Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giáo án giáo dục công dân lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.31 KB, 79 trang )

Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: SÔNG GIẢN DỊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi
khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong,cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi
người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật.
- Phê phán, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức .
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị.
- KN tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Hình ảnh cuộc sống giản dị của Bác Hồ. Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh ảnh , ca dao, tục ngữ về sống giản dị.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :


Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh.
2. Giới thiệu bài: Giôùi thieäu chöông trình GDCD 7
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Giới thiệu bài mới
GV: Giới thiệu tình huống.
GV: Em hãy nêu suy nghĩ của em về các nhân vật trong
tình huống này ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào ?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài GV: Chuyển ý.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -1-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
3. Dạy học bài mới:
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm .
HS: Thảo luận, trả lời .
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy kể một số tấm gương sống giản dị ở lớp,
trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý
- Họat động 4: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
GV: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện

trái với lối sống giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
HS: Trái với giản dị: Xa hoa,lãng phí, phô trương về
hình thức …
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét
GV: Biểu hiện của lối sống giản dị là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh giản dị không có nghĩa là qua loa đại khái,
cẩu thả, tuỳ tiện…
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Họat động 5: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài tập a.
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Kết luận bài học. GV: Cho HS chơi sắm vai
I.Nội dung bài học:
1. Đinh nghĩa:
- Sống giản dị là sống phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội.
2. Biểu hiện:
- Không xa hoa, lãng phí, không
cầu kì, kiểu cách, không chạy
theo những nhu cầu vật chất và
hình thức bề ngoài
3.Ý nghĩa:

- Giản dị là phẩm chất đạo đức
cần có ở mỗi người.
- Sống giản dị được mọi người
yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
II. Bài tập:
* Bài tập a SGK/5.
- Bức tranh thể hiện tính giản
dị của học sinh: 3

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: TRUNG THỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -2-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Hiểu biểu hiện của lòng trung thực.
- Hiểu ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong
cuộc sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối,
đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.
- KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thế nào là sống giản dị ? (5 điểm)
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị. (5đ)
a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền, không cầu kỳ.
d. Sống hòa đồng với bạn bè.
2. Giới thiệu bài: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo
Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Chuyển ý

Trong cuộc sống và trong học tập,
công tác: Trung thực là một đức tính hết sức cần có. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu về đức
tính trung thực.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện .
GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế

nào?
HS: Không ưa thích, chơi xấu, kình địch…
GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy?
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -3-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
HS: Vì sợ danh tiếng của Mi – ken – lăng - giơ lấn át
mình.
GV: Mi - ken – lăng - giơ có thái độ như thế nào?
HS: Công khai đánh giá cao Bra – man - tơ là người
vĩ đại
GV:Vì sao Mi - ken - lăng - giơ xử sự như vậy?
HS: Vì ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói sự
thật
GV: Theo em ông là người như thế nào?
HS: Ông là người trung thực.
GV: Cho HS quan sát tranh về ngôi nhà và giải thích.
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không trung
thực của HS hiện nay?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong
học tập?
HS: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong quan

hệ với mọi người, trong hành động?
HS: Không nói xấu, lừa dối
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc
làm sai.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược chân lý.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực,
cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra bài học.
GV: Trung thực là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nêu biểu hiện của trung thực.
HS: Trả lời.
GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
HS: Trả lời.
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ kẻ
xấu, không sợ thất bại.
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Trung thực là tôn trọng sự thật,
tôn trọng lẽ phải và tôn trọng
chân lý.
2. Biểu hiện
- Ngay thẳng, thật thà, dám dũng

cảm nhận lỗi khi mình mắc
khuyết điểm.
3. Ý nghĩa:
- Là đức tính cần thiết, quý báu.
- Nâng cao phẩm giá.
- Mọi người tin yêu, kính trọng.
- XH lành mạ
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -4-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
GV: Kết luận bài học.
-Hoạt động 4: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài tập d/ SGK trang 8
HS: Đọc và trả lời bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai.
TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền,
hai bạn tranh luận mãi và cuối cùng đem ra đồn công an
nhờ trả lại cho người mất.
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài
II.Bài tập
* Để rèn luyện tính trung thực
HS cần:
- Thật thà, ngay thẳng với cha
mẹ, thầy cô và mọi người.
- Trong học tập: Ngay thẳng
không gian dối.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
khi có lỗi.

- Đấu tranh, phê bình khi bạn
mắc khuyết điểm.
4./ Đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi sắm vai, nêu suy nghĩ của em qua bài học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”.
+ Đọc truyện, trà lời câu hỏi SGK/8 -11
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng.
Ngày soạn: 7/9/2013
Ngày giảng: 13/9 – 7B, 17/9 – 7A
Tiết 3: TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tự trọng.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -5-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Hiểu biểu hiện của lòng tự trọng.
- Hiểu ý nghĩa của tự trọng.
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
3.Thái độ:
- Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN so sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về tự trọng.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? (5 điểm)
a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin.
b. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
d. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực? (5đ)
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Việc biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH là đức tính gì?

Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Cho HS thảo luận nhóm (3 phút)
Nhóm 1: Nêu những hành động của Rô – be qua câu
chuyện trên?
Nhóm 2: Vì sao Rô – be lại nhờ em mình trả lại tiền cho
người mua diêm?
Nhóm 3: Các em có nh. xét gì về hành động của Rô – be?
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể

hiện tính tự trọng?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia lớp làm hai đội, chơi trò chơi tiếp sức (2 phút)
I.Nội dung bài học:
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -6-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Đội A: Tìm hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
HS: Giữ lời hứa, không quay cóp…
Đội B: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng
HS: Sai hẹn, buông thả…
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là tự trọng?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
* Chuẩn mực XH: đề ra để mọi người cùng thực hiện như:
nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự…
GV: Biểu hiện của tự trọng?
HS: Trả lời.
GV: Biểu hiện của tự trọng?
HS: Trả lời
GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
HS: - Đối với gia đình:
- Đối với cá nhân:
- Đối với XH:
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.
-Hoạt động 4: Bài tập:
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/11-12

HS: Làm bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm.
1.Đinh nghĩa:
- Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi cá nhân cho phù
hợp với chuẩn mực XH.
2. Biểu hiện
- Cư xử đoàng hoàng, đúng
mực, biết giữ lời hứa, luôn làm
tròn nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cao quý.
- Giúp con người có nghị lực,
nâng cao phẩm giá, uy tín cá
nhân và được mọi người tôn
trọng, quý mên
II.Bài tập
* Bài tập a SGK/11-12
Đáp án: Hành vi thể hiện tính tự
trọng là: 1,2
4./ Đánh giá: Em thấy mình đã có lòng tự trọng chưa? Em cần làm gì để trở thành người có
lòng tự trọng?.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 11,12.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 5: “ Đạo đức và kỉ luật”
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK.
+ Xem nội dung bài học và bài tập SGK


Ngày soạn: 15/9/2013
Ngày giảng: 17/9/2013
Tiết 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là yêu thương con người
- Hiểu biểu hiện của yêu thương con người
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -7-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Hiểu ý nghĩa của yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người từ trong
gia đình đến những người xung quanh
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN xác định giá trị, trình bày suy nghĩ về biểu hiện của yêu thương con người.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người
- Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Hãy cho biết đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
Câu 2. Nêu những biểu hiện thiếu tính kỉ luật ở một số bạn học sinh và tác hại của nó?

2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình ảnh em
có suy nghĩ gì? Con người chúng ta sống rất cần sự yêu thương

Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.
GV:Bác Hồ đến thăm chị Chín vào thời gian nào?
HS: Tối 30 tết năm 1962.
GV: Hòan cảnh gia đình chị như thế nào?
HS: Chồng chị mất, 3 đứa con còn nhỏ.
GV: Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm, yêu
thương của Bác đối với gia đình chị Chín?
HS: Bác âu yếm xoa đầu các cháu, hỏi việc làm, cuôc sống
GV:Thái độ của chị Chín đối với Bác như thế nào?
HS: Chị xúc động …
GV: Ngồi trên xe về phủ chủ tịch, thái độ của Bác như thế
nào? Theo em Bác đang nghĩ gì?
HS: Bác nghĩ đến việc đề xuất giúp đỡ người nghèo….
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện lòng yêu thương con người?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
I.Nội dung bài học:
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -8-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7

HS:Thảo luận và trình bày kếtqủa.
- Nhóm 1, 2: Thế nào là yêu thương con người?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
-Nhóm 3,4: Lòng yêu thương con người biểi hiện như thế
nào?
HS: Trả lòi, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 5, 6: Vì sao phải yêu thương con người?
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.
1. Đinh nghĩa:
-Yêu thương con người là
quan tâm, giúp đỡ, làm những
điều tốt đẹp cho người khác,
nhất là những người gặp khó
khăn họan nạn.

2. Biểu hiện:
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm,
chia sẻ, biết tha thứ, có lòng vị
tha, biết hi sinh.
3.Ý nghĩa:
- Là truyền thống của dân tộc.
- Biết yêu thương sẽ được mọi
người yêu quý kính trọng.
4./ Đánh giá: HS tự đánh giá khả năng nắm kiến thức của mình.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 16.

