Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh vĩnh long phòng giao dịch bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 77 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QTKD




BÙI ĐÌNH TÚ



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH VĨNH LONG
PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH MINH



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 52340201



Tháng 11/2014



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ-QTKD



BÙI ĐÌNH TÚ
MSSV: C1200050

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH VĨNH LONG
PHÒNG GIAO DỊCH BÌNH MINH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN THÉP

Tháng 11/2014



i

LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại

học Cần Thơ, với kiến thức tích lũy trong quá trình học tập và sự giảng dạy nhiệt
tình của các Thầy Cô của Khoa đã giúp em có đủ kiến thức để hoàn thành báo cáo
tốt nghiệp. Em xin kính gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành sâu sắc
đến tập thể quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, những ngƣời bạn đã
có những nhận xét quý báo giúp em thực hiện tốt đề tài này.
Đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy NGUYỄN VĂN THÉP đã tận tình
hƣớng dẫn và đóng góp ý kiến giúp em thực hiện tốt đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các anh chị phòng kinh
doanh, phòng kế toán Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long –
Phòng giao dịch Bình Minh, đã hỗ trợ nhiệt tình giúp đở em trong suốt thời gian
thực tập.
Mặc dù tất cả các anh chị đã tạo mọi điều kiện giúp đở em hiểu biết thêm rất
nhiều về các nghiệp vụ ngân hàng. Nhƣng với kiến, khả năng phân tích còn hạn
chế và thời gian thực tập tƣơng đối ngắn nên đề tài không thể tránh khỏi những
sai sót. Mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các anh chị trong ngân hàng và Thầy
Cô để đề tài của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô ở Trƣờng, Ban Giám Đốc cùng toàn
thể cán bộ nhân viên ngân hàng dồi dào sức khỏe, công tác tốt và gặt hái nhiều
thành công.
Chân thành cảm ơn!

Cần thơ, ngày… , tháng… , năm 2014
Sinh viên thực hiện



Bùi Đình Tú

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.






Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Ngƣời thực hiện




Bùi Đình Tú









iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Vĩnh Long, ngày … tháng……năm 2014
Ban giám đốc










iv

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.1.2 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Thời gian nghiên cứu 2
1.3.2 Không gian nghiên cứu 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 3
CHƢƠNG 2 4
CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
2.1.1 Khái niệm về tín dụng 4
2.1.2 Phân loại tín dụng
(1)
4
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng 4
2.1.2.2 Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng 4
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng 5
2.1.2.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng 5
2.1.2.5 Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ 5
2.1.3 Vai trò và chức năng của tín dụng
(2)
5
2.1.3.1 Vai trò của tín dụng 5
2.1.3.2 Chức năng của tín dụng 6
2.1.4 Đảm bảo tín dụng
(3)
6
2.1.4.1 Đảm bảo đối vật 6
2.1.4.2 Đảm bảo đối nhân 7
2.1.5 Lãi suất tín dụng 7

v


2.1.6 Nguyên tắc tín dụng và điều kiện cấp tín dụng
(4)
7
2.1.7 Quy trình tín dụng
(5)
8
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu 13
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 13
CHƢƠNG 3 14
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL 14
CN VĨNH LONG PGD BÌNH MINH 14
3.1 SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CN VĨNH
LONG PGD BÌNH MINH 14
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 14
3.1.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự 14
3.1.2.1 Cơ cấu tổ chức 14
3.1.2.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng 15
3.1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL CN Vĩnh Long PGD Bình Minh qua 3 năm 2011-2013 và sáu tháng
đầu năm 2014. 15
3.1.3.1 Thu nhập của MHB - PGD Bình Minh giai đoạn 2011-6/2014 17
3.1.3.2 Chi phí của MHB - PGD Bình Minh giai đoạn 2011-6/2014 18
3.1.3.3 Lợi nhuận của MHB - PGD Bình Minh giai đoạn 2011-6/2014 19
CHƢƠNG 4 21
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 21
CN VĨNH LONG PGD BÌNH MINH 21
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA MHB – PGD BÌNH MINH

