Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

phân tích kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 96 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH








NGUYỄN HỮU TÌNH







PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG












LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201








11-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH







NGUYỄN HỮU TÌNH
MSSV: C1200096








PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201





CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. PHAN ĐÌNH KHÔI






11-2014


i

LỜI CẢM TẠ
***
Qua quá trình học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học Cần Thơ,
hôm nay với kiến thức đã học được ở trường và những bài học thực tế trong
quá trình thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh thành phố Vĩnh Long, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Nhân đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô của trường
Đại học Cần Thơ, quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tận tâm
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các cô chú,
anh chị ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành
phố Vĩnh Long và phòng giao dịch Mỹ Thuận đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại ngân hàng.
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời tri ân thành kính nhất đến thầy Phan Đình
Khôi, người trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành tốt
khóa luận này.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập nên bài luận
văn này không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô để bài luận văn được hoàn thiện và có ý nghĩa
thực tế hơn.
Cuối lời, tôi xin kính chúc quý thầy cô của trường Đại học Cần Thơ cùng
các cô, chú, anh, chị tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh thành phố Vĩnh Long thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.

Trân trọng kính chào!

Vĩnh Long, ngày  tháng  năm 2014
Người thực hiện


Nguyễn Hữu Tình







ii

LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.


Vĩnh Long, ngày  tháng  năm 2014
Người thực hiện


Nguyễn Hữu Tình





















iv

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
***

• Họ và tên người hướng dẫn: Phan Đình Khôi
• Học vị: Tiến sĩ
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
• Cơ quan công tác: Bộ môn tài chính - ngân hàng, Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ



• Tên học viên: Nguyễn Hữu Tình
• Mã số sinh viên: C1200096
• Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Tên đề tài: "Phân tích kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long."

















v

NỘI DUNG NHẬN XÉT
***
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Về hình thức:



3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài


4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn


5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)


6. Các nhận xét khác


7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu
chỉnh sửa)


Cần Thơ, ngày  tháng  năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT









vi


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


















Cần Thơ, ngày  tháng  năm 2014
NGƯỜI NHẬN XÉT



vii

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
1.4 Cấu trúc bài viết 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Các vấn đề chung về cho vay 4
2.1.2 Bản chất cho vay 4
2.1.3 Phân loại các hình thức cho vay 4
2.1.4 Vai trò tín dụng 6
2.1.5 Chức năng của tín dụng 6
2.1.6 Nguyên tắc và điều kiện của tín dụng 6
2.1.7 Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp 7
2.1.8 Quy trình tín dụng 7
2.1.9 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay trong ngân hàng 9
2.1.10 Một số chỉ số tài chính đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp 10
2.2 Lược khảo tài liệu 11
2.3 Phương pháp nghiên cứu 13
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 13
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 13
2.4 Khung phân tích 14
Chương 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG 16
3.1 Khái quát ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
thành phố Vĩnh Long 16
3.1.1 Lịch sử hình thành 16

3.1.2 Những lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long 16
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng 17
3.1.4 Quy trình cho vay đối doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long 20


viii

3.2 Thuận lợi và khó khăn 22
3.2.1 Thuận lợi 22
3.2.2 Khó khăn 24
3.2.3 Định hướng phát triển năm 2014 24
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 25
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 25
3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2014 29
3.4 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 30
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG 35
4.1Khái quát tình hình hình cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 35

4.2 Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014 40
4.2.1 Doanh số cho vay doanh nghiệp 40
4.2.2 Doanh số thu nợ doanh nghiệp 49
4.2.3 Tình hình dư nợ tín dụng doanh nghiệp 55
4.2.4 Tình hình nợ xấu doanh nghiệp 61
4.3 Đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014 65
4.3.1 Tổng dư nợ doanh nghiệp trên nguồn vốn huy động 66
4.3.2 Tỷ trọng dư nợ doanh nghiệp theo thời gian và theo ngành kinh tế 67
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp 69
4.3.4 Hệ số thu nợ doanh nghiệp 70
4.3.5 Nợ xấu doanh nghiệp trên tổng dư nợ và theo ngành kinh tế 71
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG 74


ix

5.1 Kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố
Vĩnh Long 74
5.1.1 Kết quả đạt được 74
5.1.2 Hạn chế 75
5.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long 76
5.2.1 Về công tác huy động vốn 76