+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 16, 17.
- Chuẩn bị bài 5:Yêu thương con người (tiếp theo)
+ Bài tập sách giáo khoa trang 16,17.
+ Tìm tranh ảnh về yêu thương con người.
+ Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.
Ngày soạn: 20/9/2013
Ngày giảng: 24/9/2013
Tiết 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -9-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Hiểu thế nào là yêu thương con người
- Hiểu biểu hiện của yêu thương con người
- Hiểu ý nghĩa của yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người từ trong
gia đình đến những người xung quanh
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người.
- KN giao tiếp; cảm thông, chia sẻ trước khó khăn, đau khổ của người khác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Hình ảnh về giúp đỡ người khác.
- Bảng phụ.

2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người
- Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thế nào là yêu thương con người? (5 điểm)
Câu 2. Nêu những việc làm biểu hiện lòng yêu thương con người của bản thân? (5 điểm)
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ người gặp khó khăn. Nghe tin giúp
đỡ cho đồng bào ở những nơi khó khăn. Quan sát hình ảnh, nghe thông tin em có suy nghĩ gì?
Chúng ta tiếp tục đi sâu tìm hiểu về yêu thương con người.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Họat động 1: Rèn luyện kĩ năng.
GV: Chia nhóm thảo luận
HS: Thảo luận, trả lời.
Nhóm 1,2: Vì sao phải yêu thương con người?
HS: Là truyền thống…
GV: Ph. biệt lòng yêu thương con người và sự thương hại?
HS: Lòng yêu thương:
-Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư trong sáng.
-Nâng cao giá trị con người.
HS: Sự thương hại:
-Động cơ vụ lợi cá nhân.
-Hạ thấp giá trị con người.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3,4: Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó?
HS: Trả lời.
GV:Nhận xét, bổ sung.
I. Nội dung bài học (tt):
1.Định nghĩa

2. Biểu hiện:
3. Ý nghĩa:

4. Trái với yêu thương:
-Là căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
- Con người sống với nhau luôn
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -10-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
HS: Ghi bài.
Nhóm 5,6: Theo em hành vi nào sau đây giúp rèn luyện lòng
u thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ mình.
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu người tàn tật.
đ. Chia sẻ, thơng cảm.
e. Tham gia hoạt động từ thiện.
HS: Đọc bài tập, trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện
lòng u thương con người?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
GV: Cho HS làm bài tập a (SGK-16,17)
HS: Đọc bài và trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập b:Tìm những câu ca dao tục ngữ
nói về u thương con người.
HS: Chia làm 2 đội. Trả lời nhiều sẽ thắng.

GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Cho HS đọc tình huống: Bạn Hạnh gia đình gặp khó
khăn. Lớp trưởng lớp7A đã cùng các bạn tổ chức qun góp,
giúp đỡ.
GV: Chia nhóm HS sắm vai. HS: Thảo luận, sắm vai
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
mâu thuẫn, hận thù.
5. Cách rèn luyện lòng u
thương con người:
- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ,
gần gũi người xung quanh.
- Biết ơn người giúp đỡ mình.
- Chia sẻ, thơng cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện
.
II. Bài tập:
*Bài tập a (SGK-16,17):
- Hành vi của Nam, Long, Hồng
là thể hiện lòng u thương con
người.
- Hành vi của Tồn là khơng có
lòng u thương con người.
Lòng u thương con người
khơng phân biệt đối xử.
4./ Đánh giá: Em có nhận xét, suy nghó gì qua bài học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài phần nội dung bài học; + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 16, 17.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về lòng u thương con người.
- Chuẩn bị bài 6:Tơn sư trọng đạo.
+ Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý.

+ Xem trườc nội dung bài học.
+ Bài tập sách giáo khoa trang 19.20.
+ Tìm tranh ảnh về tơn sư trọng đạo. + Chuẩn bị tiểu phẩm sắm vai.

Ngày soạn: 24/9/2013
Ngày giảng: 1/10/2013
Tiết 6: TƠN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tơn sư trọng đạo.
- Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của tơn sư trọng
đạo.
2. Kĩ năng:
- Biết sống, tự rèn luyện thái độ tơn sư
trọng đạo.
3.Thái độ:
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -11-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng
thầy cô giáo.
- Phê phán thái độ và hành vi vô ơn với
thầy cô giáo
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN tư duy, phê phán đv những biểu hiện của tôn sư trọng đạo và thiếu tôn sư trọng đạo.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh, tình huống, ca dao, tục ngữ.
2. Học sinh: Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về “Tôn sư trọng đạo”

V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thực hiện lòng yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào?
Câu 2. Theo em, hành vi nào sau đây không thể hiện lòng yêu thương con người?

a. Quan tâm, chăm sóc những người xung quanh.

b. Chia sẻ, thông cảm với bạn.

c. Chế giễu người tàn tật.
d. Góp tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt.
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh Đặng Thái Sơn về thăm trường.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Dân tộc ta có truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo,…

Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện
GV: Cho HS thảo luận nhóm đôi.
HS: Thảo luận, trả lời cá nhân.
GV: Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò có gì đặc biệt về mặt thời gian?
HS: Sau bốn 40 năm.
GV: Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn cuả học trò
cũ đối với thầy giáo Bình?
HS:- Vây quanh thầy thắm thiết chào hỏi.
- Tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
- Không khí của buổi gặp mặt thật cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
GV: HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy dậy nói lên điều gì?