21
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng 21
4.1.2 Tình hình huy động vốn của MHB – PGD Bình Minh 24
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI MHB – PGD BÌNH MINH
QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014 27

vi

4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI MHB – PGD
BÌNH MINH QUA 3 NĂM 2011-2013 VÀ SÁU THÁNG ĐẦU NĂM 2014 31
4.3.1Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn 31
4.3.1.1 phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế 31
4.3.1.2 phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế 34
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn 38
4.3.2.1 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 38
4.3.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 41
4.3.3 Phân tích tình hình dƣ nợ ngắn hạn 44
4.3.3.1 Phân tích dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 44
4.3.3.2 Phân tích dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 47
4.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CN VĨNH LONG PGD BÌNH MINH 51
4.4.1 Chỉ tiêu dƣ nợ ngắn hạn trên vốn huy động 51
4.4.2 Hệ số thu nợ 52
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng 53
CHƢƠNG 5 53
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TAI
MHB – PGD BÌNH MINH 54
5.1 NHẬN XÉT 54
5.1.1Những kết quả đạt đƣợc 54
5.1.2 Những hạn chế 55

5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN 55
CHƢƠNG 6 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
6.1 KẾT LUẬN 57
6.2 KIẾN NGHỊ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60

vii


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: kết quả hoạt động kinh doanh kinh doanh của MHB – PGD Bình Minh
qua 3 năm và sáu tháng đầu năm 2014 16
Bảng 4.1: Tình hình nguồn của MHB - PGD Bình Minh qua 3 năm 2011-2013 và
sáu tháng đầu năm 2014 22
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của MHB - PGD Bình Minh qua 3 năm 2011-
2013 và sáu tháng đầu năm 2014 25
Bảng 4.3: Tình hình hoạt động tín dụng của MHB – PGD Bình Minh qua 3 năm
2011 – 2013 và sáu tháng đầu nă 2014 28
Bảng 4.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế 32
Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của MHB -PGD Bình
Minh 2011-6/1024 35
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 39
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 42
Bảng 4.8: Dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế 45
Bảng 4.9: Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế 49
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn 51













viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB – PGD Bình Minh 14





























ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

MHB Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
CN Chi nhánh
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
DN Doanh nghiêp
VHĐ Vốn huy động
VĐC Vốn điều chuyển
NV Nguồn vốn
TGTK Tiền gửi tiết kiệm

TG TCKT Tiền gửi tổ chức kinh tế
GTCG Giấy tờ có giá
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân
Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
NN Nông nghiệp
TM-DV Thƣơng mại – dịch vụ
TD Tiêu dùng
NK Ngành khác

1


1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, với sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là hết sức cần thiết, vì Ngân hàng là tổ chức
trung gian tài chính lớn nhất tại bất cứ quốc gia nào. Đây là tổ chức kinh
doanh tiền tệ nhƣng không trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất và lƣu
thông hàng hóa, nó góp phần phát triển kinh tế thông qua vốn tín dụng. Để
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế thì các nhà sản xuất kinh doanh phải có vốn đầu
tƣ. Trong điều kiện ở nƣớc ta hiện nay, vốn tự có của doanh nghiệp và nhà
kinh doanh có hạn, vốn đầu tƣ của Ngân sách Nhà nƣớc cũng còn nhiều khó
khăn nên vốn đầu tƣ cho tăng trƣởng kinh tế chủ yếu là vốn tín dụng ngân
hàng. Trong các lĩnh vực hoạt động chính thì huy động vốn và cho vay là hoạt
động chủ lực và mang lại trên 80% thu nhập cho các Ngân hàng, chiếm tỷ

trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của các Ngân hàng nói chung
cũng nhƣ hoạt động cho vay nói riêng. Các khoản tín dụng của Ngân hàng tài
trợ cho nhiều nhóm khách hàng trong nền kinh tế nhƣ: các nhà sản xuất, nhà
phân phối, nhà xây dựng, nông dân, hỗ trợ ngƣời mua nhà ở, phát triển địa ốc,
thƣơng mại, dịch vụ và tiêu dùng, tất cả đều phụ thuộc vào khoản tín dụng
Ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan
trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nƣớc.
Nằm giữa Sông Tiền và Sông Hậu, Thành phố Vĩnh Long là một trong
những Thành phố trẻ của đồng bằng sông Cửu Long, là vùng kinh tế có nhiều
thành phần kinh tế rất đa dạng, phong phú, là nơi tập trung nhiều xí nghiệp,
doanh nghiệp, khu công nghiệp…. Trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế
quốc tế của đất nƣớc Vĩnh Long cũng đã tích cực đẩy nhanh tốc độ phát triển
kinh tế xã hội bằng cách tập trung đầu tƣ cơ sở hạ tầng, phát triển chiều sâu,
xây dựng và ban hành chính sách kêu gọi đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Bên
cạnh đó Ban lãnh đạo Thành phố, Tỉnh đã và đang tạo mọi điều kiện thông
thoáng để các doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh có hiệu quả. Mặc khác,
kinh tế ngày càng phát triển thì các doanh nghiệp càng muốn trang bị cho
mình một nguồn tài chính mạnh mẽ để tạo cho mình một sức cạnh tranh cũng
nhƣ cần có đủ vốn để bổ sung cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nhƣ vậy, làm thế nào để bổ sung nguồn vốn cho các doanh nghiệp nói riêng
và cho nền kinh tế nói chung? Sử dụng nguồn vốn huy động nhƣ thế nào để có
hiệu quả? Đó là những vấn đề mà các ngân hàng luôn quan tâm.
Hòa chung với sự phát triển của hệ thống ngân hàng cả nƣớc nói chung
và của Vĩnh Long nói riêng, Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu

2

Long chi nhánh Vĩnh Long cũng đã mở rộng quy mô hoạt động, xây dựng
thêm nhiều trụ sở và đa dạng hóa các hình thức hoạt động tín dụng nhằm tạo
điều kiện thuận lợi, đáp ứng đủ nguồn vốn cho các ngành đầu tƣ, các doanh

nghiệp, các hộ sản xuất. Cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác Ngân hàng
phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Vĩnh Long kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay và tín
dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất cho ngân
hàng, quyết dịnh sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong những năm gần
đây hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Vĩnh Long PGD Bình Minh chiếm tỷ trọng cao, góp phần
quan trọng vào việc tạo thu nhập cho hệ thống ngân hàng cũng nhƣ hổ trợ tích
cực nguồn vốn cho sự phát triển của địa phƣơng. Nhận thức đƣợc tầm quan
trọng của hoạt đông tín dụng nói chung cũng nhƣ hoạt động tín dụng ngắn hạn
nói riêng nên tôi chọn đề tài : “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Vĩnh
Long PGD Bình Minh” làm luận văn tốt nghiệp của mình, qua đó hiểu rỏ
hơn về thực trạng chất lƣợng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng, đồng thời đề
xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp ngân hàng có thể mở
rộng hoạt động của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1.2 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL chi nhánh Vĩnh Long PGD Bình Minh để thấy rõ tình hình hoạt động
tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng, từ đó đề xuất giải pháp để hoạt động tín
dụng ngày càng hoàn thiện hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL chi nhánh Vĩnh Long PGD Bình Minh qua 3 năm 2011 – 2013 và sáu
tháng đầu năm 2014.
Đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Phát triển nhà
ĐBSCL chi nhánh Vĩnh Long PGD Bình Minh qua 3 năm 2011 – 2013 và sáu
tháng đầu năm 2014.
Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao hoạt động tín

dụng ngắn hạn của ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Thời gian nghiên cứu
Sử dụng số liệu về hoạt động tín dụng ngắn hạn trong năm 2011 - 2013
và sáu tháng đầu năm 2014


3

1.3.2 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng phát triển nhà
ĐBSCL CN Vĩnh Long PGD Bình Minh
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo từng thành phần kinh tế,
ngành kinh tế và một số chỉ tiêu đánh giá về chất lƣợng hoạt động tín dụng.

































4

CHƢƠNG 2
CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng: là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. Trong quan hệ này đƣợc thể hiện qua các nội dung
sau:
+ Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất
định, giá trị này có thể tồn tại dƣới hình thái tiền tệ nhƣ hàng hóa, máy móc,
thiết bị,…

+ Ngƣời đi vay chỉ sử dụng tạm thời lƣợng giá trị chuyển giao trong một
thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng ngƣời đi vay phải có nghĩa vụ
hoàn trả cho ngƣời cho vay một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
2.1.2 Phân loại tín dụng
(1)
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm thƣờng
đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhƣ cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 đến 5 năm để cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử dụng
để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp nhằm hình thành
vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất.
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng đƣợc cung cấp để hình thành tài
sản cố định của doanh nghiệp. Loại tín này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho
vay trung hạn và dài hạn

(1)Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Tiền tệ - Ngân hàng. Trường Đại học Cần Thơ

5

2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lƣu thông hàng hóa.

Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
Tín dụng học tập:Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.
2.1.2.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng
Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền khi nhận hàng
hóa.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng nhà nước: Là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa
nhà nƣớc với nhân dân và các tổ chức theo đó nhà nƣớc chủ động vay tiền để
tăng nguồn thu ngân sách.
Tín dụng quốc tế: Là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nƣớc
ta với các quốc gia hay các tổ chứ tín dụng tiền tệ quốc tế.
2.1.2.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng
là ngƣời trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
2.1.3 Vai trò và chức năng của tín dụng
(2)
2.1.3.1 Vai trò của tín dụng
Đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
+ Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên
tục, đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế.
+ Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất.
+ Tài trợ cho các ngành kinh tế.
+ Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp.

+ Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.


(2) Trần Ái Kết. Giáo trình lí thuyết Tài chính – Tiền tệ. Nhà xuất bản giáo dục

6

2.1.3.2 Chức năng của tín dụng
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận đƣợc một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chƣa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu
dùng. Phƣơng pháp phân phối này đƣợc thực hiện trong quan hệ tín dụng
thƣơng mại và việc phát hành trái phiếu của các công ty.
Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối đƣợc thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian, nhƣ ngân hàng, HTX tín dụng, Công ty Tài chính
Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hổ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc
thực hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và qui mô sản xuất.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lƣu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.4 Đảm bảo tín dụng
(3)
Bảo đảm tín dụng là một phƣơng tiện tạo cho chủ ngân hàng có một sự
đảm bảo rằng sẽ có một nguồn tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín dụng) để
hoàn trả nợ vaykhi ngƣời đi vay đến hạn không có khả năng hoặc không trả nợ
cho ngân hàng.

Điều kiện đủ của tài sản đảm bảo tín dụng:
+ Tài sản phải có đầy đủ chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
+ Tài sản đảm bảo phải đƣợc pháp luật cho phép chuyển nhƣợng.
+ Tài sản đó phải có khả năng bán đƣợc.
2.1.4.1 Đảm bảo đối vật
Là hình thức đảm bảo tiền vay bằng tài sản là vật chất của ngƣời vay
nhằm xác địnhnhững cơ sở pháp lý để ngân hàng có đƣợc những quyền hạn
nhất định đối với tài sản của ngƣời vay, nhằm tạo nguồn thu thứ hai khi ngƣời
vay nợ không trả hay không có khả năng trả nợ. Đảm bảo đối vật có hai hình
thức là thế chấp tài sản và cầm cố tài sản.

7

Thế chấp tài sản: Là việc một bên (là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc
sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (là bên
nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Cầm cố tài sản: Là việc một bên (là bên cầm cố) giao tài sản thuộc
quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ dân sự.
2.1.4.2 Đảm bảo đối nhân
Đảm bảo đối nhân hay còn gọi là bảo lãnh vay vốn ngân hàng là một hợp
đồng, qua đó bên thứ ba-ngƣời bảo lãnh, cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho ngƣời đi vay trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không có
khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Có ba chủ thể tham gia vào việc vay vốn Ngân hàng:
- Khách hàng vay là ngƣời đƣợc bảo lãnh.
- Ngân hàng là chủ nợ-bên nhận sự bảo lãnh để tránh rủi ro không trả
nợ đƣợc của khách hàng vay.
- Ngƣời bảo lãnh là ngƣời cam kết trả nợ thay khi ngƣời đƣợc bảo lãnh
không trả đƣợc nợ.

2.1.5 Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng: Là giá cả của quyền sử dụng vốn của ngƣời khác vào
mục đích sản xuất kinh doanh và đƣợc đo bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn gửi
hoặc vốn vay trong thời gian nhất định. Ta có thể định nghĩa lãi suất tín dụng
là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức tín dụng và dƣ nợ cho vay.
Lãi suất huy động vốn: Là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng
để huy động vốn cho các mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình, nhƣ lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, lãi suất tiền gửi của các
tổ chức kinh tế, lãi suất tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ.
Lãi suất cho vay: Là tỷ lệ phần trăm số lợi tức thu đƣợc trong kỳ so với
số vốn cho vay phát ra trong một kỳ nhất định. Thông thƣờng lãi suất tính cho
năm, quý, tháng.
2.1.6 Nguyên tắc tín dụng và điều kiện cấp tín dụng
(4)
Nguyên tắc tín dụng
Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.

8

Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Điều kiện cấp tín dụng
Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với qui định của pháp luật.