5.2.2 Về hoạt động cho vay doanh nghiệp 77
Chương 6: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 79
6.1 Kết luận 79
6.2 Kiến nghị 80
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 80
6.2.2 Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 80
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO 82




x

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng NN&PTNT chi nhánh TP
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013. 26
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng NN&PTNT chi nhánh TP
Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 29
Bảng 3.3 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh TP
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 31
Bảng 3.4 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh TP
Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 33
Bảng 4.1 Tỷ lệ cho vay doanh nghiệp trong tổng doanh số cho vay của
ngân hàng giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 36
Bảng 4.2 Doanh số cho vay DN theo thời hạn tín dụng tại ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 41
Bảng 4.3 Doanh số cho vay DN theo thời hạn tín dụng tại ngân hàng

NN&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 44
Bảng 4.4 Doanh số cho vay DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 47
Bảng 4.5 Doanh số cho vay DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 48
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ DN theo thời hạn tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 50
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ DN theo thời hạn tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 51
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 52
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 54
Bảng 4.10 Dư nợ DN theo thời hạn cho vay tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 56
Bảng 4.11 Dư nợ DN theo thời hạn cho vay tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 57
Bảng 4.12 Dư nợ DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 58
Bảng 4.13 Dư nợ DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 60
Bảng 4.14 Nợ xấu DN theo thời hạn cho vay tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 61


xi

Bảng 4.15 Nợ xấu DN theo thời hạn cho vay tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 62
Bảng 4.16 Nợ xấu DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh

TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 63
Bảng 4.17 Nợ xấu DN theo ngành kinh tế tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
TP Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 64
Bảng 4.18 Dư nợ doanh nghiệp trên vốn huy động tại NHNN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 66
Bảng 4.19 Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp theo thời gian tại ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 67
Bảng 4.20 Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp theo ngành kinh tế tại ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 68
Bảng 4.21 Vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 69
Bảng 4.22 Hệ số thu nợ doanh nghiệp tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
TP Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 70
Bảng 4.23 Kết quả nợ xấu doanh nghiệp trên dư nợ tại ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh TP Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 72























xii

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ phân tích 15
Hình 3.1 Bộ máy tổ chức của Ngân hàng 19

























xiii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
ASEAN : Association of Southeast Asian Nations
WTO : World Trade Organization
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
DN : Doanh nghiệp
DV : Dịch vụ
NHNN : Ngân hàng Nhà Nước
NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCTD : Tổ chức tín dụng
TG : Tiền gửi
TGCKH : Tiền gửi có kỳ hạn
TP : Thành phố
UBND : Uỷ ban nhân dân














1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế
giới, cũng như khu vực. Tới đây năm 2015 Việt Nam gia nhập “Cộng đồng
kinh tế ASEAN”, tiếp theo đó là gia nhập toàn diện WTO năm 2017.
Các doanh nghiệp của 10 nước thành viên chính thức của ASEAN sẽ bước vào
một sân chơi mới trong khu vực với đầy thách thức và cơ hội. Doanh nghiệp
luôn được xác định có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh
tế. Doanh nghiệp phát triển sẽ giải quyết được nhu cầu về việc làm trong nền
kinh tế, góp phần gia tăng thu nhập quốc dân và thúc đẩy nền kinh tế phát
triển, góp phần cải thiện cuộc sống, gia tăng nguồn lực cho ngân sách và đảm
bảo an sinh xã hội. Trong quá trình hội nhập này doanh nghiệp Việt Nam cũng
đối đầu với nhiều khó khăn và thử thách như khó khăn do thiếu vốn, công
nghệ lạc hậu, năng lực cạnh tranh yếu, khoa học kỹ thuật kém, trong đó khó
khăn do thiếu vốn có sức ảnh hưởng nhất và quan trọng mang yếu tố sống còn
đối với sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp. Như vậy, ngoài nguồn vốn
huy động từ bên trong thì doanh nghiệp rất cần sự hỗ trợ về vốn từ các tổ chức
tín dụng để gia tăng năng lực cạnh tranh cho mình. Chính vì vậy, doanh
nghiệp trở thành đối tượng cho vay đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng
thương mại. Sự phát triển của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn trong việc

