Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện phong điền cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.02 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




ĐINH TRUNG THUYẾT


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



Tháng 12 – 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



ĐINH TRUNG THUYẾT
MSSV: C120148




PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Tháng 12 – 2014

LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian 2 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ và thời gian 3
tháng thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh
huyện Phong Điền, em đã tích lũy được nhiều kiến thức về lý thuyết và thực tiễn
để hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Và hôm nay, khi đã hoàn thành luận văn.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kinh tế -Quản trị
kinh doanh đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn Thị
Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc, giúp em hoàn thành
luận văn một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc,

cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền đã đồng ý cho em thực tập và tạo điều
kiện thật tốt cho em trong suốt quá trình thực tập.
Do hạn chế về kiến thức và thời gian, nên trong quá trình thực hiện đề tài
không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của Quý
thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện



Đinh Trung Thuyết






LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu nào.
Ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện



Đinh Trung Thuyết
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………
Ngày…… tháng 12 năm 2014
Giám đốc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………
Ngày…… tháng 12 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn




MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Error! Bookmark not defined.
1.1 Lý do chọn đề tài: Error! Bookmark not defined.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể Error! Bookmark not defined.
1.3 Phạm vi nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Error! Bookmark not defined.
2.1 Phương pháp luận Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm tín dụng Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tín dụng trung và dài hạn Error! Bookmark not defined.

2.1.3. Một số quy định trong hoạt động tín dụng Error! Bookmark not
defined.
2.1.4. Rủi ro tín dụng trung, dài hạn Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Phân loại nợ 5
2.1.6. Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung, dài hạnError!
Bookmark not defined.
2.1.7. Tỷ số đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung, dài hạn Error!
Bookmark not defined.
2.2. Phương pháp nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN CẦN THƠ
Error! Bookmark not defined.
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Phong Điền Cần Thơ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Quá trình hình thành Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức Error! Bookmark not defined.




3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Error! Bookmark not
defined.
3.1.4 Hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền Cần Thơ Error!
Bookmark not defined.
3.2 Định hướng phát triển của ngân hàng Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Mục tiêu hoạt động Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Định hướng phát triển Error! Bookmark not defined.

3.3 Tổng quan về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014 16
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN CẦN THƠ Error!
Bookmark not defined.
4.1. Tình hình tín dụng trung, dài hạn giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2013, 6 tháng đầu năm 2014 Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Theo ngành mục đích sử dụng: Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Theo thành phần kinh tế: 29
4.2. Đánh giá tình hình tín dụng TDH của ngân hàng qua các chỉ tiêu Error!
Bookmark not defined.
4.2.1. Theo ngành nghề Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Theo thành phần kinh tế 40
4.2.3. Đánh giá tổng quát tình hình tín dụng trung, dài hạn qua các chỉ
tiêu Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN Error!
Bookmark not defined.
5.1 Những tồn tại và nguyên nhân Error! Bookmark not defined.
5.1.1 Những tồn tại Error! Bookmark not defined.
5.1.2. Nguyên nhân Error! Bookmark not defined.
5.2. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung, dài hạn cho Ngân hàng
Error! Bookmark not defined.




CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN………………………………………………….48






DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013…….… ……17
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6
tháng đầu năm 2014…………………………………………….….……… 19
Bảng 4.1: Đánh giá tình hình tín dụng trung, dài dạn theo mục đích sử dụng
qua các chỉ tiêu……………………………………………………………….36
Bảng 4.2: Đánh giá tình hình tín dụng trung, dài dạn theo thành phần kinh tế
qua các chỉ tiêu………………………………………………………….……40
Bảng 4.3: Đánh giá tổng quát tình hình tín dụng trung, dài hạn qua các chỉ
tiêu…………………………………………………………………… ….….44









DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình xem xét duyệt cho vay 4
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức NHN
O
&PTNTVN huyện Phong Điền………… 12

Hình 4.1: Tình hình tín dụng trung, dài hạn của ngành nông nghiệp…… …21
Hình 4.2: Tình hình tín dụng trung, dài dạn của ngành thủy sản……………23
Hình 4.3: Tình hình tín dụng trung, dài dạn của ngành công nghiệp……… 24
Hình 4.4: Tình hình tín dụng trung, dài dạn của ngành TM – DV………… 26
Hình 4.5: Tình hình tín dụng trung, dài hạn của lĩnh vực tiêu dùng cá nhân 27
Hình 4.6: Tình hình tín dụng trung, dài dạn của cá nhân…………………….30
Bảng 4.7: Tình hình tín dụng trung, dài dạn của DNTN……………… ….31
Bảng 4.8: Tình hình tín dụng trung, dài dạn của công ty cổ phần………… 32
Bảng 4.9: Tình hình tín dụng trung, dài dạn của công ty TNHH…………….34





DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

NHN
O
&PTNTVN Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
TDH Trung, dài hạn
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
HSTN Hệ số thu nợ
CBTD Cán bộ tín dụng
DN Doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM – DV Thương mại – dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố định






1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài:
Năm 2014 là năm phục hồi và khởi sắc của nền kinh tế thế giới, mang lại
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác sau cuộc
khủng hoảng tài chính 2008. Sau 5 năm chống chọi và cố gắng phục hồi từ
cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, nền kinh tế Việt Nam bên cạnh thành
công nhưng vẫn còn phải đối mặt với nhiều khó khăn và cạnh tranh gay gắt.
Trong sự phát triển trở lại của nền kinh tế, ngân hàng là một tổ chức tài chính
quan trọng. Có thể nói ngân hàng là “xương sống” của nền kinh tế, là nơi phân
phối nguồn vốn đầu tư cho kinh tế nước nhà. Vì thế, nghiệp vụ tín dụng của
ngân hàng cần được chú trọng. Trong đó hoạt động tín dụng trung và dài hạn
là nguồn cung vốn ổn định và quan trọng lại chịu nhiều rủi ro như rủi ro tín
dụng, rủi ro do thay đổi lãi suất do thời gian vay có thời hạn dài và sự tác
động, thay đổi của nền kinh tế hiện nay nên việc phân tích đánh giá hoạt động
tín dụng là rất cần thiết.
Do đó, mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng Thương Mại ở Việt
Nam hiện nay là tìm ra các biện pháp tăng trưởng tín dụng trung và dài hạn về
cả quy mô lẫn chất lượng để phục vụ cho nền kinh tế trong giai đoạn phục hồi
sau khủng hoảng tài chính.
Phong Điền được mệnh danh là vùng đất “văn minh miệt vườn” nằm ở
phía Nam của trung tâm Thành phố Cần Thơ, được quy hoạch là đô thị sinh
thái. Nơi đây nổi tiếng với các ngành nghề thuyền thống mang đậm nét đặc

trưng của vùng sông nước Cửu Long như: trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả,
nuôi trồng thủy sản và các ngành nghề khác như: thương mại, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ, du lịch. Và để phát triển được nền kinh tế đi lên của huyện
Phong Điền nói chung và các các doanh nghiệp, các nông hộ sản xuất nói
riêng thì nhu cầu về vốn nơi này tăng cao. Nắm được tình hình thực tế, Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Phong
Điền đã tập trung vào hoạt động tín dụng với hơn 96% tổng thu nhập ngân
hàng thu được từ hoạt động này. Vì vậy ngân hàng phải đối mặt với không ít
rủi ro từ hoạt động cho vay đối với các khách hàng trong huyện Phong Điền
dù đã thực hành đúng đắn các chính sách tín dụng từ hội sở, không ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh, kịp thời phát hiện xử lý nợ xấu. Tuy nhiên,
ngân hàng vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong công tác đảm bảo chất lượng tín
dụng. Vì vậy trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển


2

nông thôn chi nhánh huyện Phong Điền, nhận định được vấn đề nêu trên em
chọn đề tài: “ Phân tích tình hình hoạt động trung và dài hạn tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Phong Điền, Thành phố Cần Thơ” để tìm hiểu đôi nét và qua đó đề xuất một
số kiến nghị nhằm năng cao hiệu quả sử dụng vốn, tận dụng những cơ hội
cũng như vượt qua những thách thức trong nền kinh tế đang dần phục hồi hiện
nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng trung, dài hạn Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền Cần Thơ để thấy
được thực trạng của hoạt động tín dụng trung, dài hạn giai đoạn 2011 - 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 một cách chính xác và đúng đắn để có những giải

pháp góp phần nâng cao hiệu quả và mở rộng quy mô hoạt động tín dụng
trung và dài hạn nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình tín dụng trung- dài hạn của ngân hàng thông qua các
chỉ tiêu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình dư nợ và tình hình
nợ giai đoạn 2011 - 6/2014 để thấy rõ thực trạng tình hình tín dụng trung và
dài hạn của ngân hàng.
Đánh giá chất lượng trong hoạt động tín dụng trung- dài hạn của ngân
hàng thông qua các tỷ số để thấy rõ chất lượng tín dụng trung - dài hạn của
ngân hàng.
Từ việc phân tích các chỉ tiêu và các tỷ số đánh giá chất lượng tín dụng
trung và dài hạn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
trong hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại phòng Kế hoạch - Kinh doanh của
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam chi nhánh huyện
Phong Điền. Số liệu trong đề tài được sử dụng để phân tích từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014. Nhằm mục đích nghiên cứu hoạt động tín dụng trung và
dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ.