HS: Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể một số kỉ niệm của em với thầy cô giáo dạy ở cấp tiểu
học?
HS: Trả lời.GV: Nhận xét, chuyển ý
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Em hiểu sư, đạo có nghĩa là gì?
HS : - Sư: thầy giáo.
- Đạo: đạo lí, những điều hay, lẽ phải.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Tôn sư là gì?
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Tôn sư: tôn trọng, kính
yêu và biết ơn đối với những
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -12-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Chúng ta có tôn trọng những thầy cô giáo đã dạy ta trước đây
không?
HS: Phải tôn trọng tất cả các thầy cô giáo.
GV: Cho HS giải thích câu tục ngữ: “ không thầy đố mày làm nên”.
HS: Trả lời.
GV: Trọng đạo là gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
- Nhóm 1, 2: Nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo?

HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét,chốt ý.
- Nhóm 3,4: Nêu việc làm thể hiện tôn sư trọng đạo cuả HS hiện
nay?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
* Cho HS quan sát tranh lễ phép với cô giáo, HS thắp nhang nghĩa
trang.
HS: Quan sát tranh em có suy nghĩ gì?
-Nhóm 5, 6: Nêu việc làm không thể hiện tôn sư trọng đạo cuả HS
hiện nay?
GV: Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào?
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Theo em phải rèn luyện lòng tôn sư trọng đạo như thế nào?
HS: Trả lời
- Họat động 4: Hướng dẫn làm bài tập.
GV:Cho HS chơi sắm vai bài tập a SGK/19.
HS: Suy nghĩ, lên bảng làm động tác thể hiện, các bạn khác quan
sát và cho biết động tác đó là nội dung của câu hỏi nào.
HS: thực hiện, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý. Kết luận bài học.
GV: Cho HS chơi trò chơi thi hát, đọc câu ca dao, tục ngữ về thầy
cô giáo.
- Chia lớp làm 2 đội, đội nào hát, đọc nhiều sẽ thắng.
HS: Thực hiện. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận toàn bài.
người làm thầy giáo, cô giáo ở
mọi lúc mọi nơi.
- Trọng đạo: coi trọng những
điều thầy dạy, coi trọng và làm
theo đạo lí mà thầy đã dạy cho

mình.
2. Biểu hiện:
- Tình cảm thái độ làm vui
lòng thầy cô.
- Hành động đền ơn đáp
nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để
xứng đáng với thầy cô.
3.Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của
dân tộc, chúng ta cần phải phát
huy.
4.Cách rèn luyện:
- Tích cực rèn luyện đạo đức,
chăm học.
II. Bài tập:
* Bài tập a SGK/19.
- Hành vi thể hiện thái độ ôn
sư trọng đạo: 1, 3.
- Hành vi cần phê phán: 2, 4.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học. Dặn dò:
Ngày soạn: 1/10/2013
Ngày giảng: /10/2013
Tiết 7: ĐOÀN KẾT - TƯƠNG TRỢ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ.
- Hiểu biểu hiện của đoàn kết tương trợ.
- Hiểu ý nghĩa của đoàn kết tương trợ .
2. Kĩ năng:

- Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ với mọi người.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -13-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Thân ái, giúp đỡ bạn bè, hàng xóm.
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch thể hiện tình đoàn kết, giúp đỡ nhau.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh (Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật), tình huống,
ca dao, tục ngữ.
2. Học sinh: Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về: Đoàn kết, tương trợ.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là tôn sư trọng đạo? biểu hiện của tôn sư trọng đạo?
- Em hãy liên hệ nói lên những tình cảm, lòng biết ơn của mỗi em đối với thầy, cô giáo
cũ ở tiểu học?
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình ảnh em
có suy nghĩ gì? Trong cuộc sống việc đoàn kết, giúp đỡ nhau là điều rất quan trọng,…

Bài
mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .

HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp khó khăn
gì?
HS: Lớp có nhiều nữ, sân có nhiều mô cao…
GV: Lớp 7B đã làm gì?
HS: Sang giúp lớp 7A.
GV: Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ
nhau của 2 lớp?
HS: Các cậu nghỉ ăn mía…
GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn
lớp 7B?
HS: Tinh thần đoàn kết, tương trợ.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện đoàn kết, tương trợ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Đoàn kết là gì? Lấy ví dụ? Trái với đ.kết là gì?
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
a. Đoàn kết là sự hợp lực, chung
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -14-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
HS: Trái với đoàn kết là chia rẽ.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
*Cho học sinh quan sát tranh về đoàn kết.