thực hiện các mục tiêu tăng trưởng mang lại hiệu quả kinh tế xã hội của đất
nước và lĩnh vực tài chính ngân hàng trong thời hội nhập kinh tế
quốc tế.
Với thế mạnh là ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất, dẫn đầu trong
hệ thống ngân hàng Việt Nam về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, mạng lưới hoạt
động, số lượng khách hàng. Tại tỉnh Vĩnh Long, ngân hàng góp phần to lớn
trong sự nghiệp phát triển nền kinh tế của tỉnh nói chung và thành phố
Vĩnh Long nói riêng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam là đơn vị đi đầu trong việc giúp đỡ các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn,
tháo gỡ, hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính tín dụng theo sự chỉ
đạo của Nhà nước và các cơ quan ban ngành của thành phố. Trong điều kiện
nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hồi phục sau khủng hoảng các
doanh nghiệp đang trong quá trình tái cơ cấu, đổi mới công nghệ nâng cao
năng lực cạnh tranh. Doanh nghiệp đã làm được những gì để tranh thủ sự hỗ
trợ từ phía ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong điều kiện
hiện nay với những gói tín dụng mà Chính phủ đang kích cầu phát triển kinh


2

tế trong tất cả các lĩnh vực bất động sản, nông nghiệp, thủy sản, chế biến nông
sản, công nghệ sau thu hoạch.
Kinh tế trong và ngoài nước còn nhiều biến động, hầu hết các doanh
nghiệp - các khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy
cơ thua lỗ trong môi trường kinh doanh cạnh tranh gay go, khốc liệt. Do đó rủi
ro mà các ngân hàng gặp phải thường rất phức tạp, đa dạng với nhiều hình
thức và mức độ khác nhau, trong đó rủi ro tín dụng giữ vị trí trọng yếu. Điều
này ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, làm cho nợ xấu gia tăng, nguy cơ
không thu hồi được vốn khá cao. Cho nên, khi cho vay doanh nghiệp - nghiệp
vụ chiếm gần quá nữa doanh số cho vay của ngân hàng đòi hỏi cán bộ tín dụng

phải xem xét kỹ trước khi kiến nghị cho vay và quản lý các khoản cho vay như
thế nào cho tốt, vừa đảm bảo được lợi ích của ngân hàng, hạn chế được rủi ro
vừa thu hút và giữ chân khách hàng trong bối cảnh thị phần giữa các tổ chức
tín dụng trong địa bàn thành phố ngày càng bị chia nhỏ.
Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long” được
thực hiện để phần nào giúp hiểu rõ được hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
các ngân hàng nói chung, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh thành phố Vĩnh Long nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
Phân tích kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động cho
vay doanh nghiệp thông qua các chỉ số tài chính.
Đánh giá những điểm mạnh và hạn chế trong hoạt động cho vay của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014, qua đó đề xuất giải


3


pháp giúp nâng cao hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng trong thời
gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố
Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian từ ngày 04/08/2014
đến 24/11/2014. Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài là số liệu giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long.
1.4 CẤU TRÚC BÀI VIẾT
Đề tài gồm 6 chương. Chương 1 trình bày cơ sở hình thành đề tài, mục
tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2 cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu, trình bày tổng quát
những vấn đề cơ bản về cho vay doanh nghiệp, lược khảo tài liệu, các chỉ tiêu
dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng và trình bày khung
nghiên cứu. Chương 3 trình bày về quá trình hình thành và hoạt động của ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Vĩnh Long,
thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của ngân hàng, tóm tắt một số chỉ
tiêu về hoạt động kinh doanh, huy động vốn của ngân hàng. Chương 4 trình
bày kết quả phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp và dựa vào một số chỉ
tiêu để đánh giá hiệu quả, kết quả đạt được và những hạn chế của hoạt động
này tại ngân hàng. Chương 5 từ những thực trạng phân tích ở trên đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng lĩnh vực này. Chương
6 sẽ tổng kết lại những kết quả phân tích ở các chương trước. Từ đó rút ra các
hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề ra những kiến nghị.








