :
Câu 1:Thực trạng về tai nạn ở cả nước nói chung và ở địa phương em
nói riêng?Hậu quả ?(10đ)
Hs:-Tai nạn giao thông ngày càng gia tăng.
-Hậu quả thiệt hại về người và của, nhiều người mất khả năng lao động trở
thành gánh nặng cho gia đình và xã hội .Bệnh biện quá tải.Anh hưởng tâm
lí người dân hoang mang khi tham gia giao thông
Câu 2:Nguyên nhân và hướng khắc phục ?( 10đ)
HS:-Dân số tăng.
-Đường xá còn chật hẹp.
-Phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng.
-Ý thức của người tham gia giao thông kém.
* Khắc phục :
-Mở rộng đường xá.
-Giáo dục luật lệ giao thông cho mọi người.
-Nâng cao ý thức cho người tham gia giao thông .
-Quản lí chặt chẽ của pháp luật .
3.Bài mới
Giới thiệu bài:
- Ở địa phương vùng sâu, cho nên khi tham gia giao thông , nhất là khi đi
thành phố chúng ta thường vi phạm luật giao thông, ở lớp 6 chúng ta đã
1
Gv: Nguyễn Thị Hạnh Năm học:2015-2016
Trường THCS Kim Thư ***
*** Giáo án GDCD7
được học bài “ thực hiện TTATGT” .Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm
hiểu tiếp về hệ thông đường giao thông nước ta.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mạng lưới
đường giao thông ở nước ta:
Gv:Theo em mạng lưới giao thông nước ta
gồm những loại đường nào?(Đường bộ và
đường sắt)
GV bổ sung:Ngoài ra còn có đường thủy và
đường hàng không
Gv:Hãy cho biết mạng lưới gthông đường bộ ở
nước ta gồm những loại đường nào?
Hs:đường cao tốc,xa lộ,quốc lộ,đường
tỉnh,đường huyện,đường xã,đường đô thị
*HSthảo luạn nhóm đại diện trình bày(5 phút)
-Nhóm 1:Trình bày hiểu biết về đặc điểm của
đường cao tốc và những lưu ý khi tham gia
giao thông trên đương cao tốc?
-Nhóm 2;Đắc điểm của xa lộ.Khi tham gia
giao thông trên xa lộ cần phải tuân thủ những
quy dịnh gì?
-Nhóm 3:Nêu hiểu biết về đường quốc
lộ.Tuyến đường quốc lộ dài nhất VN?
-Nhóm 4:Trình bày sự khác nhau của các
tuyến đường tỉnh,đường huyện,đường xã và
đườn đô thị?
GV:nhận xét,bổ sung
Gv:Em hiểu biết gì về mạng lưới giao thông
đường sắt ở nước ta?
-gồm nhiều tuyến đường ……
HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu một số qui định :
Gv : Theo em vì sao con số vụ tai nạn giao
thông ngày càng tăng không có chiều hướng
giảm xuống ?
HS : Suy nghĩ trả lời ý kiến cá nhân.
GV: Ghi các kiến lên bảng.
- Gv: Bổ sung và phân tích thêm, rút ra nội
dung bài học.
Thảo luận nhóm :
Em hiểu gì về khẩu hiệu: “An toàn là
bạn ,tai nạn là thù”
HS: Nhằm giữ gìn trật tự ATGT là cấp bách
,là trách nhiệm của mọi người và mọi nhà.
I/ NỘI DUNG BÀI HỌC :
1.Mạng lưới đường bộ
-Đường cao tốc
-Xa lộ
-Quốc lộ
-Đường tỉnh(tỉnh lộ)
-Đường huyện
-Đường xã
-Đường đô thị
2.Giao thông đương sắt
II.Một số qui định cụ thể:
-Trên đường một chiều có vạch kẻ
phân làn ,các phương tiện giao
thông phải đi đúng làn đường qui
định .
-Khi vượt xe phảichú ý quansát
khi thấyan toàn mớiđược vượt .
-Khi tránh xe phải tránh về bên
phải .
2
Gv: Nguyễn Thị Hạnh Năm học:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
III./Tng kt :15 phỳt
Tr li nhanh :
Cõu hi:
1/( 15 ch cỏi )õy l mt trong nhng thm ha nc ta, ó tr thnh
mt trong nhng nguyờn nhõn chớnh trong vic tng s ngi cht v tn
tt trong thi gian qua.(Tai nn giao thụng )
2/(6 ch cỏi )Ch im t chc cỏc hot ng truyn thng Nh trng.
(Thỏng 9)
3/( 8 ch cỏi )õy l vic lm hng nm ca ph huynh v hc sinh khi
vo u nm hc m bo trt t an ton giao thụng. (Kớ cam kt).
4/( 5 ch cỏi )õy l phng tin i li ph bin hin nay.(Xe mỏy )
5/ ( 15 ch cỏi )õy l nhng ngi trc tip x pht nhng vi phm v giao
thụng.(Cụng an giao thụng ).
6/ ( 12 ch cỏi )Khi tham gia giao thụng cn thc hin nghiờm tỳc nguyờn
tc ny.(An ton )
7/(7 ch cỏi ) õy l loi hỡnh giao thụng ph bin nht t xa n nay .(
ng b )
Chựm chỡa khúa 20 ch cỏi : THNG AN TON GIAO THễNG .
4.5. Hng dn hc tp:
*i vi bi hc tit ny :
-Nm chc v nhng qui nh chung v TT.ATGT.
-Nõng cao ý thc chp hnh ATGT tt.
