Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN VĂN ÚT



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ VĨNH LONG




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 5234021






Tháng 08 năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN VĂN ÚT
MSSV: C1200105


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ VĨNH LONG




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 5234021


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN


Tháng 08 năm 2014

i
LỜI CẢM TẠ


Em xin chân thành biết ơn sâu sắc sự nhiệt tình giúp đỡ của các Thầy, Cô
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh – Trường Đại Học Cần Thơ, đã tận tình

truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời
gian học tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Trương Thị Bích
Liên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm đề tài luận
văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng, các Cô Chú, Anh
Chị đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng,
đặc biệt là các Cô Chú và Anh Chị Phòng Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng
như sự hỗ trợ và cung cấp những kiến thức quý báu để em hoàn thành đề tài
luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài luận văn khó tránh được những sai sót,
khuyết điểm. Em rất mong sự góp ý kiến của các Thầy Cô để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Ban lãnh đạo cùng các Cô Chú, Anh Chị trong Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thành Phố Vĩnh Long dồi dào sức
khỏe và luôn thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn.


Sinh viên thực hiện


Nguyễn Văn Út




ii
TRANG CAM KẾT



Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.


Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Văn Út




















iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Vĩnh Long, ngày … tháng … năm 2014
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)









iv
MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian 3
1.3.3 Không gian 3
1.4 KẾT CẤU ĐỀ TÀI 3
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 5
2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng 5
2.1.2 Đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng 5
2.1.2.1 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng 5
2.1.2.2 Lợi ích từ việc cho vay tiêu dùng so với các loại hình cho vay còn
lại 5
2.1.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng 6
2.1.4 Phân loại cho vay tiêu dùng 6
2.1.4.1 Căn cứ theo thời hạn cho vay 6

2.1.4.2 Căn cứ theo mục đích tiêu dùng 6
2.1.5 Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng 7
2.1.5.1 Thủ tục 7
2.1.5.2 Trình tự xét duyệt cho vay 7
a. Năng lực vay của khách hàng 7
b.Các yếu tố khác 7
2.1.5.3 Theo dõi và thu nợ 8
a. Theo dõi nợ 8
b.Thu nợ 8

v
2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng .9
2.1.6.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế 9
2.1.6.2 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý 9
2.1.6.3 Những nhân tố thuộc về phía ngân hàng 10
a. Chính sách tín dụng của NH 10
b. Công tác tổ chức của NH 10
c. Chất lượng đội ngũ, cán bộ nhân viên NH 10
d. Quy trình tín dụng 11
e. Kiểm soát nội bộ 11
f. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng 11
2.1.6.4 Các nhân tố về phía khách hàng 11
2.1.7 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với hoạt động Ngân hàng 11
2.1.8 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank - TPVL 12
2.1.8.1 Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình 12
2.1.8.2 Cho vay xây dựng mới, sữa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối
với dân cư 13
2.1.8.3 Cho vay mua phương tiện đi lại 14
2.1.8.4 Cho vay hỗ trợ du học 14
2.1.8.5 Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản 15

2.1.8.6 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá 16
2.1.9 Các chỉ tiêu đánh giá cho vay tiêu dùng 16
2.1.9.1 Các chỉ tiêu tuyệt đối 16
a. Doanh số cho vay 16
b. Doanh số thu nợ 17
c. Dự nợ cho vay 17
d. Nợ xấu 17
2.1.9.2 Các chỉ tiêu tương đối 18
a. Vòng quay vốn tín dụng 18
b. Thời gian thu hồi nợ 18
c. Hệ số thu nợ 19
d. Tỷ lệ nợ xấu 19

vi
e. Dư nợ trên nguồn vốn huy động 19
f. Nợ xấu CVTD/Tổng nợ xấu 19
g. Dư nợ CVTD/Tổng dư nợ 20
h. Chênh lệch lãi tiêu dùng 20
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 20
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 20

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
VĨNH LONG
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ VĨNH LONG 22
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 22
3.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 23

3.1.3 Chức năng nhiệm vụ 23
3.1.4 Quy trình tín dụng 25
3.2 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011 – 2013 26
3.3 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
TẠI CHI NHÁNH NĂM 2014 29
3.3.1 Thuận lợi 29
3.3.2 Khó khăn 30
3.3.3 Mục tiêu định hướng trong năm 2014 của Ngân hàng 31

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG GIAI ĐOẠN NĂM 2011 – 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2014 32
4.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NH 32
4.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH 34
4.3.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

vii
THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG GIAI ĐOẠN NĂM 2011
ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 38
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng 38
4.3.1.1 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn 39
4.3.1.2 Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích 42
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ tiêu dùng 47
4.3.2.1 Phân tích doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn 48
4.3.2.2 Phân tích doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích 51
4.3.3 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng 54

