Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Xây dựng một ứng dụng website bán hàng trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông
BÀI TẬP LỚN
Môn học: Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến
Đề tài: Xây dựng một ứng dụng Website
bán hàng trực tuyến
Số hiệu nhóm:
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Họ tên SHSV Lớp
Lời nói đầu
Cùng với sự bùng nổ của mạng internet toàn cầu, các dịch vụ và ứng
dụng trên nền internet ngày càng phát triển và đa dạng. Và các dịch vụ Web


và các ứng dụng của nó ngày càng thể hiện được sự quan trọng trong đời
sống của con người hiện nay. Cùng với các Website và mạng internet chúng
~ 1 ~
ta có thể làm được rất nhiều điều mà không cần phải di chuyển hoặc có rất
nhiều những công cụ như trước đó. Chúng ta có thể mua hàng trực tuyến
thay vì đến tận cửa hàng, chúng ta có thể đọc tin tức trực tuyến thay vì báo
giấy, nghe nhạc trực tuyến thay vì băng đĩa và đầu đọc đĩa truyền thống…
Rất may đối với sinh viên chúng em là trong chương trình đào tạo
chúng em đã được học môn “công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến”, chúng em
đã có dịp được tiếp cận một cách bài bản với các công nghệ xây dựng website
và các dịch vụ trực tuyến khác. Trong nội dung môn học hệ công nghệ Web và
dịch vụ trực tuyến, chúng em cùng nhau thực hiện đề tài: “Xây dựng một

ứng dụng Website bán hàng trực tuyến”. Trong quá trình thực hiện đề tài
chúng em đã được thực hành các lý thuyết đã học về phân tích thiết kế hệ
thống, và thu được nhiều kinh nghiệm trong xây dựng một ứng dụng web.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã hướng dẫn tận tình cho
chúng em cả về chuyên môn cũng như định hướng trong quá trình chúng em
thực hiện đề tài. Do kiến thức hạn chế nên chúng em không tránh khỏi những
hạn chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cũng như các
bạn trong lớp để chúng em có thể hoàn thiện hơn nữa những kiến thức cũng
như hệ thống của mình.
~ 2 ~
Mục lục
~ 3 ~

Danh mục hình ảnh
~ 4 ~
I.Bài toán: Xây dựng website bán hàng trực tuyến
Xây dựng một website bán hàng điện thoại trực tuyến thực hiện được các yêu
cầu sau:
• Admin: người quản trị hệ thống , được thực hiện các quyền: Thêm sửa
xóa thông tin sản phẩm, người dùng các đơn hàng, và các tin tức của
công ty: tin khuyến mại , tin tuyển dụng…
• Người dùng: đối tượng là khách vào xem hàng, không yêu cầu họ đăng
ký hay đăng nhập, họ có quyền xem, tìm kiếm sản phẩm; xem các tin
tức của công ty, và lập giỏ hàng.
• Người dùng: đối tượng khách sẽ mua hàng: Ngoài các quyền như

khách vào xem bình thường thì nếu họ muốn mua hàng yêu cầu họ
phải đăng kí và đăng nhập vào hệ thống mới có quyền thực hiện thao
tác gửi đơn hàng. Bên cạnh đó khi họ đăng nhập họ có quyền góp ý cho
công ty.
Môi trường phát triển ứng dụng:
• Ngôn ngữ lập trình : Asp.net
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server
• Bộ công cụ MS SQL 2005
II.Xây dựng hệ thống
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu gồm các bảng:
 TaiKhoan: Lưu trữ thông tin người dùng hệ thống :IdUser lưu trữ mã

người dùng cái này kiểu int identity do hệ thống tự sinh mã và là khóa
chính, MaAdmin lưu trữ phân quyền người dùng trong hệ thống ( cái
này chỉ có Admin của hệ thống mới có thể can thiệp) Pass lưu password
đăng nhập hệ thống; Birthday lưu trữ ngày sinh ; FullName lưu tên
thật của người dùng; Email lưu trữ Email người dùng; PhoneNumber
~ 5 ~
lưu thông tin số điện thoại người dùng; DiaChi lưu trữ địa chỉ của
người dùng ( địa chỉ hiện tại đang ở hoặc địa chỉ giao hàng).
IdUser int identity primary key,
MaAdmin int not null,
Username nvarchar(50) not null,
Pass nvarchar(50) not null,