Ngày soạn : 12/08/ 2015
Ngày dạy :
TIT 2
CH :PHONG CCH,LI SNG CON NGI
I.Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu thế nào l phong cỏch ,li sng con ngi.biu
hin ca phong cỏch li sng ú l s giản dị,trung thc,t trng v t tin trong
cuc sng
2. Kỹ năng: - Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về
lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao
tiếp với mọi ngời; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng
sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
3. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống
xa hoa, hình thức.
II.Chuẩn bị
1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài giảng.
- Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.
2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk
III- Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức
3
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
2.Kiểm tra: Sách vở của học sinh
3.Bài mới:
- Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cú 1 p/cỏch li sng riờng. Tuy nhiên cái đẹp
để cho mọi ngời tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị,trung
thc,t trng v t tin.Vy phong cỏch,li sụng l gi bi hụm nay chỳng ta cựng
tỡm hiu
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
*Hot ng 1:Tỡm hiu k/n p/c,li sng
GV: to nờn p/c,li sng ca 1 cỏ
nhõn,xh,dt bao gm nhiu yu t:s gin
di,trung thc,t trng,t tin.Vy em hiu
nhng yu tú ú ntn?
*Tỡm hiu truyn c sgk
GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế
nào là sống giản dị.
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
- GV chốt lại những nội dung chính.
Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh của đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình
thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thơng với
mọi ngời.
? Thế nào là sống giản dị ?
*Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu
thế nào là trung thực.s cụng minh chớnh
trc ca 1 nhõn ti
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-
giơ nh thế nào?
? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ nh vậy?
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế nào?
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh vậy?
? Theo em ông là ngời nh thế nào?
?Vy em hiu th no l trung thc?
*Phân tích truyện đọc:Mt tõm hn cao
thng
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện
trên?
I,Th no l phong cỏch,li sng
1.Th no l sng gin d
-Sống giản dị là sống phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và
xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí,
không cầu kì kiểu cách, không chạy theo
những nhu cầu vật chất và hình thức bề
ngoài.
2.Trung thc
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân
lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và
dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết
điểm.
3.T trng
_ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn
mực xã hội.
4
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Vì sao Rô-be làm nh vậy?
? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be?
?th no l t trng?
*Tỡm hiu truyn:Trnh Hi H v chuyn
du hc Xin-ga-po.Rỳt ra khỏi nim th
no l t tin?
GV:chỳng ta ó nghe rt nhiu:p/cỏch
tr,p/cỏch lóng mn,p/cỏch nng ng
Vy em hiu th no l p/cỏch?
HS tr li theo ý hiu
GV Cht:P/cỏch l phong thỏi,phong
v phm cỏch ó tr thnh n np n nh
ca 1 ng hoc 1 lp ng c th hin trog tt
c h sng to nờn g/tr riờng /trng
ca mi ng,Nú c hiu nh 1 ng/tc
/chnh hnh vi con ng v tr thnh thúi
quen,n np n nhkhi s/ngh,d/t v h
thc tin.
GV:em hiu li sng l gỡ?
GV cht;
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta,
giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh.
Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa
vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy
chúng ta cần học tập những tấm gơng ấy
để trở thành ngời sống giản dị.
.
4, Tự tin:
Tin tởng vào khả năng của bản thân, chủ
động trong mọi việc, dám tự quyết định và
hành động một cách chắc chăn, không
hoang mang, dao động.
- Tự tin bằng cơng quyết, dám nghĩ, dám
làm.
Phong cỏch,li sng l gỡ ?
-P/cỏch l phong thỏi,phong v phm
cỏch ó tr thnh n np n nh ca 1 ng
hoc 1 lp ng c th hin trog tt c h
sng to nờn g/tr riờng /trng ca
mi ng,Nú c hiu nh 1 ng/tc /chnh
hnh vi con ng v tr thnh thúi quen,n
np n nhkhi s/ngh,d/t v h thc
tin.
-Li sụng :
-L nhng nột in hỡnh c lp i lp laijv
v nh hỡnh thnh p/cỏch,thúi quen trog /s
cỏ nhõn,nhúm,xó hi,t hay c 1 nn vn húa
IV. Củng cố :
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
V. Hớng dẩn học ở nhà :
- Su tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực.
5
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Ngày soạn : 20/08/ 2015
Ngày dạy :
Tit 3
CH :PHONG CCH,LI SNG CON NGI
Tiết 2 BIU HIN
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là biu hin ca phong cỏch li sng ú l s giản dị,trung
thc,t trng v t tin trong cuc sng
2.Kỹ năng:
- Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống
giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi
ngời; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị
của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời cú phong cỏch li sng lnh mnh
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa,
hình thc,luụn bit gi lũng t trng v t tin trong cuc sng
B. Chuẩn bị:
1. GV:
- Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực.
2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức (1):
II. Kiểm tra bài củ (4):
? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị nh thế nào?
III. Bài mới:
.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1:HS tho lun:
Liên hệ thực tế để thấy đợc những biểu
hiện đa dạng, phong phú của lối sống
giản dị,trung thc,t trng v t tin
.
? Tìm VD chứng minh biểu hiện ở các
khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi ngời,
trong hành động?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
Hot ng 2:Hs k nhng cõu chuyn v
cỏc c tớnh trờn
II.Biu hin
1.Biểu hiện của lối sống giản dị.
- Không xa hoa, lãng phí.
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất, hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi
ngời.
*, Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí.
- Phô trơng về hình thức.
- Học đòi ăn mặc.
- Cầu kì trong giao tiếp.