4.3.3.1 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn 55
4.3.3.2 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích 58
4.3.4 Phân tích nợ xấu cho vay tiêu dùng 61
4.3.4.1 Phân tích nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn 62
4.3.4.2 Phân tích nợ xấu cho vay tiêu dùng theo mục đích 63
4.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 65
4.4.1 Dư nợ trên vốn huy động 66
4.4.2 Vòng quay vốn tín dụng 67
4.4.3 Thời gian thu hồi nợ 67
4.4.4 Hệ số thu nợ 68
4.4.5 Tỷ lệ nợ xấu 69
4.4.6 Nợ xấu CVTD/Tổng nợ xấu 69
4.4.7 Dư nợ CVTD/Tổng dư nợ 70
4.4.8 Chênh lệch lãi tiêu dùng 71

CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ VĨNH LONG
5.1 GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN 73
5.2 ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG 73

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN 81
6.2 KIẾN NGHỊ 81
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 81
6.2.2 Đối với chính quyền tỉnh Vĩnh Long 82

viii
6.2.3 Đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam

83
6.2.4 Đối với Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh
Thành Phố Vĩnh Long 83































ix
DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả HĐKD của Agribank – TPVL (2011 – 2013) 27
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của Agribank – TPVL ( 2011 -2013) 32
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của Agribank – TPVL ( 6TĐN/2014) 33
Bảng 4.3: Tình hình HĐTD của Agribank – TPVL (2011 – 2013) 34
Bảng 4.4: Tình hình HĐTD của Agribank – TPVL ( 6TĐN/2014) 37
Bảng 4.5: Doanh số CVTD theo thời hạn (2011 – 2013) 40
Bảng 4.6: Doanh số CVTD theo thời hạn (6TĐN/2014) 42
Bảng 4.7: Doanh số CVTD theo mục đích (2011 – 2013) 44
Bảng 4.8: Doanh số CVTD theo mục đích (6TĐN/2014) 46
Bảng 4.9: DSTN tiêu dùng theo thời hạn (2011 – 2013) 49
Bảng 4.10: DSTN tiêu dùng theo thời hạn (6TĐN/2014) 50
Bảng 4.11: DSTN tiêu dùng theo mục đích (2011 – 2013) 52
Bảng 4.12: DSTN tiêu dùng theo mục đích (6TĐN/2014) 54
Bảng 4.13: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn (2011 – 2013) 56
Bảng 4.14: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn (6TĐN/2014) 57
Bảng 4.15: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích (2011 – 2013) 60
Bảng 4.16: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích (6TĐN/2014) 61
Bảng 4.17: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn (2011 – 2013) 62
Bảng 4.18: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn (6TĐN/2014) 63
Bảng 4.19: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo mục đích (2011 – 2013) 64
Bảng 4.20: Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo mục đích (6TĐN/2014) 65
Bảng 4.21: Dư nợ CVTD trên VHĐ của NH năm (2011 - 2013) 66

Bảng 4.22: Vòng quay vốn tín dụng của NH năm (2011 - 2013) 67
Bảng 4.23: Thời gian thu hồi nợ của NH năm (2011 - 2013) 68
Bảng 4.24: Hệ số thu nợ của NH năm (2011 - 2013) 68
Bảng 4.25: Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng của NH năm (2011 - 2013) 69
Bảng 4.26: Nợ xấu CVTD trên tổng nợ xấu của NH năm (2011 - 2013) 69
Bảng 4.27: Dư nợ CVTD trên tổng dư nợ của NH năm (2011 - 2013) 70
Bảng 4.28: Chênh lệch lãi tiêu dùng của NH năm (2011 - 2013) 71




x
DANH SÁCH HÌNH

Trang

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Thành Phố Vĩnh Long 23
Sơ đồ 3.2: Các bước thực hiện nghiệp vụ cho vay 25
Biều đồ 4.1: Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng trên tổng doanh số cho vay
của Agribank – TPVL (2011 -2013) 38
Biểu đồ 4.2: Cơ cấu DSCV tiêu dùng theo thời hạn của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 40
Biểu đồ 4.3: Cơ cấu DSCV tiêu dùng theo mục đích của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 43
Biểu đồ 4.4: Cơ cấu DSTN tiêu dùng trên tổng DSTN của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 47
Biểu đồ 4.5: Cơ cấu DSTN tiêu dùng theo thời hạn của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 48
Biểu đồ 4.6: Cơ cấu DSTN tiêu dùng theo mục đích của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 51