4

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các vấn đề chung về cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở
đây chính là thời hạn cho vay.Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính
từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và
lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng
và khách hàng (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
2.1.2 Bản chất cho vay
Mặc dù quan hệ tín dụng được biểu hiện qua các phương thức rất đa dạng
và phong phú, nhưng nó vẫn mang các đặt trưng cơ bản như: Chỉ làm thay đổi
quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn, quá trình chuyển giao
vốn phải có thời hạn và thời hạn này được xác định dựa trên sự thỏa thuận
giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng và chủ sở hữu vốn được nhận lại một
phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín dụng (Sử Đình Thành và Vũ Thị Minh
Hằng, 2008).
2.1.3 Phân loại các hình thức cho vay
Tín dụng có nhiều loại hay nhiều hình thức khác nhau. Việc phân loại tín
dụng nhằm hiểu rõ sự khác biệt của từng loại tín dụng và qua đó chúng ta có

thể sử dụng hoặc hiểu được tín dụng trong từng hoàn cảnh cụ thể. Phân loại tín
dụng thường căn cứ vào những tiêu thức cụ thể sau:
2.1.3.1 Theo thời hạn cho vay
Theo tiêu tức này, tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
Cho vay ngắn hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn đến 12 tháng,
chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các
doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đầu tư thiết bị cộng nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án mới
có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.


5

Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, chủ yếu được
sử dụng để đáp ứng các nhu cầu như: xây dựng nhà cửa, xây dựng xí nghiệp
và các công trình mới (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
2.1.3.2 Theo mục đích sử dụng vốn
Dựa vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành:
Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng thường được
cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để họ tiến hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
Cho vay tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại này thường được cung cấp cho việc mua sắm xe cộ, các
thiết bị gia đình (tủ lạnh, máy giặt, máy lạnh), vốn vay được cấp phát bằng
tiền hoặc hàng hóa. Việc cấp bằng tiền thường do ngân hàng và các tổ chức tín
dụng cung cấp (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
2.1.3.3 Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được phân thành hai loại sau:

Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Sự bảo
đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
2.1.3.4 Theo phương thức cho vay
Các loại hình cho vay được phân loại theo tiêu thức này là:
Cho vay từng lần: phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng nơi
cho vay lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: phương thức cho vay này áp dụng với
khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn
định (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
2.1.3.5 Theo tính chất luân chuyển vốn
Theo tiêu thức này, tín dụng gồm các loại sau:
Cho vay vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn
lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt


6

tạm thời. Loại này thường được thể hiện dưới các hình thức như: cho vay để
dự trữ hàng hóa, cho vay để trang trải chi phí sản xuất, cho vay để thu mua, để
thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu các chứng từ có giá.
Cho vay vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành
vốn cố định của doanh nghiệp. Loại này thường dùng để đầu tư mua sắm tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí
nghiệp, những công trình mới (Thái Văn Đại, 2012).

2.1.4 Vai trò tín dụng
Tín dụng được xem như mạch máu của nền kinh tế và khi một nền kinh
tế phát triển mạnh cũng có nghĩa các chức năng của tín dụng đã được thực
hiện và nó sẽ phát huy tác dụng đối với nền kinh tế. Vai trò này thể hiện qua
việc nó là công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành
kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và là công cụ góp
phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế kiểm soát lạm phát. Ngoài ra
nó còn góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội. Bên cạnh đó nó là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc
gia với nền kinh tế cộng đồng thế giới, góp phần phát triển nền kinh tế trong
và ngoài nước (Sử Đình Thành và Vũ Thị Minh Hằng, 2008).
2.1.5 Chức năng của tín dụng
Trong bất kỳ nền kinh tế hàng hoá nào, tín dụng đều thực hiện ba chức
năng cơ bản sau:
Một chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ: đây là chức năng
cơ bản nhất của tín dụng. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá
trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng.
Hai là chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội.
Ba là chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế (Sử Đình
Thành và Vũ Thị Minh Hằng, 2008).
2.1.6 Nguyên tắc và điều kiện của tín dụng
Về nguyên tắc ngày nay tín dụng tại Việt Nam được thực hiện theo hai
nguyên tắc sau: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng thêm nữa tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn
gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Về điều kiện vay vốn khách hàng doanh nghiệp phải có đủ các yếu tố sau
thì các tổ chức tín dụng mới xem xét cho vay hay không. Khách hàng có năng
lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo



7

quy định của pháp luật. Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp
pháp và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Khách
hàng phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật. Cuối cùng khách hàng phải thực hiện các quy
định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Thống đốc NHNN Việt Nam (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.7 Các hình thức cho vay đối với doanh nghiệp
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước các tổ chức
tín dụng được phép thỏa thuận với khách hàng vay áp dụng các phương thức
cho vay sau:
Cho vay từng lần theo món: Đặc điểm của loại cho vay này là khách
hàng xin vay món nào thì phải làm hồ sơ xin vay món đó. Như vậy nếu trong
một quý khách hàng có bao nhiêu món vay, thì khách hàng phải làm bấy nhiêu
hồ sơ xin vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Theo phương thức này thì ngân hàng và
khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời
hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cụ thể khách hàng nộp
hồ sơ vay vốn một lần vào đầu quý, dù trong quý khách hàng có nhiều món
vay cũng chỉ làm một hồ sơ duy nhất.
Cho vay theo hạn mức dự phòng: Đây là phương thức cho vay theo hạn
mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức
tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì vậy ngân
hàng phải bớt các móm vay của khách hàng khác để giữ cam kết về hạn mức
tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự
phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng với số thực vay.
Cho vay theo dự án: Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân
hàng phải thẩm định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn

hạn ngân hàng vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với tổ chức tín dụng khác (Thái Văn Đại, 2012).




8

2.1.8 Quy trình tín dụng
Qui trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi ra quyết định cho vay,
giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Quy trình tín dụng bao gồm 7 bước:
- Bước 1: Khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay vốn.
Ngay sau khi tiếp xúc với khách hàng thì các cán bộ tín dụng thực hiện
bước này. Một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: năng lực
pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, khả năng sử dụng vốn vay,
khả năng hoàn trả vốn vay và lãi.
Các hồ sơ vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn, các hồ sơ pháp lý
(giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, các hồ sơ pháp lý có liên quan),
hồ sơ chứng minh khả năng tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của các kỳ gần nhất, kế hoạch kinh doanh), phương án
sản xuất kinh doanh, các tài liệu có liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay.
- Bước 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho vay.
Phân tích và thẩm định khách hàng là xác định khả năng hiện tại và
tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả vốn vay và lãi
để ra quyết định cho vay.

Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm
thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía
khách hàng trong bước một, từ đó nhận xét thái độ thiện chí của khách hàng
làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Một số công việc chi tiết được thực hiện trong bước này bao gồm:
+ Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của khách hàng.
+ Phân tích tình hình tài chính của khách hàng dựa vào kết quả tính toán
các chỉ tiêu.
+ Đánh giá đảm bảo tín dụng.
- Bước 3: Ngân hàng thỏa thuận với khách hàng và ký kết HĐTD.
Đây được xem là khâu quan trọng nhất vì nó xác định căn cứ pháp lý
giữa khách hàng và ngân hàng, có bước này thì những bước sau mới được


9

thực hiện. Trong bước này ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho
vay, khi ra quyết định thường mắc phải 2 sai lầm cơ bản:
+ Đồng ý cho vay đối với một khách hàng không tốt. Khách hàng không
có khả năng trả nợ làm giảm lợi nhuận, giảm uy tín hoặc có thể gây mất vốn
cho ngân hàng.
+ Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Khách hàng có khả năng
hoàn trả nợ đúng hạn nhưng ngân hàng lại không chấp nhận cho vay do sự sai
lầm trong việc ra quyết định. Điều này làm ngân hàng mất cơ hội gia tăng thu
nhập và mở rộng thị phần.
Cả 2 sai lầm trên đều ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và uy tín của
ngân hàng. Việc ra quyết định chính xác giúp ngân hàng tránh được những
thiệt hại ngoài ý muốn có thể xảy ra sau này.