-Nhóm 3,4: Tương trợ là gì ? Lấy ví dụ ? Trái với tương
trợ là gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
- Trái với tương trợ là ích kỷ
GV: Nhận xét, chốt ý.
*Cho học sinh quan sát tranh về tương trợ.
-Nhóm 5, 6: Nêu ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ?
HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.
- Hoạt động 4 :Hướng dẫn làm bài tập.
HS: đọc bài tập câu a, b, c, d.
HS: thảo luận.Sau đó đại diện các tổ lên trình bày.
GV: nhận xét – bổ sung.
sức, chung lòng thành một khối.
b.Tương trợ là sự giúp đỡ, thông
cảm, chia sẻ và có việc làm cụ
thể giúp đỡ nhau khi gặp khó
khăn.
2.Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của
dân tộc ta.
- Giúp ta dễ dàng hòa nhập, hợp
tác với mọi người và được mọi
người yêu quý.
-Giúp tạo nên sức mạnh để vượt
qua khó khăn.
II.Bài tập
a/ Chép bài và giảng cho Trung
hiểu nội dung bài học.

b/ Không tán thành việc làm của
Tuấn hại bạn, bạn không chăm
lo học càng ngày càng lười và
mất kiến thức cơ bản.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 22.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 22.
+ Chuẩn bị ôn tập bài 1, 2, 3,5,6,7
+ Ôn tập nội dung bài học, bài tập để tiết sau kiểm tra 45’…
+ Tìm ca dao, tục ngữ…
Ngày soạn: 10/10/2013
Ngày giảng: 16/10/2013
Tiết 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Qua bài kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của HS. Từ đó thấy được những
ưu khuyết điểm nhằm có biện pháp dạy và học thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá, liên hệ bài học với thực tế.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS tính thật thà, nghiêm túc khi làm bài và biết coi trọng những điều đã học.
II. Hình th ức kiểm tra:
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -15-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
Kết hợp cả trắc nghiệm và tự luận với tỉ lệ 3/7
III. Ma tr ận đề kiểm tra:
Đề 1:
Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng
Tổng

TN TL TN TL TN TL
Sống giản dị Câu 4: 0.25đ 0.25
Trung thực
Câu 1: 0.25đ
Câu3:

2.25
Tự trọng Câu 5:

Câu 1:

4
Yêu thương con người Câu 2: 0.25đ 0.25
Tôn sư trọng đạo Câu 6:

Câu 3: 0.25đ Câu 2: 2 3.25
Tổng 2 3 1 2 2 10
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Em có cách xử sự như thế nào khi gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra? (0.25đ)
a. Rủ bạn ngồi gần bên cùng giải b. Chép bài của bạn
c. Suy nghĩ để tìm cách giải d. Xem tài liệu, bài giải sẵn
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không phải yêu thương con người? (0.25đ)
a.Giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn vui trung thu.
a. Bạn có hoàn cảnh khó khăn, em cho bạn mượn tiền để bạn đi chơi điện tử.
b. Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm nặng
c. Quét dọn nhà cửa giúp những người neo đơn.
Câu 3: Theo em thái độ hoặc việc làm nào dưới đây thể hiện tôn sư trọng đạo? (0.25đ)
a. Chỉ kính trọng, vâng lời thầy cô giáo đang dạy mình
b. Thường xuyên nhớ đến và thăm hỏi thầy cô giáo cũ.

c. Cho rằng quan niệm “ Một chữ là Thầy” nay đã lạc hậu
d. Không nhất thiết phải làm theo lời dạy bảo của thầy
Câu 4 : Biểu hiện nào dưới đây là sống giản dị? (0.25đ)
a. Ăn mặc cầu kì, kiểu cách
b. Tính tình xuề xòa, dễ dãi, thế nào cũng được
c. Nói năng đơn giản, dễ hiểu
Câu 5: Những biểu hiện dưới đây là tự trọng hay thiếu tự trọng?
Đánh dấu X vào ô tương ứng
Biểu hiện
Tự trọng Thiếu tự trọng
A B
a. Ăn mặc luộm thuộm cẩu thả
b. Luôn mong chờ sự thương hại của người khác
c. Luôn biết giữ lời hứa
d. Không chịu hạ mình, làm những điều mờ ám
Câu 6: Chọn những từ hoặc cụm từ cho trước ( Biết ơn, truyền thống, mọi nơi, làm theo) để
điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: (1đ)
“ Tôn sư trọng đạo là tôn trọng, kính yêu và(a)…………………… đối với thầy cô giáo ở mọi
lúc (b)…………………………. ; coi trọng và (c)…………… ……… đạo lý mà thầy đã dạy
cho mình. Tôn sự trọng đạo là một (d) …………………………… quý báu của dân tộc
II. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -16-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
1. Theo em vì sao chúng ta cần phải có lòng tự trọng? Nếu không có lòng tự trọng con
người ta sẽ như thế nào?(3đ)
2. Em hãy giải thích rõ câu “ Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” Nêu ý nghĩa và suy nghĩ của em
về câu nói trên (2đ)
3. Hôm Hải trực nhật, do đến lớp muộn, dù vội vàng nhưng Hải vẫn chưa làm vệ sinh lớp
xong. Không kịp mang rác đi đổ , Hải lén hất xẻng rác vào góc tường cạnh lớp 7B. Hải
nghĩ, ở đó là chỗ khuất. Hơn nữa, nếu thầy cô có nhìn thấy thì cũng sẽ trừ điểm lớp 7B,