Biểu đồ 4.7: Cơ cấu dư nợ tiêu dùng trên tổng Dư nợ của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 55
Biểu đồ 4.8: Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo thời hạn của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 55
Biểu đồ 4.9: Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo mục đích của Agribank – TPVL
(2011 -2013) 59













xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮC


- CBTD : Cán bộ tín dụng
- CVTD : Cho vay tiêu dùng
- ĐDSH : Đồ dùng sinh hoạt
- DN : Doanh nghiệp
- DSCV : Doanh số cho vay
- GTCG : Giấy tờ có giá
- HĐ : Hoạt động

- HĐKD : Hoạt động kinh doanh
- HĐQL : Hoạt động quản lý
- KH : Khách hàng
- NH : Ngân hàng
- NHNN : Ngân hàng Nhà nước
- NHTM : Ngân hàng Thương mại
- PGD : Phòng giao dịch
- PT : Phương tiện
- SC : Sửa chữa
- TCTD : Tổ chức tín dụng
- TD : Tín dụng
- TĐN : Tháng đầu năm
- TG : Tiền gửi
- TH : Thu nợ
- TPVL : Thành phố Vĩnh Long
- XD : Xây dựng
1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế
giới (WTO) là một cơ hội lớn để nền kinh tế nước ta hội nhập sâu rộng, trong
đó lĩnh vực tài chính Ngân hàng là một lĩnh vực đặc thù có vai trò quan trọng.
Cùng với sự ổn định về chính trị và tăng trưởng kinh tế, năm 2013 tốc độ tăng
tổng sản phẩm trong nước (GDP) đạt 5,42% đã thúc đẩy các hoạt động đầu tư,
xây dựng, kinh doanh, dịch vụ phát triển, tạo ra nhiều việc làm góp phần ổn
định thu nhập, đời sống cho người dân. Tuy nhiên với mức thu nhập như hiện
nay, phần lớn người tiêu dùng không có khả năng chi trả ngay lập tức cho các
khoản mua sắm, đặc biệt là các vật dụng đắt tiền.

Cho vay đối với người tiêu dùng là một trong những xu hướng đang dần
tăng lên trong gần 2 thập kỉ qua, nó có thể so sánh với các khoản vay có mục
đích sản xuất hoặc các nghiệp vụ tài sản có khác của Ngân hàng. Trong hai
nhóm chính sách khách hàng của một Ngân hàng thì khách hàng cá nhân ngày
càng có nhu cầu vay mượn cao hơn không chỉ như một phương thức giải quyết
các nhu cầu cấp bách, mà còn là phương tiện cải thiện mức sống khi mà họ
chưa có khả năng chi trả. Mặt khác cho vay tiêu dùng đã thúc đẩy gia tăng bán
hàng ở những người bán lẻ, tạo ra yếu tố kích thích sản xuất phát triển. Đồng
thời các Ngân hàng đã đáp ứng được một thị trường rộng lớn cho hầu hết
người tiêu dùng, họ có thể mua sắm trước và sau đó mới dằn xếp nguồn tài trợ.
Từ đó Ngân hàng có thể đạt được những nguồn lợi tức đáng kể nhất trong xu
thế gia tăng về lợi tức và chi phí tiêu dùng hiện nay. Trước thực tế đó các
NHTM đã thực hiện việc cung cấp các khoản vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng, đồng thời nhằm mở rộng và tăng khả năng cạnh tranh.
Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ cả về doanh số lẫn dư
nợ cho vay tại các NHTM hiện nay và đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro. Vì ngoài những rủi ro bên trong nội bộ Ngân hàng còn có cả yếu tố
khách quan bên ngoài như: khách hàng, qui định Pháp luật của Nhà nước, điều
kiện và môi trường phát triển kinh tế. Do đó, việc phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng cũng là mối quan tâm hàng đầu hầu hết tại các Ngân hàng hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên em chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động cho vay tiêu dùng” để từ đó thấy được thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Thành
Phố Vĩnh Long. Thông qua việc phân tích đánh giá các chỉ tiêu tín dụng tại
2