3

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Phương pháp luận

2.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt đông và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới
hình thức vay nượn và có hoàn trả (Thái Văn Đại, 2013, trang 38). Nội dung
của quan hệ này được thể hiện qua các mặt sau:
- Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác
sử dụng trong một thời gian nhất định.
- Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người
sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được gọi là phần lời hay nói
theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất.
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: “Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành”. (Thái Văn Đại,
2007, trang 42).
2.1.2 Tín dụng trung và dài hạn
Theo Điều 8, Quyết định 1627/QĐ/2001-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc NHNN nêu rõ:
Tín dụng trung - dài hạn là hình thức cấp vốn tín dụng có thời hạn trên 12
tháng. Trong đó, các NHTM thường quy định.
- Tín dụng trung hạn là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng (5 năm), được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh.
- Tín dụng dài hạn là những khoản vay có thời hạn trên 60 tháng (5 năm),
loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một
phần tối thiểu cho sản xuất.




4

2.1.3 Một số quy định trong hoạt động tín dụng
Ngày 31 tháng 12 năm 2001, Thống đốc NHNN đã ban hành Quyết định
1627/QĐ/2001-NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng
với khách hàng kèm theo QĐ 127/2005/QĐ-NHNN và QĐ 783/2005/QĐ
NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế cho vay trong
1627/QĐ/2001-NHNN, trong đó có một số quy định trong hoạt động tín dụng
được xác định như sau:
2.1.3.1 Nguyên tắc tín dụng
Thái Văn Đại (2013, trang 39) Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng
phải đảm bảo 2 nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Hoàn trả nợ gốc - lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐ.
2.1.3.2 Điều kiện cho vay
Ngân hàng cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính
phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
2.1.3.3 Quy trình cho vay
Hình 2.1: Quy trình xem xét duyệt cho vay







Khách hàng Cán bộ tín dụng
Trưởng phòng
tín dụng
Phòng kế toán
ngân quỹ
Giám đốc
(2)
(1)
(3)
(5a)
(4)
(6)
(5b)


5

Thông qua Hình 2.1 cho ta thấy được quy trình chặt chẽ trong công tác
xem xét và quyết định cho vay.
Bước (1): Khách hàng có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ gửi cán bộ tín dụng.
Bước (2): Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng và
tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn theo đúng quy định, báo cáo thẩm
định để đề xuất cho vay và trình trưởng phòng tín dụng.
Bước (3): Trưởng phòng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của các bộ hồ sơ cho vay và báo cáo thẩm định cho cán bộ tín dụng
tiến hành lập hồ sơ và xem xét tái thẩm định (nếu có) để trình giám đốc quyết

định.
Bước (4): Giám đốc ngân hàng căn cứ vào báo cáo thẩm định hoặc tái
thẩm định do trưởng phòng tín dụng quyết định cho vay hoặc không cho vay.
Bước (5a): Nếu không cho vay thì thông báo từ chối cho vay đến khách
hàng bằng văn bản và ghi rõ lý do không cho vay.
Bước (5b): Nếu như đồng ý cho vay thì tiến hành lập hợp đồng tín dụng,
hợp đồng đảm bảo tiền vay với khách hàng ( trường hợp vay có đảm bảo bằng
tài sản). Hồ sơ khoản vay được giám đốc phê duyệt cho vay chuyển đến phòng
kế toán thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán chuyển thủ quỹ để
giải ngân.
Bước (6): Chuyển tiền vay đến khách hàng.
2.1.4 Rủi ro tín dụng trung, dài hạn
“Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng” (Thái
Văn Đại, 2010). Như vậy, có thể hiểu, rủi ro tín dụng trung, dài hạn là do một
nhóm khác hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ gốc trung, dài hạn và
lãi trung, dài hạn cho ngân hàng đúng thời hạn. Khi nợ xấu càng cao thì đó
chính là biểu hiện ngân hàng có rủi ro tín dụng. Nợ xấu là các nhóm nợ thuộc
nhóm 3, 4 và 5 theo phân loại nợ trong Thông tư số: 02/2013/TT-NHNN. Như
vậy, nợ xấu trung, dài hạn là các khoản nợ trung, dài hạn thuộc vào nhóm 3, 4
và 5, và là biểu hiện của rủi ro tín dụng trung, dài hạn.
2.1.5 Phân loại nợ
Theo thông tư số: 02/2013/TT-NHNN thì việc phân loại nợ và nợ xấu
được xác định như sau:
- Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:


6

+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá có khả năng thu

hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá lại là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
+ Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2
điều này.
- Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các nhóm nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
+ Các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn lần đầu.
+ Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2
và khoản 3.
- Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần đầu.
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng thanh toán lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
- Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nở quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai.
+ Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.
- Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại lần hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên.
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.