chứ không trừ điểm lớp Hải.
a. Em suy nghĩ gì về việc làm của Hải (1đ)
b. Nếu là bạn của Hải, em sẽ nói gì với Hải (1đ)
( Ghi chú: Phần tự luận học sinh làm ở mặt sau)
ĐÁP ÁN:
Đề 1:
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1 2 3 4
Đáp án c b b c
Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu 5: a;B b; B c; A d; A - Mỗi câu đúng 0.25đ
Câu 6: a;biết ơn b; mọi nơi c; làm theo d; truyển thống - Mỗi câu đúng 0.25đ
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu Nội dung
Điểm
1
a. Có lòng tự trọng để : Có nghị lực vượt khó, có uy tín, được mọi người
quý trọng
b. Không có lòng tự trọng: Thiếu nghị lực, mất uy tín, người khác không tin
tưởng
1.5
1.5
2
a. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
b. Biết kính trọng, biết ơn người dạy dỗ mình ( có thể có ý đúng khác)
1
1
3
a.Thiếu trung thực, lười, ích kỷ, không làm tròn nhiệm vụ
b. Không nên làm như vậy; cần đổ rác đúng chỗ

- Dũng cảm nhận khuyết điểm
1
0.5
0.5
Ngày soạn: 15/10/2013
Ngày giảng: 22/10/2013
Tiết 9: KHOAN DUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành
người có lòng khoan dung.
2. Kĩ năng:
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -17-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi
người. Sống cởi mở thân ái, biết nhường nhịn.
- Rèn luyện mình để trở thành người biết khoan dung.
3.Thái độ:
- Học sinh quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh thể hiện lòng khoan dung. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh; Ca dao, tục ngữ về khoan dung.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :

Trả bài kiểm tra. Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống việc khoan dung, tha thứ là phẩm chất đạo đức tốt
đẹp,…

Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Thái độ của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
HS: Lúc đầu đứng dậy nói to. Sau đó hối hận…
GV: Cô giáo Vân đã có việc làm như thế nào trước thái
độ của Khôi ?
HS: Đứng lặng người, cô xin lỗi HS…
GV: Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó?
HS: Vì Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập viết…
GV: Em có n.xét gì về việc làm và thái độ của cô Vân?
HS: Cô Vân là một người kiên trì, có tấm lòng khoan
dung, độ lượng.
GV:Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
HS: - Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét về
người khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ, khoan dung cho
người khác…
* Cho HS quan sát tranh về khoan dung.
HS: Quan sát và nêu nhận xét.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện lòng khoan dung hoặc không khoan dung?

HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -18-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Em cho biết đặc điểm của lòng khoan dung là gì?
HS: Biết lắng nghe, biết tha thứ, không chấp nhặt, không
định kiến…
GV: Vậy khoan dung là gì?
HS: Trả lời.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập theo SGK
- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập.
GV: Em hãy đọc 1 số câu ca dao tục ngữ nói về lòng
khoan dung.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Cho HS chơi sắm vai.
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Khoan dung là rộng lòng tha thứ.
Người có lòng khoan dung luôn tôn
trọng, thông cảm với người khác,
biết tha thứ cho người khác khi họ
hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
2.Ý nghĩa:
- Là đức tính quý báu của con

người.
- Được mọi người yêu mến, tin cậy
và có nhiều bạn tốt.
- Cuộc sống và quan hệ giữa mọi
người trở nên lành mạnh, thân ái,
dễ chịu.
3. Cách rèn luyện lòng khoan
dung:
- Sống cởi mở, gần gũi,chân thành,
rộng lượng, biết tôn trọng,
chấp nhận cá tính, sở thích,
thói quen của ngưòi khác
trên cơ sở chuẩn mực xã hội.
II.Bài tập: Sửa bài tập SGK
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 25, 26.
- Chuẩn bị bài 9: “ Xây dựng gia đình văn hóa”.
+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/26,27.
+Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh về gia đình.
+ Tìm tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương.
Ngày soạn: 25/10/2013
Ngày giảng: 29/10/2013
Tiết 10: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hóa.
2. Kĩ năng:

- Học sinh biết giữ gìn danh dự gia đình.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -19-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội.
- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn
tham gia xây dựng gia đình văn hóa, văn minh, hạnh phúc
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về biểu hiện của gia đình văn hóa và ý nghĩa của việc xây
dựng gia đình văn hóa.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh cuộc sống gia đình hạnh phúc và vai trò của các thành viên
trong gia đình. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh; Ca dao, tục ngữ về gia đình.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? (4 điểm)
a. Nên tha thứ lỗi nhỏ của bạn.
b. Khoan dung là nhu nhược, là không công bằng.
c. Quan hệ giữa mọi người sẽ tốt đẹp nếu có lòng khoan dung.
d. Chấp vặt và định kiến sẽ có hại cho quan hệ bạn bè.
Câu 2: Phải rèn luyện lòng khoan dung như thế nào? (6 điểm).
2. Giới thiệu bài: Gia đình là một tế bào của xã hội. Muốn có một XH tốt đẹp văn minh
thì gia đình phải lành mạnh, văn hóa,…

Bài mới.

3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện .
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Em hãy cho biết tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn
hóa là gì?
HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.
- Họat động 3 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể một số loại gia đình mà em biết ở địa
phương?
HS: Trả lời tự do.
GV: Có thể gợi ý một số loại gia đình.
- Gia đình không giàu nhưng yêu thương nhau, đời sống
văn hóa lành mạnh.
- Gia đình giàu có nhưng con cái hư hỏng, cha mẹ không
gương mẫu.
- Gia đình bất hòa, thiếu nề nếp gia phong.
I.Nội dung bài học:
1.Tiêu chuẩn gia đình văn hóa:
- Xây dựng kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng gia đình hòa thuận, tiến
bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hóa
lành mạnh.
- Đoàn kết với cộng đồng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -20-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7

- Gia đình bất hạnh vì quá đông con, nghèo túng.
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
* Cho HS quan sát tranh cuộc sống gia đình hạnh phúc
và vai trò của các thành viên trong gia đình.
GV: Quan sát tranh em có nhận xét gì?
HS:Gia đình hạnh phúc, biết yêu thương, chăm sóc
nhau…
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận bài học.
- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập
GV: Cho HS làm bài tập b SGK tr29.
HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
II.Bài tập
Bài tập b SGK tr29.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 29.
- Chuẩn bị bài 9: “Xây dựng gia đình văn hóa” (TT).
+ Tìm ca dao, tục ngữ, hình ảnh về gia đình.
+ Tìm tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương.
+ Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 28 - 29
Ngày soạn: 28/10/2013
Ngày giảng: 5/11/2013
Tiết 11: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của xây dựng gia đình văn hóa.

- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hóa.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết giữ gìn danh dự gia đình.
- Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -21-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
- Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hóa.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương gắn bó, quý trọng gia đình và mong muốn
tham gia xây dựng gia đình văn hóa, văn minh, hạnh phúc
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về biểu hiện của gia đình văn hóa và ý nghĩa của việc xây
dựng gia đình văn hóa.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh cuộc sống gia đình hạnh phúc và vai trò của các thành viên
trong gia đình. Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh; Ca dao, tục ngữ về gia đình.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Em hãy nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá ?
Câu 2: Theo em, có phải gia đình giàu có thì bao giờ cũng hạnh phúc, tiến bộ? Vì sao?
2. Giới thiệu bài: Cho HS trình bày những điều các em đã tìm hiểu được về tiêu chuẩn
cụ thể của gia đình văn hoá tại địa phương. Hôm nay chúng ta tiếp tục đi vào tìm hiểu tiêu
chuẩn GĐVH, bổn phận của các thành viên trong gia đình,…
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

- Họat động 1: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1: Xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa như thế
nào đối với mỗi người, đối với từng gia đình và
toàn XH?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý.
-Nhóm 2: Để xây dựng gia đình văn hoá, mỗi người trong
gia đình cần làm gì và tránh làm điều gì?
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Nhóm 3: Nêu những biểu hiện trái với gia đình văn hoá?
Nguyên nhân của nó?
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 4: Trong gia đình mỗi người đều có những thói
quen, sở thích khác nhau. Làm thế nào để có sự hoà thuận
trong gia đình?
GV: Nhận xét, chốt ý
- Nhóm 5: Con cái có thể tham gia xây dựng gia đình văn
hoá không? Nếu có thì tham gia như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 6: Vì sao con cái hư hỏng là nỗi bất hạnh lớn của
gia đình? Lấy ví dụ ?
I. Nội dung bài học:
1.Tiêu chuẩn gia đình văn hoá:
2.Ý nghĩa:
- Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng,
giáo dục con người.
- Gia đình có bình yên thì xã hội
mới ổn định.