Birthday nvarchar(20) not null,
FullName nvarchar(30) not null,
GioiTinh nvarchar(10) not null,
Email nvarchar(20) not null,
PhoneNumber nvarchar(20) not null,
DiaChi nvarchar(100) not null
 LoaiSP: bảng lưu trữ thông tin loại sản phẩm mà hệ thống sẽ có: điện
thoại hoặc phụ kiện : MaLoai kiểu int và là khóa chính Slưu trữ thông
tin mã loại của sản phẩm, TenLoai lưu trữ tên của loại sản phẩm.
MaLoai int primary key,
TenLoai nvarchar(50) not null,
 Bảng SanPham : Lưu trữ thông tin sản phẩm hiện có của công ty trên

website. MaLoai kiểu int khóa ngoại đên bảng LoaiSP(MaLoai). MaSP
kiểu int identity tự động sinh là khóa chính ; TenSP lưu trữ tên của sản
phẩm; HangSX lưu trữ tên nhà sản xuất ra sản phẩm; GiaSP lưu thông
tin giá sản phẩm là kiểu int; ChiTietSP lưu thông tin chi tiết của sản
phẩm(phần này nếu phát triển hệ thống thực sẽ phải chia ra làm nhiều
trường). ImageSP kiểu varbinary lưu trữ dạng nhị phân của ảnh khi
được lưu vào trong cơ sở dữ liệu; KhuyenMai lưu thông tin khuyến mại
nếu có của sản phẩm; SoLuongSP lưu thông tin số lượng sản phẩm ;
NgayNhap lưu thông tin ngày nhập sản phẩm vào hệ thống; TrangThai
lưu thông tin về sản phẩm:còn hàng hay hết hàng.
MaLoai int references LoaiSP(MaLoai),
MaSP int identity primary key,

TenSP nvarchar(50) not null,
HangSX nvarchar(50) not null,
GiaSP int,
ChiTietSP nvarchar(MAX),
ImageSP varbinary(MAX),
KhuyenMaiSP nvarchar(MAX),
SoLuongSP int ,
NgayNhapSP nvarchar(20),
TrangThai nvarchar(20)
 Bảng GioHang: Lưu trữ tạm thời thông tin giỏ hàng của người dùng và
sẽ hủy khi người dùng tạo và gửi xong đơn hàng.
~ 6 ~

ID int identity primary key,
TenSP nvarchar(50),
GiaSP int ,
SoLuong int not null,
MaSP int references SanPham(MaSP),
ThanhTien int ,
 Bảng DonHang:Lưu thông tin đơn hàng của một khách hàng. MaDH là
kiểu int identity tự động tăng khi có một record mới được tạo ra.
Trường IdUser lưu thông tin mã số của khách hàng đã tạo đơn hàng
nhưng người tạo đơn không nhất thiết phải là người mua hàng,
trường TenKH có thể khác FullName ở trường TaiKhoan.
MaDH int identity primary key,

IdUser int references TaiKhoan(IdUser),
DiaChi nvarchar(100),
ThanhToan nvarchar(100),
TrangThai nvarchar(10),
TenKH nvarchar(50),
YKien nvarchar(MAX),
GiaTri int
 Bảng ChiTietDonHang: lưu thông tin chi tiết của một đơn hàng về
thông tin sản phẩm như số lượng và giá trị, và liên kết với bảng
DonHang thông qua khóa ngoại MaDH, và liên kết với bảng SanPham
thông qua khóa ngoại MaSP.
IDCT int identity primary key,

MaSP int references SanPham(MaSP),
MaDH int references DonHang(MaDH),
TenSP nvarchar(50),
SoLuong int,
ThanhTien int,
 Bảng KhuyenMai :Lưu thông tin khuyến mại của công ty đối với các sản
phẩm .Gồm các trường MaSP liên kết tới từng sản phẩm.
MaSP int references SanPham(MaSP),
HinhThucKM nvarchar(max),
NgayBD nvarchar(30),
NgayKT nvarchar(30),
 Bảng TinTuc: Lưu thông tin các tin của công ty, đó có thể là các tin

khuyến mại chung hoặc tin tuyển dụng. với trường NoiDung là kiểu
varbinary có thể lưu các file dưới dạng nhị phân trong cơ sở dữ liệu.
MaTT int identity primary key,
TieuDeTT nvarchar(100) not null,
NoiDung varbinary(MAX) not null,
NgayTao nvarchar(30) not null,
~ 7 ~
 Bảng GopY : lưu trữ thông tin các ý kiến của khách hàng.
MaGY int identity primary key,
TieuDeGY nvarchar(100) not null,
NoiDungGY nvarchar(max) not null,
NgayGY nvarchar(30) not null,

Hình :Mô hình cơ sở dữ liệu
2. Usecase của hệ thống
Admin:Quản trị hệ thống. Kiêm nhập sản phẩm và tin tức cho hệ thống.
Quản lý cơ sở dữ liệu sản phẩm, phân quyền hệ thống
Khách hàng: những người đến xem hàng và những người mua hàng.
~ 8 ~
Hình :Use case Admin
Giải thích: Admin thực hiện các công việc quản trị website, duy trì và tác động
trực tiếp vào cơ sở dữ liệu:quản lý thông tin của sản phẩm,thêm sửa xóa sản
phẩm trên website cùng với cập nhật các thông tin khuyến mại của sản phẩm
nếu có. Phần quyền ở đây tức là sẽ nâng quyền người dùng lên mức admin từ
người dùng bình thường bằng các thao tác nâng quyền trong cơ sở dữ liệu.