đơn vị mới thấy được những mặt mạnh, đồng thời khắc phục những mặt yếu
kém và đề ra giải pháp mở rộng nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của
loại hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng.
Vì thời gian và kiến thức có hạn, bài viết khó có thể đầy đủ và toàn diện,

sai sót không thể tránh khỏi. Do đó rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý
Thầy Cô, quý Cô Chú, Anh Chị tại Ngân hàng để đề tài tốt nghiệp của em
được hoàn thiện hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Thành Phố Vĩnh Long. Qua đó đánh giá hoạt
động cho vay tiêu dùng cũng như tìm ra những mặt còn hạn chế trong hoạt
động cho vay, từ đó đưa ra giải pháp để mở rộng hoặc nâng cao chất lượng
cho vay tiêu dùng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
(2011-2012-2013) để có cái nhìn khái quát về tình hình thu nhập, chi phí cũng
như kết quả kinh doanh của Ngân hàng.
- Phân tích doanh số cho vay để thấy được quy mô tăng trưởng tín dụng
trong một khoảng thời gian nhất định.
- Phân tích doanh số thu nợ nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn cũng
như tái đầu tư vốn của ngân hàng.
- Đánh giá khái quát về quy mô, chất lượng tín dụng thông qua dư nợ.
- Sau khi phân tích khả năng phát triển tăng trưởng tín dụng và khả năng
thu hồi vốn, có thể đánh giá khái quát chất lượng các khoản tín dụng còn tồn
đọng thông qua các nhóm nợ trong dư nợ.
- Đánh giá một cách khái quát lại chất lượng và kết quả của hoạt động tín
dụng thông qua các chỉ tiêu tài chính.
- Tìm ra giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng đối với
các cá nhân và hộ gia đình, các số liệu về bảng kết quả hoạt động kinh doanh,
tình hình huy động vốn và số liệu về cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng Nông

3

Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Thành Phố Vĩnh Long qua 3 năm
(2011-2012-2013) và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.2 Thời gian
Số liệu phân tích của đề tài được cung cấp qua các năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Không gian
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Thành Phố
Vĩnh Long có rất nhiều phòng ban và bộ phận. Việc thực hiện nghiên cứu
cũng như thu thập số liệu, thông tin cho đề tài chủ yếu được thực hiện tại
Phòng kinh doanh và Phòng kế toán của Ngân hàng.
1.4 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Luận văn được chia thành 6 chương:
- Chương 1: Giới thiệu.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu về cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng.
- Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn Chi nhánh Thành Phố Vĩnh Long.
- Chương 4: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Thành Phố Vĩnh Long.
- Chương 5: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Chi nhánh Thành Phố Vĩnh Long.
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để chuẩn bị đề tài nghiên cứu của mình thì việc lược khảo các tài liệu
liên quan là rất cần thiết, đặc biệt là các tài liệu có liên quan đến “phân tích
hoạt động cho vay tiêu dùng”. Sau đây là một số tài liệu được lược khảo trong
đề tài:
- Nguyễn Ngọc Nhi (2014), Luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng và

giải pháp cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Chi nhánh huyện Vũng Liêm”, trường Đại học Cần Thơ. Đề tài này đã
làm rõ được thực trạng cho vay tiêu dùng của NH, nêu ra một số điểm mạnh
và điểm yếu về hoạt động cho vay tại NH, tác giả đã đưa ra nhiều giải pháp
hoàn thiện cho vay tiêu dùng bám sát vào thực tế của NH để nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng của NH. Tuy nhiên, đề tài này chưa phân tích cụ thể các
4

chỉ tiêu đánh giá các hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH, quy trình tín dụng
chưa được nêu cụ thể và bộ hồ sơ cho vay tại NH chưa được tác giả đề cập
đến.
- Mai Thúy Duy (2013), Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
huyện Lai Vung”, trường Đại học Cần Thơ. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn,
tác giả đã phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng dựa trên doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu, sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động
cho vay. Nhưng đề tài chưa tập trung phân tích hoạt động cho vay tiêu theo
thời hạn tín dụng và mục đích tiêu dùng một cách cụ thể, chưa nêu được
phương hướng phát triển trong năm 2014.
- Trần Thị Phương Thúy (2013), Luận văn tốt nghiệp “Thực trạng và giải
pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long”, trường Đại học Cửu Long. Đề tài đã tập trung nghiên cứu
bằng việc sử dụng các dạng phân tích số liệu tương đối và tuyệt đối, bên cạnh
đó tác giả sử dụng các chỉ tiêu để làm bật vấn đề cho vay tiêu dùng, sự so sánh
giữa lý thuyết và thực tiễn của đề tài rất rõ ràng và phù hợp với NH. Tuy
nhiên, đề tài vẫn còn những nét hạn chế như cách xử lý số liệu trình bày chưa
rõ ràng làm người đọc khó tiếp thu vấn đề, nhiều biểu đồ không cần thiết. Giai
đoạn từ năm 2012 đến 6 tháng đầu năm 2014 còn nhiều vấn đề chưa được làm
rõ và chưa đi sâu vào những nguyên nhân ảnh hưởng của từng vấn đề phân
tích.