2, Biểu hiện của tính trung thực
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian
6
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
- GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn
của vị Chủ tịch nớc.
- GV kể chuyện: Lòng trung thực của
các nhà khoa học.
*Hoạt động 5: (5) Luyện tập
HS làm BT a, b SGK
dối (không quay cóp, chép bài bạn )
- Trong quan hệ với mọi ngời: Không nói
xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho ngời khác,
dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có
lỗi.
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu
tranh, phê phán việc làm sai.
*, Trái với trung thực là dối trá, xuyên
tạc, bóp méo sự thật, ngợc lại chân lí
3.Biểu hiện của tự trọng:
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng
cảm nhận lỗi, c xử đàng hoàng, nói năng
lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh
dự cá nhân, tập thể
* Biểu hiện không tự trọng:
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu
hổ, bắt nạt ngời khác, nịnh bợ, luồn cúi,
không trung thực, dối trá
4.Biu hin ca t tin
-Tin tởng vào khả năng của bản thân,
-Chủ động trong mọi việc,
-Dám tự quyết định và hành động một
cách chắc chăn
-Không hoang mang, dao động.
IV.Cũng cố, Dặn dò: :
- GV khái quát nội dung bài học.
V. Hng dón hc bi
- Học bài, làm bài tập c,d,d.
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng
Ngày soạn : 24/8/ 2014
7
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Ngày dạy
Tiết 4
CH :PHONG CCH,LI SNG CON NGI
TIT 3:Tỏc dng
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu c tỏc dng ca phong cỏch li sng giản dị,trung thc,t trng v
t tin trong cuc sng
2.Kỹ năng:
- Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống
giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi
ngời; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị
của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời cú phong cỏch li sng lnh mnh
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa,
hình thc,luụn bit gi lũng t trng v t tin trong cuc sng
B. Chuẩn bị:
1, GV: Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
- Bút dạ, giấy khổ lớn.
2, HS: Xem trớc bài học
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài c:Nờu nhng biu hin ca phong cỏch,li sng gin d,trung
thc,t trng v t tin
III. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1:HS tho lun:
Liên hệ thực tế để thấy đợc những tỏc
dng to ln của lối sống giản dị,trung
thc,t trng v t tin
.
? Tìm VD chứng minh biểu hiện ở các
khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi ngời,
trong hành động?
- HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng.
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta,
giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh.
III.Tỏc dng
1,Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi ngời.
Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung
quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
2,- Trung thực loà đức tính cần thiết,
quý báu của mỗi con ngời.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm
giá.
- Làm lành mạnh các mối quan hệ XH
- Đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.
3, T trng giúp con ngời có nghị lực
nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, đợc
mọi ngời tôn trọng, quý mến.
4,Tự tin giúp con ngời có thêm sức
mạnh, nghị lực, sáng tạo.
8
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa
vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy
chúng ta cần học tập những tấm gơng ấy
để trở thành ngời sống giản dị.
-Ngời có những hành vi thiếu trung thực
thờng gây ra những hậu quả xấu trong đời
sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham
nhũng Tuy nhiên không phải điều gì
cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những
trờng hợp có thể che dấu sự thật để đem
lại những điều tốt cho xã hội, mọi ngời.
VD: Nói trớc kẻ gian, ngời bị bệnh hiểm
nghèo
- Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi
lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, c xử với
mọi ngời. Khi có lòng tự trọng con ngời sẽ
sống tốt đẹp hơn, tránh đợc những việc
làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội
Tt c nhng iu ú to nờn cho
mi c nhan 1 p/c li sụng riờng.
IV. Củng cố .
- GV khái quát nội dung bài.
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
V. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
- Nghiên cứu bài 4.
Ngày soạn : 24/8/ 2015
Ngày dạy :
Tiết 5
CH :PHONG CCH,LI SNG CON NGI
TIT 4:LUYấN TP
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS cng c,khc sõu kin thc v phong cỏch li sng giản dị,trung thc,t
trng v t tin trong cuc sng
2.Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi
khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi ngời; biết xây
dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời
xung quanh để trở thành ngời cú phong cỏch li sng lnh mnh
3.Thái độ:
9
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
- Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa,
hình thc,luụn bit gi lũng t trng v t tin trong cuc sng
B. Chuẩn bị:
1, GV: Soạn, nghiên cứu bài dạy.
- Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
- Bút dạ, giấy khổ lớn.
2, HS: Xem trớc bài học
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài c:Nờu nhng tỏc dng ca phong cỏch,li sng gin d,trung
thc,t trng v t tin
III. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hot ng 1: GV v HS cựng gii bi tp
SGK
HS tho lun: Hớng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS nhận xét tranh, trình bày.
- GV nhận xét ghi đểm.
- HS đọc yêu cầu BT b
- HS trình bày, Gv nhận xét.
- GV nêy bài tập 3.
- HS trình bày ý kiến.
Hot ng 2:BT b sung
1.Em hiu thộ no l:Tt g hn tt nc
sn.
2.Ch cú tớnh t lp v t trng mi cú
th nng chỳng ta lờn trờn nhng nh
nhen ca c/s v nhng bóo tỏp ca s
phn.Em hiu cõu núi trờn th no?hóy
trỡnh by bng 1 on vn ngn khong
10-15 dũng
IV.Luyn tp
1.BT1(trang 5-6)
2.BT2(TRANG 8)
3.BT3(t11)
4.BT(t34)
IV. Củng cố .
- GV khái quát nội dung bài.
? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
V. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập c, d vào giấy.