Thực hiện qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.7 Quy trình tín dụng
(5)
Bước 1:Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
Khách hàng vay vốn phải nộp vào ngân hàng các hồ sơ bao gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn.
 Hồ sơ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, các hồ
sơ pháp lý khác.
 Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh, kế hoạch kinh doanh… Những báo cáo tài chính
này phải là của các kỳ kinh doanh gần nhất.
 Phƣơng án sản xuất kinh doanh: Phƣơng án sản xuất kinh doanh
của khách hàng phải tính toán đƣợc hiệu quả kinh tế, kế hoạch của mình
và chứng minh đƣợc khả năng trả nợ của mình trên cơ sở phƣơng án kinh
doanh.
 Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay: Khi khách hàng
vay vốn phải dùng tài sản của mình để làm đảm bảo tín dụng thì cần phải
xuất trình các giấy tờ có liên quan để chứng minh rằng tài sản là thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Bước 2:Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay
Quy trình xét duyệt cho vay đƣợc xây dựng theo nguyên tắc đảm bảo
tính độc lập và xác định rõ từ trách nhiệm các nhân viên tín dụng thẩm định để
trách nhiệm của ngƣời lãnh đạo quyết định cho vay.
(3),(4),(5) Thái Văn Đại, 2013. Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng thương mại. Trường Đại
học Cần Thơ

9

Ngân hàng phân tích hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính của khách hàng,

đồng thời tiến hành thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phƣơng án sản xuất
kinh doanh và khả năng trả nợ của ngƣời vay vốn.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông tin,
các số liệu đã thu thập trong hồ sơ của khách hàng. Mục đích của thẩm định
trƣớc khi cho vay là xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng vay vốn. Công việc thẩm định hồ sơ vay vốn gồm có:
 Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh ( quy mô hoạt động, khả
năng công nghệ, kỹ thuật sản xuất, kinh doanh) của khách hàng.
 Phân tích tình hình tài chính của khách hàng: Các chỉ tiêu về khả
năng thanh toán, đòn cân nợ, các chỉ tiêu hoạt động của ngƣời vay là cơ
sở về khả năng tài chính của khách hàng.
 Đánh giá đảm bảo tín dụng: Ngân hàng cần phải đánh giá về các
điều kiện cả tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp pháp, số lƣợng và đặt biệt
là định giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố theo đúng pháp luật của Nhà
nƣớc.
Bước 3: Giải ngân
Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát tiền vay cho
khách hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng và cách giải ngân
có thể thực hiện theo các cách sau:
 Phát vay bằng tiền mặt trực tiếp cho ngƣời vay.
 Tiền vay đƣợc chuyển trả trực tiếp cho đối tác bán hàng của ngƣời
đi vay.
 Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
Bước 4: Kiểm tra giám sát
Kiểm tra giám sát là quá trình thực hiện các bƣớc công việc theo dõi và
đôn đốc ngƣời vay sử dùng tiền vay đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ
gốc và lãi đúng thời hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu
ngƣời vay không sử dụng vốn vay đúng mục đích hoặc không thực hiện trả nợ
gốc và lãi đúng hạn nhƣ cam kết.
Bước 5: Thu nợ gốc và lãi

Theo thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải chủ động trả
nợ cho ngân hàng khi đến hạn. Nếu đến hạn khách hàng không thực hiện nghĩa
vụ đúng thời hạn thì ngân hàng sẽ xử lý theo các cách sau đây.
 Tìm hiểu nguyên nhân, nếu là nguyên nhân khách quan, ngƣời vay
quá hạn trên 10 ngày ( theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ) và có văn
bản giải trình đề nghị ngân hàng cơ cấu lại thời hạn (giãn nợ, gia hạn
nợ), ngân hàng xem xét và có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận đề