=> Sau khi lược khảo những bài viết luận văn trên, tôi thấy phần lớn các
đề tài sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối để phân tích các chỉ
tiêu về hoạt động cho vay tiêu dùng, từ đó tôi có được những hiểu biết cơ bản
của vấn đề phân tích, qua đó khắc phục những thiếu sót, những khía cạnh khác
của vấn đề mà luận văn tôi đã nêu. Thông qua những chỉ tiêu đánh giá hoạt
động cho vay tiêu dùng như: dư nợ trên nguồn vốn huy động, vòng quay vốn
tín dụng, thời gian thu hồi nợ, tỷ lệ nợ xấu,…để nghiên cứu sâu hơn các vấn
đề về cho vay tiêu dùng tại Agribank – TPVL. Bài viết của tôi sẽ có những
khía cạnh phân tích, dẫn chứng nguyên nhân kết quả một cách cụ thể bằng văn
bản pháp luật nhằm tạo sự thuyết phục hơn cho đề tài.




5

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cấp tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng là cá nhân, hộ gia đình như: nhà ở, đồ dùng gia đình,
phương tiện đi lại, giáo dục, y tế và du lịch…
2.1.2. Đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng
2.1.2.1 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
- Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế.
- Quy mô cho vay tiêu dùng nhỏ.
- Cho vay tiêu dùng ít nhạy cảm với lãi suất.

- Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao.
- Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
- Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng cao.
2.1.2.2 Lợi ích từ việc cho vay tiêu dùng so với các loại hình cho vay
còn lại
- Cho vay tiêu dùng thường chỉ là những món vay nhỏ nhưng đây là loại
hình cho vay có số lượng khách hàng nhiều nhất, vì vậy phát triển tốt loại hình
cho vay này sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển của Ngân hàng gần
hơn đối với mọi người và qua đó Ngân hàng sẽ thu được lợi nhuận ngày càng
cao.
- Thông thường, người đi vay quan tâm đến những tiện ích và giá trị mà
vay tiêu dùng đem lại nhằm thoả mãn cho nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí
phải trả cho khoản vay đó. Mặt khác, số lượng khoản vay nhỏ và số tiền thanh
toán theo định kỳ, vì vậy số tiền trả định kỳ không quá lớn, không gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến thu nhập của khách hàng.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là 2 biến số có quan hệ rất mật thiết
tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng. Những khách hàng có việc làm,
mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để
Ngân hàng quyết định cho vay.
6

- Nguồn trả nợ của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng, sức khỏe và kinh nghiệm đối với công việc của những
người này. Vì vậy xác suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn cho vay đầu tư
kinh doanh.
2.1.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng
- Đối với người tiêu dùng: đặc biệt là đối với các giới trẻ và người có thu
nhập thấp. Họ không thể bị động trước cuộc sống hiện đại ngày nay. Khi cuộc
sống ngày càng hiện đại thì nhu cầu về tiêu dùng đòi hỏi ngày một được nâng
cao hơn. Họ không thể đợi cho đến lúc có tuổi mới tiết kiệm đủ tiền để mua

nhà, ôtô và các đồ dùng gia đình khác. Vì thế, họ luôn chủ động để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của mình bằng việc mua trả góp những gì cần thiết để phục
vụ đời sống, giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ.
- Đối với nhà sản xuất: cho vay tiêu dùng kéo nhu cầu tương lai về hiện
tại, qui mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng
ngày càng lớn. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi,
phân phối, tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng
tăng trưởng kinh tế.
- Đối với ngân hàng: quy mô tiêu dùng nhỏ nhưng số lượng khách hàng
tiềm năng và sự đa dạng của nhu cầu lại vô cùng to lớn. Nhu cầu của khách
hàng gần như là vô tận, đó là nền tảng vững chắc của Ngân hàng khi tiến hành
cho vay tiêu dùng. Lãi suất thực Ngân hàng áp dụng cho loại hình vay này rất
cao, điều này đã đem lại lợi nhuận rất lớn cho Ngân hàng.
- Đối với kinh tế: cho vay tiêu dùng sẽ giúp cho đời sống nhân dân được
cải thiện và nâng cao, thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, thu hút nhiều
đầu tư nước ngoài. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2.1.4 Phân loại cho vay tiêu dùng
2.1.4.1 Căn cứ theo thời hạn cho vay
Thời hạn vay vốn là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận
tiền vay cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi theo thoả thuận với Ngân hàng.
- Cho vay ngắn hạn: Là khoản vay có thời hạn không quá 12 tháng.
- Cho vay trung và dài hạn: Là khoản vay có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
2.1.4.2 Căn cứ theo mục đích tiêu dùng
- Xây dựng, sửa chữa nhà: Người dân có nhu cầu vay vốn để mua, xây
dựng hoặc sửa chữa nhà ở (sửa chữa nhỏ).
- Mua xe: phục vụ nhu cầu phương tiện đi lại của mỗi người.
7

- Sinh hoạt tiêu dùng: mua sắm vật dụng trong gia đình, thanh toán học
phí, cải thiện đời sống sinh hoạt.