10
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Ngy son :31/8/2015
Tiết 7
YÊU THƯƠNG CON NGƯờI
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của việc đó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có
tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung
quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án
những hành vi độc ác đối với con ngời.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tập tranh GDCD bài 5.
2, HS: Đọc trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n dịnh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?
? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính kỉ luật?
1, Đi học đúng giờ.
2, Trả sách cho bạn đúng hẹn.
3, Quan tâm đến bạn bè.
4, Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
5, Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
6, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
7, Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
8, Không đọc truyện trong giờ học.
- GV nhận xét HS làm BT, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng
thân. Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo,
cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên ngời. Thấy ngời gặp
khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở Truyền thống đạo lý đó
thể hiện lòng yêu thơng con ngời. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay. GV ghi
đề.
11
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: (10)
Tìm hiểu truyện đọc Bác Hồ đến thăm
ngời nghèo
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời
gian nào?
? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan
tâm của Bác đối với gia đình chị Chín?
? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ
của Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
? Những suy nghĩ và hành động của Bác
thể hiện đức tính gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
*Hoạt động 2: (5)
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi.
? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc
ngời xung quanh đã thể hiện lòng yêu th-
ơng con ngời.
- HS thi trả lời nhanh.
- GV tổng kết ghi điểm cho HS.
*Hoạt động 3: (13)
Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm.
N1: Thế nào là yêu thơng con ngời?
N2: Biểu hiện của lòng yêu thơng con ng-
ời?
N3: Vì sao phải yêu thơng con ngời?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ghi điểm.
I. Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm ngời
nghèo.
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
-Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn
vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc
rang.
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao
quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của
mẹ con chị.
- Xúc động rơm rớm nớc mắt
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo
thành phố quan tâm đến chị và những ng-
ời gặp khó khăn.
- Bác có lòng yêu thơng mọi ngời.
II. Bài học:
1, Khái niệm:
- Yêu thơng con ngơig là:
+ Quan tâm giúp đỡ ngời khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn,
hoạn nạn.
2, Biểu hiện:
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu th ơng con
ng ời.
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Đợc mọi ngời yêu thơng, quý trọng.
IV. Củng cố:
? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
Nhiểu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
V. Dăn dò:
Học bài, xem trớc bài tập ở sgk.
Ngày soạn:31/8/2015.
12
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Ngày dạy:
Tiết 6- Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của nó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời, sống có
tình ngời. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến mọi ngời xung
quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi ngời xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án
những hành vi độc ác đối với con ngời.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy, câu ca dao, tục ngữ, bài hát có nội dung yêu
thơng con ngời.
- Tập tranh GDCD bài 5.
2, HS: - Xem trớc bài tập.
- Gơng tốt về yêu thơng con ngời.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n định tổ chức : (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hôm trớc chúng ta đã tìm hiểu và biết đợc thế nào là yêu thơng con ngời. Hôm nay
chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
*Hoạt động 4: (12)
Rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn luyện
phơng pháp cá nhân.
- GV hớng dẫn HS làm vào phiếu học tập.
1, Phân biệt lòng yêu thơng và thơng hại.
2, Trái với yêu thơng là gì? Hậu quả của
nó?
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Chia sẽ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- HS trình bày BT, GV nhận xét ghi điểm.
*Hoạt động 5 (19) luyện tập:
GV hớng dẫn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng
- Xuất phát từ
tấm lòng vô t
trong sáng.
- Nâng cao giá trị
con ngời
Thơng hại.
- Động cơ vụ lợi
cá nhân
- Hạ thấp giá trị
con ngời
* Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con ngời sống với nhau mâu thuẩn,
luôn thù hận
- Đáp án: a, b, e, g.
13
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao,
tục ngữ nói về tình yêu thơng con ngời.
-Thng ngi nh th thng thõn.
- Lỏ lnh ựm lỏ rỏch.
-Li cho cao hn mõm c
GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn,
tục ngữ đã chuẩn bị.
GV tuyên dơng, ghi điểm cho HS.
- HS làm bài tập d: Kể về những tấm gơng
có lòng yêu thơng con ngời.
II, Bài tập:
a. Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể
hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu
thơng con ngời. Lòng yêu thơng con ngời
là không đợc phân biệt đối xử.
IV, Củng cố: (6)
- GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp trởng lớp 7A đã
cùng các bạn quyên góp giúp đỡ.
- GV phân vai cho HS.
- HS: 2 nhóm thể hiện tình huống.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thơng con ngời.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- GV: kết thúc bài: Yêu thơng con ngời là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp
hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn.
Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
V, Dặn dò: (2)
- Làm bài tập a, b,c sgk , hc bi c .
- Chuẩn bị: Đọc trớc truyện ca bi Yờu thng con ngi
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của TTCM
Lờ Th Mai Trang
Ngày soạn: 25/09/2014
Ngày dạy :30/9 :7B 03/10 :7A
Tiết 6 - Bài 6: tôn s trọng đạo
A. Mục tiêu bài học:
14
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, ý nghĩa của tôn s trọng đạo và vì sao phải
tôn s trọng đạo.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành ngời có thái độ tôn s trọng đạo.
3, Thái độ:
- Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn s trọng đạo.
2, HS: - Đọc trớc bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n dịnh tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thơng con ngời? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thơng con ngời?
? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời.
- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
- GV dùng đèn chiếu để giới thiệu về mẫu chuyện tôn s trọng đạo.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1 (8)
Tìm hiểu truyện: Bốn mơi năm nghĩa
nặng tình sâu.
- Cả lớp thảo luận.
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian.
? Những chi tiết nào trong truyện chứng
tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy?