- Bước 4: Giải ngân.
Tiến hành giải ngân cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết
trong HĐTD và có thể giải ngân cho khách hàng theo 2 cách:
+ Giải ngân trực tiếp: Ngân hàng giải ngân trực tiếp cho khách hàng.
+ Giải ngân gián tiếp: Ngân hàng cho khách hàng vay nhưng sẽ giải ngân
cho người bán. Hình thức giải ngân này hạn chế việc sử dụng vốn sai mục
đích của khách hàng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
- Bước 5: Kiểm tra và giám sát.
- Bước 6: Thu nợ gốc và lãi.
- Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.9 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay trong ngân hàng
Sau khi huy động vốn, các Ngân hàng tìm biện pháp để sử dụng nguồn
vốn đó một cách có hiệu quả nhất, nhằm mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng
cũng như đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Ngân hàng luôn coi trọng
công tác huy động vốn đi đôi với từng bước mở rộng quy mô tín dụng, gắn
nhiệm vụ cho vay với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng bởi vì tín dụng là
hoạt động chủ yếu trong kinh doanh Ngân hàng.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng làm phát sinh các chỉ tiêu sau:
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà Ngân hàng
đã cho vay trong một khoản thời gian nào đó, không kể là món nợ đó đã thu
hồi về hay chưa, doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm
(Nguyễn Minh Kiều, 2013).


10

Doanh số thu nợ: Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà Ngân
hàng đã thu về từ khoản cho vay, kể cả của năm hiện tại và của năm trước đây
(Nguyễn Minh Kiều, 2013).
Dư nợ: Đây là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân

hàng hiện còn cho vay bao nhiêu và đây là khoản mà Ngân hàng cần thu và sẽ
phải thu về (Nguyễn Minh Kiều, 2013).
Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ
Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ mà khách hàng không có
khả năng trả nợ cho ngân hàng. Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5
(Thái Văn Đại, 2012).
2.1.10 Một số chỉ số tài chính đánh giá hoạt động tín dụng
doanh nghiệp
Chỉ số 1: Tổng dư nợ doanh nghiệp trên nguồn vốn huy động (%). Chỉ số
này được sử dụng để xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào hoạt động
cho vay. Từ đó so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động được.











Chỉ số 2: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ doanh nghiệp.Chỉ tiêu này dùng để so
sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho
vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng
của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định
và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm
kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
 

  






Chỉ số 3: Vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp. Chỉ số được sử dụng để
đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi vốn vay nhanh
hay chậm.
 







Chỉ số 4: Hệ số thu nợ doanh nghiệp. Hệ số đánh giá công tác thu hồi nợ
vay của ngân hàng. Một khi hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng càng tốt.


11

 








Chỉ số 5: Dư nợ doanh nghiệp theo thời gian, theo ngành kinh tế so với
tổng dư nợ (%). Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời gian,
theo thành phần kinh tế, theo ngành kinh tế và theo nhóm nợ. Giúp đánh giá
cơ cấu đầu tư của ngân hàng.
 
 






Chỉ số 6: Nợ xấu doanh nghiệp trên tổng dư nợ. Chỉ số này đo lường chất
lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Ngân hàng nào có chỉ số này càng
thấp thì chất lượng hoạt động tín dụng càng cao.











2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Doanh nghiệp là một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ nền kinh tế
nào, vì nó tạo công ăn việc làm cho người dân, tạo ra của cải vật chất cho xã
hội, góp phần phát triển kinh tế quốc gia. Vì thế có thể ví doanh nghiệp như
xương sống của nền kinh tế. Ngoài sự cạnh tranh và chọn lọc khắt nghiệt của
nền kinh tế thị trường trong nước, doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh với
các doanh nghiệp ngoài nước.
Kinh tế Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã dần hồi phục và
lấy lại đà tăng trưởng cao và ổn định. Trong giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014 tình hình kinh tế thế giới cũng như trong nước có chiều hướng tăng
trưởng tốt. Kinh tế Việt Nam phát triển ổn định lạm phát và lãi suất giảm năm
sau thấp hơn năm trước. Lãi suất cho vay luôn giảm qua từng năm, kinh tế ổn
định hơn vậy các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn này đã tận dụng
nguồn vốn giá rẻ này như thế nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
Tuy đề tài phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp là đề tài được
nhiều tác giả chọn làm chủ đề phân tích trong nhiều năm qua, nhưng trong giai
đoạn nền kinh tế đang dần hồi phục và tăng trưởng tốt ổn định như hiện nay,
đây cũng là đề tài được quan tâm nhiều nhất để đánh giá tình hình cho vay
doanh nghiệp tại các ngân hàng. Từ đó để thực hiện tốt đề tài phân tích hoạt
động cho vay doanh nghiệp của mình, tôi đã tham khảo một số tài liệu và đưa
ra những nhận định sau:

×