- Cầm cố GTCG: GTCG phát hành hợp pháp, được phép chuyển nhượng
bao gồm sổ tiết kiệm, kỳ phiếu do các NHTM phát hành, tín phiếu kho bạc,
trái phiếu kho bạc, công trái; cổ phiếu, trái phiếu chứng chỉ quỹ do DN phát
hành.
- Cho vay tiêu dùng khác: đi lao động trong và ngoài nước, đi du học,
chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi,…và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc
sống.
2.1.5 Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
2.1.5.1 Thủ tục
- Thời gian giải quyết hồ sơ có thể trong ngày hoặc vài ba ngày nhưng
tối đa không quá 7 ngày kể từ ngày khách hàng giao nộp đầy đủ hồ sơ vay
vốn.
- Thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm rất linh hoạt, tùy theo
đối tượng vay vốn, loại tài sản đảm bảo để có thể giải quyết cho khách hàng
phải thực hiện/hoặc không phải thực hiện/hoặc thực hiện bổ sung sau thủ tục
công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm.
2.1.5.2 Trình tự xét duyệt cho vay
a. Năng lực vay của khách hàng
Ngân hàng chỉ thực hiện quan hệ cho vay tiêu dùng với những cá nhân
có đủ các yếu tố pháp lý. Cụ thể là các cá nhân không thuộc loại sau:
- Những người vị thành niên: những người này không được phép vay
dưới mọi hình thức vì mọi yêu cầu đòi thanh toán với họ đều không có giá trị
(kể cả trong trường hợp có bảo lãnh).
- Người bị truy cứu tránh nhiệm hình sự hoặc đang bị chấp hành án.
- Người rối loạn tâm thần.
b. Các yếu tố khác
- Độ tin cậy của người vay:
+ Hồ sơ quá khứ của khách hàng: cho biết thu nhập và chi tiêu bình
quân, thói quen chi tiêu, quan hệ vay trả, số lượng giao dịch…
+ Các nhận định thông qua thông tin trao đổi với khách hàng.

8

- Mục đích của tín dụng: khoản tín dụng được cấp cho các mục đích hợp
lý theo quan điểm của ngân hàng. Ngân hàng sẽ không tài trợ cho những mục
tiêu như: không hợp pháp, đầu cơ hoặc không nêu được lý do vay mượn.
- Năng lực hoàn trả: đánh giá khả năng trong tương lai, người vay có các
nguồn tài chính để trả hay không, xa hơn là đánh giá tiềm năng của người vay.
- Các đảm bảo tín dụng: thường được áp dụng đối với các khoản tín
dụng tiêu dùng có định kì và đóng vai trò như một nguồn thu nợ và có tính
cách bảo hiểm. Các đảm bảo trong tín dụng cá nhân cũng phải mang đầy đủ
các thuộc tính như: bất động sản, chứng khoán, các cam kết bảo lãnh, đảm bảo
tiền gửi ,…
2.1.5.3 Theo dõi và thu nợ
a. Theo dõi nợ
Dù dưới hình thức nào đi nữa, việc theo dõi các khoản tín dụng đã cấp là
cần thiết. Quá trình này được tiến hành định kỳ (6 tháng hoặc 1 năm 1 lần)
hay đột xuất tùy vào biểu hiện từ phía khách hàng. Việc theo dõi này đem lại
cho ngân hàng các thông số cần thiết nhằm xử lý kịp thời với từng tình huống,
đó là:
 Chất lượng điều hành tài khoản.
 Sự ổn định về tài chính của người vay.
 Mục đích cho vay có được chấp hành hay không ?
 Các đảm bảo.
 Tiến độ trả nợ.
 Diễn biến dư nợ trên tài khoản vãng lai.
b. Thu nợ
Tùy theo hình thức cấp tín dụng mà quá trình thu nợ diễn ra một cách
khác nhau. Mức thu được áp dụng với các loại phí là: tiền gốc, lãi và các chi
phí khác liên quan tới dịch vụ ngân hàng.
Đối với tín dụng theo định kỳ: việc thu nợ được tiến hành theo kỳ hạn

ghi trên hợp đồng.
Đối với tín dụng vãng lai: việc hoàn trả không cần xác lập, khách hàng
có thể giảm dư nợ bằng việc trả tiền với số lượng và thời điểm tùy ý.
Đối với tín dụng trả góp: được đặc trưng bởi số tiền trả lần đầu 20% -
30% sau đó dư nợ được trả dần theo các kỳ khoản ghi trên hợp đồng.