? HS kể những kỉ niệm về những ngày
thầy giáo dạy nói lên điều gì?
Hoạt động 2 (6) HS tự liên hệ.
? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã
dạy dỗ em?
- GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào
ô những việc em đã làm đợc.
+ Lễ phép với thầy cô giáo
+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp.
+ Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói:
Em tha thầy,cô
+ Khi mắc lỗi, đợc thầy cô nhắc nhở, biết
nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với thầy cô.
+ Vui vẻ khi đợc thầy cô giao nhiệm vụ.
+ Hoàn thành nhiệm vụ đợc giao
I. Truyện đọc:
Bốn mơi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu.
- Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra tr-
ờng.
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết, tặng thầy những bó hoa tơi thắm,
không khí cảm động, thầy trò tay bắt mặt,
mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lu luyến.
- Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của
mình.
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Tôn s: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn thầy
cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy dạy
trọng đạo lí làm ngời.
2, Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy cô
giáo.
15
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
- HS trình bày bài làm.
GV chấm 5 phiếu.
? Ngoài những việc làm trên em cần làm
gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô?
- 3 HS trình bày: GV tuyên dơng HS.
*Hoạt động 3: (10) Hớng dẩn HS tìm
hiểu khái niệm.
- GV giải thích từ Hán Việt
S: Thầy, cô giáo.
Đạo: Đạo lí. <vi: cũng, là>
? Tôn s là gì?
? Trọng đạo là gì?
? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ:
Không thầy đố mày làm nên.
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên
có còn đúng nữa không?
HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.
? Nêu những biểu hiện của tôn s trọng
đạo? HS thảo luận nhóm.
HS trình bày ý kiến thảo luận.
GV nhận xét, kết luận.
? ý nghĩa của tôn s trọng đạo?
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài a (19) GV tổ chức TC: 47 HS lên
bảng thể hiện 4 động tác hành vi.
HS quan sát hành động của bạn và cho
biết hành động đó thể hiện ở câu nào?
- HS giải thích.
Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ
nói về tôn s trọng đạo?
- HS nêu, GV bổ sung.
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với thầy cô giáo
3, ý nghĩa :
- Là truyền thống quý báu của dân tộc
Thể hiện lòng biết ơn của thầy cô giáo cũ.
- Là nét đẹp trong tâm hồn con ngời, làm
cho mối quan hệ ngời-ngời gắn bó, thân
thiết.
III. Bài tập:
ỏp ỏn :
- Nm ra ch thỡ gp cụ giỏo .Em l phộp
cho cụ.
-Bỡnh mói chi khụng lm bi tp thy
giỏo giao.
- Anh Thng gi th v thip chỳc mng
cụ giỏo dy lp 1 nhõn ngy nh giỏo
Vit Nam.
-An b im kộm trong bi tp lm vn
ny .
Cu ó vũ nỏt bi kim tra .
- GV kết luận
IV. Củng cố:
- HS thi hát về thầy cô giáo.
V. H ớng dẫn học ở nhà : (2)
- Làm bài tập c (20), hc bi c Chuẩn bị: Đọc trớc truyện một buổi lao động
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của TTCM
Lờ Th Mai Trang
Ngày soạn: 02/10/2014
Ngày dạy: 07/10 :7B 10/10 :7A
16
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Tiết 7:Bài 7 đoàn kết, tơng trợ
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ; ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ
trong mối quan hệ giữa mọi ngời với nhau trong cuộc sống.
2,Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá mình về những biểu hiện đoàn kết, tơng trợ.
3, Thái độ:
- Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tơng trợ.
2, HS: - Đọc trớc bài ở nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổ n dịnh tổ chức: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Thế nào là tôn s trọng đạo? ý nghĩa của tôn s trọng đạo? (1hs)
? Cần rèn luyện ntn để có lòng tôn s trọng đạo? Liên hệ bản thân(1H)
- GV kiểm tra BT c (20), chữa BT.
- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài: (2)
- GV kể chuyện bó đũa.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1 (8)
Tìm hiểu truyện đọc: Đoàn kết tơng trợ.
- GV hớng dẫn học sinh bằng cách phân
vai.
+ 1HS đọc lời dẫn.
+ 1HS đọc lời thoại của Bình.
+ 1HS đọc lời thoại của Hoà.
- GV hớng dẫn HS đàm thoại.
? Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải khó khăn gì?
? Khi thấy công việc của lớp 7A cha hoàn
thành, Bình lớp trởng 7B sang gặp Hoà
lớp trởng 7A nói gì?
? Trớc câu nói và việc làm của lớp 7B, lớp
trởng 7B tỏ thái độ nh thế nào?
? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
? Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì
của các bạn lớp 7B?
*Hoạt động 2: HS tự liên hệ.
? Kể lại một câu chuyện trong lịch sử
hoặc trong cuộc sống nói về tinh thần
đoàn kết, tơng trợ.
- HS kể.
I. Truyện đọc:
Đoàn kết tơng trợ
- Khó khăn: Khu đất khó làm, có nhiều
mô đất cao, rễ chằng chịt, lớp có nhiều
bạn nữ.
Ngừng tay cùng làm.
Xúc động.
Các cậu nghĩ một lúc sang bên bọn mình
ăn cam, ăn mía rồi cùng làm. 7B lấy mía,
cam cho 7A ăn.
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và
Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch.
Không khí vui vẻ, thân mật.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình.
- Tinh thần đoàn kết, tơng trợ.
II. Bài học.
1, Khái niệm.
17
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
- GV nhận xét và kết luận: Đoàn kết tơng
trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành công.