~ 9 ~
Hình :Usecase Khách hàng
Giải thích: Người dùng ở đây là khách hàng có thể thực hiện các chức
năng đăng nhập đăng xuất, đăng ký. Để đăng ký khách hàng sẽ nhập vào
thông tin : tên tài khoản sẽ sử dụng, password, tên đầy đủ… hệ thống sẽ kiểm
tra nếu chưa có trong hệ thống và có thể thêm mới vào cơ sỡ dữ liệu thì sẽ
hoàn tất quá trình đăng kí. Ngược lại nếu không thể thêm vào hệ thống thì sẽ
phải nhập lại cho chính xác hoặc thay đổi tên tài khoản. Đăng nhập, nhập
thông tin đầu vào là tên tài khoản và password nếu chính xác và phù hợp với
cơ sở dữ liệu thì quá trình đăng nhập hoàn tất nêu ngược lại thì sẽ phải nhập
lại, hoặc đăng ký tài khoản mới nếu chưa có. Chỉnh sửa thông tin chỉnh sửa
lại một số trường như địa chỉ hay số điện thoại khi có thay đổi tất nhiên chỉ

chỉnh sửa được khi đã đăng nhập thành công. Chức năng lập giỏ hàng áp
dụng khi khách hàng muốn tạo lập thử giỏ hàng để so sánh hoặc xem số tiền
phải thanh toán, với chức năng lâp giỏ hàng không yêu cầu khách hàng đăng
nhập.
~ 10 ~
3.Biểu đồ tuần tự của hệ thống
~ 11 ~
Hình :Biểu đồ tuần tự chung khách hàng
Hình :Biểu đồ tuần tự Admin
4.Biểu đồ hoạt động

Hình 6 dưới đây minh họa cho hoạt động lập giỏ hàng và gửi yêu cầu mua

hàng (gửi đơn hàng).
~ 12 ~
Hình :Biểu đồ hoạt động mua hàng
5.Giao diện hệ thống
~ 13 ~
Hình :Trang nhập sản phẩm
Hình :Trang chủ
~ 14 ~
Hình : Danh mục hãng sản xuất
Hình :Giỏ hàng
~ 15 ~
Hình :Giỏ hàng sau đăng nhập

Hình :Gửi đơn hàng
~ 16 ~
IV.Đánh giá và kết luận
1.Phân chia công việc, và đánh giá
Thành viên Nội dung công việc
Phân tích thiết kế hệ thống và cơ sở
dữ liệu
Các thành viên Code và hoàn thành báo cáo
Bảng: Phân chia công việc của nhóm
• Ưu điểm :
 Toàn nhóm có sự kết hợp và làm việc nhiệt tình nên cũng nhanh
chóng có được sự đồng thuận về cách thiết kế và xây dựng

• Nhược điểm :
 Ban đầu do mỗi thành viên có một thế mạnh về ngôn ngữ riêng
nên cũng hơi mất thời gian trong lựa chọn ngôn ngữ để xây
dựng
2.Đánh giá hệ thống
Sau nhiều tuần cả nhóm làm việc tích cực cùng nhau đã hoàn thành cơ
bản nội dung công việc bài tập lớn môn Hệ phân tán , xây dựng một ứng dụng
website bán hàng trực tuyến: gồm các chức năng cơ bản như đăng ký, đăng
nhập, thêm, sửa ,xóa sản phẩm cũng như tạo giỏ hàng và cập nhật giỏ hàng.
Sau đây, là những đánh giá khách quan về hệ thống cũng như quá trình làm
việc
• Ưu điểm:

 Hệ thống đảm bảo đầy đủ các chức năng cơ bản của một website
bán hàng trực tuyến. Giao diện dễ sử dụng, tiếp cận người dùng,
không yêu cầu quá cao người dùng phải đăng ký.
 Hệ thống có thể mở rộng chức năng hơn nữa khi có yêu cầu.
~ 17 ~
• Nhược điểm:
 Giao diện chưa thực sự ấn tượng với người dùng
 Hệ thống chưa được kiểm thử với số lượng khách hàng và lượng cơ
sở dữ liệu lớn
~ 18 ~
Tài liệu tham khảo
• Phân tích và thiết kế hướng đối tượng với UML-PGD.TS Nguyễn Văn Ba

• ASP NET - Web Developers Guide, Mesbah Ahmed,Chris Garrett,Jeremy
Faircloth,Chris Payne
~ 19 ~

×