2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng
9

2.1.6.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế
Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho vay tiêu dùng phát
triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp không có khủng hoảng, hoạt động
sản xuất kinh doanh của cá nhân sẽ được tiến hành có hiệu quả mang lại thu
nhập cao, các cá nhân hoàn trả được vốn vay của ngân hàng cả gốc và lãi, nên
hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển, chất lượng cho vay được nâng cao.
Ngược lại, trong thời kỳ suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh thu hẹp, tiêu
dùng giảm sút, lạm phát cao, nhu cầu cho vay giảm, vốn cho vay đã thực hiện
cũng khó có thể có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho ngân hàng, hoạt động
cho vay tiêu dùng giảm sút về quy mô và chất lượng.
Mức độ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng với mức thu nhập của cá nhân
và hộ gia đình trong nền kinh tế quốc dân cũng ảnh hưởng đến chất lượng cho
vay, lợi tức của ngân hàng cũng bị giới hạn bởi thu nhập của cá nhân và hộ gia
đình sử dụng vốn vay của ngân hàng, nên mức lãi suất cao cá nhân và hộ gia
đình vay vốn của ngân hàng không có khả năng trả nợ, ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình nói riêng và tới toàn bộ nền
kinh tế nói chung. Hoạt động cho vay lúc này không còn là đòn bẩy để thúc
đẩy hoạt động tiêu dùng phát triển và chất lượng cho vay tiêu dùng giảm sút.
Ngoài ra, những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thị trường cũng
ảnh hưởng đến lãi suất của ngân hàng.
2.1.6.2 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường pháp lý

Môi trường pháp lý được hiểu là một hệ thống luật và văn bản pháp quy
liên quan đến hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói
riêng.
Trong nền kinh tế thị trường có điều tiết của Nhà nước, pháp luật có vai
trò quan trọng, là một hàng rào pháp lý tạo ra một môi trường kinh doanh bình
đẳng, thuận lợi, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể kinh tế, Nhà
nước, cá nhân công dân, bắt buộc cá chủ thể phải tuân theo.
Nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ
thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh
những quy định của pháp luật và cơ thế đảm bảo cho sự tuân thủ pháp luật
một cách nghiêm minh.
Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ
chế hoạt động tín dụng, tạo ra những điều kiện thuận lợi hoạt động tín dụng
lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, đồng thời duy
trì được hoạt động tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên
10

tham gia quan hệ tín dụng. Những quy định pháp luật về tín dụng phải phù
hợp với điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở đó kích thích
hoạt động tín dụng có hiệu quả hơn.
2.1.6.3 Những nhân tố thuộc về phía ngân hàng
a. Chính sách tín dụng của ngân hàng
Đây là đường lối, chủ trương bảo đảm cho hoạt động tín dụng đi đúng
quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa tới sự
thành bại của một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút
được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lợi của hoạt động tín dụng.
Bất cứ ngân hàng nào cũng muốn có chất lượng tín dụng cao đều phải có
chính sách tín dụng phù hợp với điều kiện của ngân hàng, của thị trường.
b. Công tác tổ chức của ngân hàng
Khả năng tổ chức của ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín

dụng. Tổ chức ở đây bao gồm tổ chức các phòng ban, nhân sự và các tổ chức
các hoạt động trong ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ
thống cũng như các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho ngân hàng hoạt động
nhịp nhàng, thống nhất có hiệu quả. Qua đó, sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời
yêu cầu của khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ, sát sao các khoản vốn huy
động như: các khoản vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng.
c. Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên của ngân hàng
Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng là yêu cầu hàng đầu đối
với mỗi ngân hàng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoạt động và tạo
lợi nhuận của ngân hàng. Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại
trong quản lí vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của ngân hàng nói chung.
Kinh tế phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng
gay gắt, đòi hỏi trình độ của người lao động ngày càng cao. Đội ngũ cán bộ
ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực sẽ tạo điều
kiện tiền đề để ngân hàng tồn tại và phát triển. Nếu chất lượng trong con
người tốt thì họ sẽ thực hiện tốt các nghiệp vụ trong việc thẩm định các dự án,
đánh giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có các biện pháp hữu hiệu
trong việc thu hồi nợ vay, hay xử lý các tình huống phát sinh trong quan hệ tín
dụng của ngân hàng giúp ngân hàng có thể ngăn ngừa, hoặc giảm nhẹ thiệt hại
khi những rủi ro xảy ra khi thực hiện một khoản tín dụng.