*Hoạt động 3:
- Hớng dẫn HS rút ra khái niệm.
? Đoàn kết là gì?
? Tơng trợ là gì?
?Vì sao cần đoàn kết, tơng trợ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
? Cần đoàn kết, tơng trợ nh thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét, rút ra bài học
thực tiễn.
? Giải thích câu tục ngữ:
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
- Dân ta có một chữ đồng.
Đồng tình, đồng sức, đồng minh, đồng
lòng.
? Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về
đoàn kết tơng trợ.
? Ngợc lại với đoàn kế, tơng trợ là gì và
hậu quả của nó?
- GV: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
*Hoạt động 4:
- Hớng dẫn HS làm BT.
- HS trả lời câu hỏi a, b, c.
- HS chơi TC: Xữ lý các tình huống.
+ Các tổ bốc thăm tình huống.
+ Các tổ suy nghĩ (1)
+ Đại diện tổ trình bày (2)
+ GV nhận xét, ghi điểm.
- Đoàn kết: Hợp lực, chung sức, chung
lòng thành một khối để cùng làm một
việc nào đó.
- Tơng trợ: Thông cảm, chia sẽ, giúp đỡ
( Sức lực, tiền của )
Tơng trợ hay hổ trợ, trợ giúp.
2, ý nghĩa :
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác
với mọi ngời xung quanh.
- Đợc mọi ngời yêu quý.
- Là truyền thống quý báu của dân tộc.
3, Rèn luyện đoàn kết, t ơng trợ.
- Tinh thần đoàn kết, tập thể, hợp quần.
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí đảm bảo
mọi thắng lợi thành công.
- Không chung lòng, chung sức, không
giúp đỡ nhau làm việc.
Đoàn kết >< chia rẽ.
Tơng trợ >< ích kỉ
III. Bài tập:
a. Nếu em là Thuỷ, em sẻ giúp Trung ghi
lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b. Không đồng tình với việc làm của
Tuấn.
c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là không
đợc. Giờ kiểm tra phải tự làm lấy.
IV. Củng cố:
- Học sinh thi hát các bài hát có nội dung về đoàn kết, tơng trợ.
- GV kết luận:
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài, làm bài tập d (22) .
- Chun b tit sau . .
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của TTCM
Lờ Th Mai Trang
18
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Ngày soạn: 07/10/2014
Ngày dạy: 13/10 :7a 16/10 :7b
Tiết 8 - Bài 8: khoan dung
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp;
hiểu ý nghĩa cỉa lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để có lòng khoan
dung.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho HS biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tử tế
với mọi ngời, sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
3, Thái độ:
- Rèn cho HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến hẹp
hòi.
B. Chuẩn bị:
1, GV:
- SGk, SGV , các tình huống, mẩu chuyện có liên quan , các câu ca dao , tục ngữ.
- Phiếu trắc nghiệm Đ- S
- Tranh ảnh, câu chuyện liên quan
2, HS: SGK, đọc trớc bài ở nhà , su tầm các mẩu chuyện , tấm gơng .
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn dịnh tổ chức:
II. Bài cũ (5)
- GV trả, chữa bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV nêu tình huống < Ghi trên bảng phụ >.
Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi đợc bạn bè yêu mến. Hà
ghen tức và thờng nói xấu Hoa với mọi ngời.
Nếu là Hoa, em sẽ c xử nh thế nào đối với Hà?
- 3HS trả lời.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em.
- HS đọc truyện theo lối phân vai.
- HS thảo luận cá nhân.
? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô
giáo nh thế nào?
? Cô giáo Vân đã có thái độ nh thế nào tr-
ớc thái độ của Khôi?
? Thái độ của Khôi sau đó nh thế nào?
? Vì sao Khôi có sự thay đổi đó?
I. Truyện đọc:
(Hãy tha lỗi cho em.)
1, Thái độ của Khôi:
- Lúc đầu: Đứng dậy, nói to.
2, Cô Vân: Đứng lặng ngời, mắt chớp,
mặt đỏ tái, rơi phấn, xin lỗi HS.
- Cô tập viết.
- Tha lỗi cho HS.
- Sau đó: Cúi đầu, rơm rớm nớc mắt,
giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô.
19
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
? Em có nhận xét gì về việc làm và thái
độ của cô Vân?
? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện
trên?
*Hoạt động 2: HS thảo luận theo 4
nhóm:
Nhóm 1: Vì sao cần phải có lắng nghe và
chấp nhận ý kiến ngời khác?
Nhóm 2: Làm thế nào đẻ hợp tác nhiều
hơn với các bạn trong việc thực hiện
nhiệm vụ ở lớp, trờng.
N3: Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu
lầm, xung đột?
N4: Khi bạn có khuyết điểm ta nên xử sự
nh thế nào?
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV kết luận: Bớc đầu tiên, quan trọng
để hớng tới lòng khoan dung là biết lắng
nghe ngời khác, chấp nhận điểm khác biệt
của nhau. Nhờ có lòng khoan dung cuộc
sống trở nên lành mạnh, dễ chịu.
*Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung bài học.
? Thế nào là lòng khoan dung?
?ý nghĩa của lòng khoan dung?
? Cần phải làm gì để có lòng khoan dung?
? Em hiểu câu tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi
không ai đánh kẻ chạy lại nh thế nào?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: HS làm bài tập cá nhân.
HS làm bài tập vào phiếu học tập.