-Góp phần xây dựng xã hội văn
minh, tiến bộ.
3. Bổn phận của các thành
viên :
- Thực hiện bổn phận, trách nhiệm
của mình với gia đình;
- Sống giản dị, không ham những
thú vui thiếu lành mạnh, khônh sa
vào tệ nạn xã hội.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -22-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Kết luận bài học.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể
hiện góp phần xây dựng gia đình văn hóa?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập
* Cho HS làm bài tập d (SGK/29).
- Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập.
HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi và giải thích.
HS khác nhận xét
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Hướng dẫn học sinh chơi sắm vai.
HS: Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, cho điểm

4. Trách nhiệm của học sinh:
- Chăm ngoan, học giỏi;
- Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha
mẹ, thương yêu anh chị em;
- Không đua đòi ăn chơi, không
làm điều gì tổn hại đến danh dự
gia đình.
II.Bài tập:
* Em đồng ý với ý kiến: 3, 5.
- Mọi thành viên có thể chia sẻ
công việc gia đình tùy vào điều
kiện làm việc và sức khỏe của mỗi
người.
- Con cái được tham gia bàn bạc
công việc vì nó liên quan tới các
thành viên, vd như việc đi học…
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 28.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 29.
- Chuẩn bị bài10: “ Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ”
+ Đọc truyện đọc, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/30,31.
+ Xem trước nội dung bài học,bài tập SGK/31,32
+ Tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ …
Ngày soạn: 10/11/2013
Ngày giảng: 12/11/2013
Tiết 12: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH,
DÒNG HỌ
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
- Hiểu ý nghĩa, bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -23-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
2. Kĩ năng:
- HS biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xóa bỏ tập tục lạc hậu, bảo thủ.
- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để việc giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
- Phân biệt hành vi đúng sai đối với truyền thống của gia đình, dòng họ.
3.Thái độ:
- Học sinh có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
- Biết ơn thế hệ đi trước. Mong muốn phát huy truyền thống đó.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình ảnh nghề truyền thống.Bảng phụ.
2. Học sinh: Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về truyền thống gia đình, dòng họ.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Để xây dựng gia đình văn hóa các thành viên trong gia đình có trách nhiệm ntn?
Câu 2. Nêu những việc em đã làm góp phần xây dựng gia đình văn hóa?
2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về nghề truyền.thống.Quan sát hình ảnh em có
suy nghĩ gì

Bài mới
3. Dạy học bài mới:

Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện.

GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt khó của
mọi người trong gia đình ở truyện đọc trên thể hiện
qua tình tiết nào?
HS: Bàn tay cha, anh dày lên chai sạn, bất kể thời tiết khắc
nghiệt cũng không rời trận điạ…
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
-Nhóm 3,4: Kết quả tốt đẹp mà gia đình họ đạt được là gì?
HS: Biến qủa đồi thành trang trại, trồng bạch đàn, hòe,
mía, nuôi bò dê,gà…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
-Nhóm 5, 6: Những việc làm nào chứng tỏ nhân vật “ Tôi”
đã giữ gìn truyền thống tốt đẹp của gia đình?
HS: Từ chuồng gà bé nhỏ… đến số tiền có được để mua
sách, vở…
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV:Nhận xét kết qủa thảo luận của các nhóm.
GV: Việc làm của gia đình trong truyện thể hiện đức tính
gì?
HS: Việc làm đó thể hiện việc giữ gìn truyền thống tốt đẹp
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -24-
Trường THCS Cảnh Hưng Giáo án: GDCD 7
của gia đình, dòng họ.
GV: Kết luận, chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng

họ em?
HS: Nghề mây tre, đúc đồng,…
GV: Khi nói về truyền thống gia đình em có cảm xúc gì?
HS: Tiếp thu cái mới, gạt bỏ cái lạc hậu, không phù hợp…
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ gồm
những nội dung gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
GV:Giữ gìn và phát huy truyền thống là gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Vì sao cần phải giữ gìn và phát huy truyền thống?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Chúng ta cần phê phán những biểu hiện sai trái gì?
HS: Cần phê phán biểu hiện coi thường, không tiếp thu,
không học truyền thống.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập
GV: Em hãy giải thích câu ca dao: “Giấy rách phải giữ lấy
lề ”.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập a,b SGK trang 32.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, cho điểm
I.Nội dung bài học:

1.Đinh nghĩa:
a. – Gia đình dòng họ nào cũng
có truyền thống tốt đẹp về: học
tập, lao động, nghề nghiệp, đọa
đức, văn hoá.
b.Giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ là: Bảo vệ, tiếp nối, phát
triển, làm rạng rỡ thêm truyền
thống.
2.Ý nghĩa:
- Để có thêm kinh nghiệm
- Làm phong phú thêm truyền
thống, bản sắc văn hóa dân tộc.
II.Bài tập :
* Bài tập c: Đồng ý câu 1,2,5.
4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 1511/2013
Ngày giảng: 1911/2013
Tiết 13 GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH,
DÒNG HỌ (p2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
- Hiểu ý nghĩa, bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
2. Kĩ năng:
- HS biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xóa bỏ tập tục lạc hậu, bảo thủ.
Giáo viên: Trần Thê Hạnh -25-

×