11

d. Quy trình tín dụng
Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước, công việc cần phải
thực hiện theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu từ đơn
xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng.
Chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng, đảm bảo
tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng

cũng như sự phân phối chặt chẽ nhịp nhàng giữa các bước.
e. Kiểm soát nội bộ
Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình hoạt
động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn việc chấp hành
những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh. Chất
lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể chế, chính
sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân dẫn đến sai
sót, lệch lạc trong quá trình thực hiện các khoản cho vay.
f. Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng
Trang thiết bị tuy không phải là yếu tố cơ bản nhưng không nhỏ trong
việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng. Nó là công cụ, phương tiện thực
hiện tổ chức, quản lý ngân hàng kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng
vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng. Đặc biệt, với sự
phát triển như vũ bão về công nghệ thông tin hiện nay, các trang thiết bị tin
học đã giúp cho ngân hàng có được thông tin và xử lý thông tin nhanh chóng,
kịp thời, chính xác, trên cơ sở đó có quyết định cho vay đúng đắn, không bỏ lỡ
thời cơ trong kinh doanh, giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán
được thuận tiện nhanh chóng và chính xác.
2.1.6.4 Các nhân tố về phía khách hàng
Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho
ngân hàng, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội thì khách
hàng có vai trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có
tình hình tài chính vững vàng sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ những khoản vay
vốn của ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất
lượng tín dụng. Ngược lại trong nhiều trường hợp người vay có ý muốn chiếm
đoạt vốn, không hoàn trả nợ vay mặc dù có khả năng trả nợ điều này đã gây ra
những rủi ro không nhỏ cho ngân hàng.
2.1.7 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với hoạt động Ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra Ngân hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn về mặt lợi nhuận,
nghiêm trọng hơn là khả năng bảo toàn vốn bị giảm sút, đồng nghĩa với khả

12

năng tự bảo vệ mình và bảo vệ khách hàng cũng không còn vững mạnh. Khi
đó khách hàng sẽ có cái nhìn ngờ vực về Ngân hàng, thậm chí là toàn bộ hệ
thống Ngân hàng, người gửi tiền vào Ngân hàng sẽ ồ ạt rút vốn ra phá thủng
tuyến phòng thủ của Ngân hàng (dự trữ sơ cấp) và lây lan cho toàn hệ thống.
Điều này tạo sự bất ổn định không những về mặt kinh tế mà còn về mặt chính
trị xã hội. Cuộc khủng hoảng kinh tế Châu Á những năm 1997- 1998 là một ví
dụ điển hình. Các công ty dùng vốn của mình hoặc vốn vay Ngân hàng để đầu
tư vào bất động sản một cách rầm rộ mà loại tài sản này có tốc độ thu hồi vốn
chậm dẫn đến tình trạng không đủ vốn cho sản xuất kinh doanh hay không có
khả năng trả nợ Ngân hàng. Từ đó Ngân hàng cũng khó khăn trong việc hoàn
trả vốn tiền gửi cho khách hàng. Cả Ngân hàng, khách hàng gửi tiền và khách
hàng đi vay đều không còn vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và
nền kinh tế bị trì trệ.
2.1.8 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Aggibank -TPVL
2.1.8.1 Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình
 Tên sản phẩm: Cho vay mua sắm tiêu dùng, vật dụng gia đình.
 Đối tượng cho vay: Chi phí mua sắm tiêu dùng, vật dụng gia đình.
 Đặc tính sản phẩm:
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng.
- Mức cho vay: Tối đa 80% chi phí.
- Lãi suất: Lãi suất cho vay có điều chỉnh theo định kì 3 tháng/lần.
- Phạt quá hạn: Chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá
hạn với lãi suất không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
- Bảo đảm tiền vay: Có/ không có tài sản đảm bảo.
- Giải ngân: Một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng định kỳ theo thỏa thuận.

 Đối tượng khách hàng: Hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu vay vốn
phục vụ đời sống và sinh hoạt, có thu nhập ổn định và có khả năng tài chính
trả nợ khoản vay.
 Phương pháp áp dụng và mức độ hóa tin học hóa: Hệ thống ISCAS tự
động theo dõi thông tin khách hàng và tài khoản, tính lãi định kỳ và theo dõi
biến động.

×