Đánh dấu x vào ô tơng ứng:
a, Nên tha thứ lỗi nhỏ cho bạn.
b, Khoan dung là nhu nhợc.
c. Cần biết lắng nghe ý kiến của ngời
khác.
d, Không nên bỏ qua mọi lỗi lầm của bạn.
đ, Khoan dung là cách đối xữ đúng đắn
khôn ngoan.
e, Không nên chấp nhận tất cả mọi ý kiến,
quan điểm của ngời khác.
- Chứng kiến cảnh cô tập viết
- Cô Vân kiên trì, có lòng khoan dung, độ
lợng.
=> Bài học:
Không nên vội vàng, định kiến khi nhận
xét ngời khác.
- Biết chấp nhận và tha thứ cho ngời khác.
- Tránh hiểu lầm, không gây sự bất hoà,
không đối xử nghiệt ngã với nhau, tin t-
ởng và thông cảm với nhau, sống chân
thành, cởi mở.
- Tin bạn, chân thành, cởi mở với bạn,
lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng,
góp ý chân thành, không ghen ghét, định
kiến, đoàn kết với ban bè.
- Ngăn cản, tìm hiểu nguyên nhân, giải
thích, tạo điều kiện, giảng hoà.
- Tìm nguyên nhân, giải thích, góp ý, tha
thứ và thông cảm, không định kiến.
II. Bài học:
1, Khái niệm:
- Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha
thứ.
- Tôn trọng và thông cảm với ngời khác.
2, ý nghĩa:
- Là một đức tính quý báu của con ngời.
- Ngời có lòng khoan dung luôn đợc mọi
ngời yêu mến tin cậy.
- Quan hệ của mọi ngời trở nên lành
mạnh, dể chịu.
3, Rèn luyện để có lòng khoan dung.
- Sống cởi mở, gần gũi với mọi ngời.
- C xử chân thành, cởi mở.
- Tôn trọng cá tính, thói quen, sở thích
của ngời khác.
III. Bài tập:
Câu đúng: a, c, d, đ, e.
Hành vi thể hiện lòng khoan dung là: (1),
20
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
g, Khoan dung là không công bằng.
- HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét.
- HS làm bài tập b.
(5), (7).
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dug bài học.
- HS chơi sắm vai bài tập c, d.
- GV nhận xét, ghi điểm
V. H ớng dẫn học ở nhà :
- Làm bài tập: a, đ ( 25, 26).
- Thờng xuyên rèn luyện để có lòng khoan dung.
- Học kĩ bài.
- Chẩn bị: Đọc trớc bài 9.
Gia đình văn hoá là gia đình nh thế nào?
Tìm những việc làm góp phần XD gia đình văn hoá. Học sinh tham gia nh thế nào?
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của TTCM
Lờ Th Mai Trang
21
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Ngày soạn:19/10/2014
Ngày dạy:23/10 :7b 31/10 :7a
Tiết 9
kiểm tra viết 1 tiết
A. Mục tiêu:
1, Kiến thức:
- HS nắm chắc các kiến thức đã học về sống giản dị, yêu thơng con ngời, tôn s trọng
đạo và đoàn kết, tơng trợ.
2,Kỹ năng:
- Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ.
3, Thái độ:
- Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Đề kiểm tra.
2, HS: - Học kĩ bài đã học.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới:
1, GV nhắc nhở HS trớc lúc làm bài.
2, GV phát đề cho HS
3, HS làm bài.
II. MA TRN KIM TRA
Ni dung
kin thc cn
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Thp Cao
1.Sng gin
d
cho vớ
d
S cõu:
S im:
1 cõu
1
1
1
1 cõu
1
2.Yờu
thng con
ngi.
Hiu
th
no l
yờu
thn
g con
ngi.
Su tm
tn,cd,dn
S cõu:
S im:
1 cõu
3
1 cõu
3
3.Tụn s
trng o.
Hiu
c
tụn s
trng
o l
gỡ?.
Ly VD th
hin tụn s
trong o
S cõu:
S im:
1/2
cõu
1/2 cõu
2
1 cõu
3
22
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
1.
4.on kt
tng tr
Hiu c
on kt
tng tr
l gỡ?
S cõu:
S im:
1 cõu
3
1 cõu
3
Tng s cõu:
S im:
T l:
1 cõu
10%
2.5
cõu
4
40%
1/2 cõu
2
20%
1 cõu
3.
30%
4 cõu
10
100%
II. NI DUNG
Cõu 1(3): a, í ngha ca lũng yờu thng con ngi?
b, Su tm 4 cõu tc ng,ca dao, danh ngụn v yờu thng giỳp mi
ngi.
Cõu 2 (3) : Em hiu th no l tụn s trng o? Sp ti ngy nh giỏo Vit Nam 20-
11 em d nh s lm gỡ th hiờn lũng kớnh trng ca mỡnh vi thy cụ giỏo ó v
ang dy mỡnh?
Cõu 3 (3) : Gi kim tra toỏn, cú mt bi toỏn khú , Tun v Hng ngi cnh nhau ó
Gúp sc cựng lm, khi nhn im tr bi c hai u c im cao. Tun núi
vi Hng th mi l on kt ch. Theo em quan nim ca Tun ỳng hay sai? Vỡ
sao?
Cõu 4 (1) : Cho 2 vớ d v li sng gión d ca nhng ngi xung quanh em.