10

nghị của khách hàng. Theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNH, nếu NHTM
đồng ý cho khách hàng cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì làm thủ tục và
chuyển dƣ nợ vào nhóm 2 ( nợ cần chú ý) để theo dõi.
 Trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc nợ do nguyên nhân chủ
quan, ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và theo dõi nợ nhóm 2 và
tính lãi suất theo nợ quá hạn.
 Ngân hàng có quyền bán tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ
trong trƣờng hợp khách hàng có nợ quá hạn mà không có thiện chí trả nợ
hoặc không trả đƣợc và đã chuyển thành nợ xấu (thuộc nhóm 3, 4, 5 theo
quyết định 18/2007/QĐ-NHNN). Việc phát mãi tài sản sẽ tiến hành theo
quy định của pháp luật.
 Trƣờng hợp cuối cùng là ngân hàng sẽ khởi kiện khách hàng vi
phạm hợp đồng tín dụng.Tiền lãi áp dụng cho nợ quá hạn là 150% lãi
suất cho vay của ngân hàng. Riêng tiền lãi quá hạn cũng sẽ bị ngân hàng
phạt theo một tỷ lệ nhất định, tùy thuộc quy định của từng ngân hàng.
Bước 6:Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì ngân hàng tiến hành tất toán
khoản vay và hợp đồng tín dụng hết hiệu lực, đồng thời ngân hàng tiến hàng
giải chấp cho khách hàng (trƣờng hợp có đảm bảo tín dụng).
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà Ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó
thu đƣợc hay chƣa trong một khoảng thời gian nhất định.
 Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng
mà Ngân hàng thu về khi đáo hạn vào một thời gian nhất định nào
đó.
 Dƣ nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và
chƣa thu đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ
nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa chỉ tiêu dƣ nợ kỳ trƣớc, doanh số
cho vay trong kỳ và doanh số thu nợ trong kỳ.
Dƣ nợ
(T)
= Dƣ nợ
(T-1)
+ Doanh số cho vay
(T)
– Doanh số thu nợ
(T)
 Nợ xấu: Là những khoản tín dụng bao gồm cả gốc và lãi hoặc gốc
hoặc lãi không thu đƣợc khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một
số nhận xét về chất lƣợng đầu tƣ tín dụng ngân hàng. Ở Việt Nam,
nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.



11

Phân loại Nợ
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:

a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại
đúng thời hạn.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định ( khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNH).
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu)
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định ( khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo qui định.
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định ( khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.


12

Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định ( khoản 3 điều
sáu QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5.
 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng thời gian thu hồi vốn nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
ngân hàng chủ yếu cho vay ngắn hạn và ngƣợc lại chỉ tiêu này càng nhỏ thì
chứng tỏ ngân hàng chủ yếu cho vay trung và dài hạn. Tuy nhiên, tại các tổ
chức tín dụng khác nhau có phân khúc thị trƣờng, đối tƣợng cho vay khác
nhau thì vòng quay vốn tín dụng không giống nhau. Tỷ lệ này không thể áp
dụng chung nhất cho tất cả các tổ chức tín dụng, tuỳ vào tình hình hoạt động
thực tế mới có thể đánh giá chính xác.
Vòng quay vốn tín dụng =



Trong đó: Dƣ nợ bình quân = ( Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ)/2

 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ là chỉ tiêu đánh giá khả năng thu hồi nợ từ việc cho vay
của Ngân hàng đối với khách hàng. Hệ số thu nợ cao phản ánh công tác thu nợ
tiến triển tốt, còn ngƣợc lại hệ số thu nợ thấp thì công tác thu nợ diễn ra còn
chậm.
Hệ số thu nợ =





13

 Tỷ lệ dư nợ/tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dƣ
nợ cho vay, nó gián tiếp phản ánh khả năng huy động vốn tại địa phƣơng của
Ngân hàng. Đồng thời cho biết khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn
vốn huy động, nếu tỷ lệ này cao thì vốn huy động tham gia vào dƣ nợ thấp,
khả năng huy động vốn của Ngân hàng so với cho vay chƣa tốt và ngƣợc lại
chỉ tiêu này thấp cho thấy vốn huy động tham gia vào dƣ nợ cao, khả năng huy
động vốn của Ngân hàng tốt.
Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn =


 *100
 Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt, vì vậy
ngân hàng cần phải có biện pháp giải quyết, nếu không muốn ngân hàng mình
rủi ro tín dụng.
Tỷ lệ nợ xấu =



*100
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài này chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ hai nguồn:
Nguồn bên trong Ngân hàng: Đây là nguồn số liệu chính của đề tài đƣợc
thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán qua 3
năm 2011, 2012, 2013 và sáu tháng đầu năm 2014 để hiểu rõ hơn về qui mô
hoạt động, tình hình kinh doanh cũng nhƣ phƣơng hƣớng hoạt động của Ngân
hàng hàng phát triển nhà ĐBSCL CN Vĩnh Long PGD Bình Minh.
Nguồn bên ngoài Ngân hàng: Tham khảo thêm các tài liệu chuyên
ngành, thông tin từ báo, tạp chí…
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Mục tiêu thứ nhất:Dùng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối
để đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng ngắn hạn
của Ngân hàng.
Mục tiêu thứ hai:Dùng phƣơng pháp so sánh và các chỉ số để đánh giá
tình hình hoạt động kinh doanh, tín dụng của Ngân hàng.


×