IV: P N V BIU CHM:
Cõu 1: (3)- Yờu thng con ngi l quan tõm giỳp , lm nhng iu tt p cho
ngi khỏc, nht l nhng ngi gp khú khn hon nn (1,0 )
- Nờu ớt nht 3 vic lm (1,5)
- Nờu ớt nht bn cõu ca dao (2,0)
Cõu 2: (3) - Tôn s : là tôn trọng, kính yêu, biết ơn những ngời làm thầy giáo, cô
giáo ở mọi nơi, mọi lúc.(0.25 )
- Trọng đạo là: Coi trọng những lời thầy dạy, trọng đạo lí làm ngời.(0.25 )
- HS nờu cỏc vic lm ca bn thõn (2 )
Cõu 3: (3) - Theo em quan nim ú l sai (0.5).
- Vỡ on kt l s cn thit cho vic t hon thin mỡnh nhng trong trng hp trờn
Tun v Hng on kt khụng ỳng ch, khụng ỳng lỳc vỡ vy ó vi phm ni quy
v quy nh khi kim tra bi.(3)
Cõu 4( 1) Hs ly c 1 vớ d 1
- Trang phc theo quy nh ca i viờn.
- L cỏn b cp cao nhng b ca bn T luụn i xe buýt khi i lm viờc.
Ngày soạn 26/10/2014.:
23
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Ngày dạy 30/10:7B 31/10:7a.
Tiết 10 - Bài 9:
xây dựng gia đình văn hoá
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Giúp HS bớc đầu hiểu nội dung của việc xây dựng gia đình văn hoá;
2, Kỹ năng:
- HS phân biệt đợc các biểu hiện đúng, không đúng của các gia đình trong việc XD
nếp sống văn hoá.
3, Thái độ:
- Quý trọng gia đình, bớc đầu thấy đợc bổn phận của mình trong việc XD gia đình văn
hoá.
B. Chuẩn bị:
1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy.
- Tranh về gia đình, phiếu học tập cá nhân.
2, HS: - Đọc kĩ bài.
C. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
II. KT Bài cũ (5) (2 em)
1, Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung?
2, Em đã làm gì để có lòng khoan dung?
- GV chữa bài tập a, đ.
III. Bài mới (32) : Giới thiệu bài (2)
- GV nêu tình huống : Tối thứ bảy cả gia đình Mai đang trò chuyện sau bữa cơm tối
thì bác tổ trởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào
bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình
văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững danh hiệu đó. Khi bác tổ
trởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: Mẹ ơi gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ?
Để giúp bạn Mai và các em hiểu nh thế nào là gia đình văn hoá, chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1 (13)
Phân tích truyện: Một gia đình văn hoá.
- HS đọc thầm truyện.
- HS thảo luận nhóm:
N1: Gia đình cô Hoà có mấy ngời? Thuộc
gia đình nh thế nào?
N2: Đời sống tinh thần của cô Hoà ?
N3: Gia đình cô Hoà c xử nh thế nào đối
với bà con hàng xóm láng giềng?
N4: Gia đình cô Hoà đã làm tốt nhiệm vụ
công dân nh thế nào?
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo
luận.
I. Truyện đọc:
Một gia đình văn hoá.
- 3 ngời.
Là một gia đình văn hoá tiêu biểu.
- Mọi ngời chia sẻ lẫn nhau.
- Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp.
- Không khí đầm ấm, vui vẻ.
- Mọi ngời chia sẻ vui buồn với nhau.
- Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
- Tú là học sinh giỏi, cô chú là CSĐT.
- Quan tâm giúp đỡ lối xóm.
- Tích cực giúp đỡ ngời ốm đau, bệnh tật.
- Tích cực xây nếp sống văn hoá ở khu
dân c.
- Vận động bà con làm vệ sinh môi trờng.
24
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016
Trng THCS Kim Th ***
*** Giỏo ỏn GDCD7
Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức
-> GV chốt lại:
Gia đình cô Hoà là một gia đình văn hoá
tiêu biểu, thể hiện qua đời sống gia đình
cô, qua c xử và việc làm của gia đình cô.
? Gia đình em có phải là gia đình văn hoá
không?
Hoạt động 2: (17)
Phát triển nhận thức của HS về quan hệ
giữa đời sống vật chất và đời sống tinh
thần của gia đình.
? Tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn
hoá?
? Em hãy kể về một số gia đình ở địa ph-
ơng em trong việc XD gia đình VH.
- HS kể và từng loại gia đình.
- HS nhận xét
- GV kết luận: Nói đến gia đình văn hoá
là nói đến đời sống vật chất và tinh thần.
Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình
hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ tạo nên
xã hội ổn định, văn minh.
- Chống các tệ nạn xã hội.
* Tiêu chuẩn gia đình văn hoá:
- Thực hiện xây dựng kế hoạch hoá gia
đình.
- Xây dựng gia đình hoà thuận tiến bộ,
hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.
+ Gia đình không giàu nhng vui vẻ, đầm
ấm, hạnh phúc.
+ Gia đình giàu nhng không hạnh phúc.
+ Gia đình bất hạnh vì nghèo.
+ Gia đình bất hoà vì thiếu nền nếp gia
phong.
IV. Củng cố: (5)
? Gia đình em thực hiện tiêu chuẩn của gia dình văn hoá nh thế nào?
V. H ớng dẫn học ở nhà : (2)
? Tìm hiểu các tiêu chuẩn cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phơng.
?Em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hoá?
? Tiêu chuẩn cụ thể của việc xây dựng gia đình văn hoá ở địa phơng em là gì?
? Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình trong việc xây dựng gia
đình văn hoá?
? Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa nh thế nào đối với mỗi ngời, đối với từng gia
đình và toàn xã hội?
Ngày tháng năm 2014
Ký duyệt của TTCM
Lờ Th Mai Trang
25
Gv: Nguyn Th Hnh Nm hc:2015-2016