7

+ Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá hạn thu hồi trên 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
+ Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng nhà nước công
bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặt biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản.
Nợ xấu là các nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Nợ xấu ngày càng cao chính
là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Chúng có những đặc trưng cơ bản sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các
cam kết này đã đến hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu, có thể
dẫn đến khả năng ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi.
+ Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải
gốc và lãi.
+ Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản
nợ quá hạn trên 90 ngày.
2.1.6 Chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung, dài hạn
2.1.6.1 Doanh số cho vay (DSCV) trung, dài hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng trung, dài hạn mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi hay chưa thu hồi, thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm.
2.1.6.2 Doanh số thu nợ (DSTN) trung, dài hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng trung, dài hạn mà ngân
hàng thu về khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.6.3 Dư nợ trung, dài hạn
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ trung, dài hạn mà ngân hàng đã cho vay và
chưa thu hồi được vào một thời điểm nhất định.

Dư nợ trung, dài hạn = Dư nợ trung, dài hạn đầu kỳ + DSCV trung,
dài hạn trong kỳ - DSTN trung, dài hạn trong kỳ
2.1.6.4 Nợ xấu trung, dài hạn
“Là những khoản tín dụng trung, dài hạn bao gồm cả gốc và lãi hoặc gốc
hoặc lãi không thu được khi đến hạn. Nợ xấu trung, dài hạn là biểu hiện của
rủi ro Tín dụng trung, dài hạn. Nợ xấu trung, dài hạn giúp nêu lên một số nhận


8

xét về chất lượng đầu tư tín dụng trung, dài hạn của ngân hàng.” [Thái Văn
Đại(2010)]
2.1.7 Tỷ số đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung, dài hạn
2.1.7.1 Dư nợ trung – dài hạn trên Dư nợ
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu hoạt động tín dụng theo thời hạn của
ngân hàng. Để từ đó, ngân hàng phân tích, đánh giá cơ cấu đầu tư như vậy có
hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
Dư nợ TDH
Dư nợ TDH/Tổng dư nợ = x100
Tổng dư nợ
2.1.7.2 Hệ số thu nợ trung, dài hạn
Hệ số thu nợ trung - dài hạn phản ánh tình hình thu nợ trung - dài hạn
của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay của khách hàng. Hệ số thu hồi nợ trung
- dài hạn càng lớn thì công tác thu hồi vốn trung - dài hạn của ngân hàng càng
hiệu quả. Chỉ tiêu này còn thể hiện mối quan hệ giữa DSTN và DSCV.
Doanh số thu nợ TDH
Hệ số thu nợ TDH = x 100
Doanh số cho vay TDH
2.1.7.3 Vòng quay vốn tín dụng trung, dài hạn (Vòng):
Doanh số thu nợ TDH

Vòng quay vốn tín dụng TDH =
Dư nợ bình quân TDH
Trong đó, Dư nợ TDH bình quân được tính:
Dư nợ TDH đầu kỳ + Dư nợ TDH cuối kỳ
Dư nợ TDH bình quân =
2
Vòng quay vốn tín dụng trung - dài hạn là chỉ số phản ánh tình hình luân
chuyển của nguồn vốn trung - dài hạn, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm.
Do đó, vòng quay càng lớn thì việc sử dụng vốn càng có hiệu quả vì khả năng
thu hồi nợ vay nhanh. Tuy nhiên, vòng quay vốn tín dụng trung - dài hạn thấp
hơn vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn vì các khoản vay trung - dài hạn có thời
hạn cho vay dài hơn.


9

2.1.7.4 Nợ xấu trung (dài hạn)/ tổng dư nợ trung (dài hạn)
Tỷ số này được sử dụng để xác định cơ cấu của nợ xấu trung - dài hạn
trong tổng dư nợ trung- dài hạn. Được tính bằng cách lấy nợ xấu trung - dài
hạn chia cho tổng dư nợ trung- dài hạn.
Nợ xấu TDH/Tổng dư nợ TDH=
ợ ấ 
ổ ư ợ 

Chỉ tiêu này là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng. Các ngân hàng có chỉ số này thấp chứng minh được chất lượng tín
dụng của ngân hàng cao và ngược lại.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập và sử dụng số liệu thứ cấp từ Ngân hàng Nông nghiệp và phát

triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền Cần Thơ qua 3 năm
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014, cụ thể số liệu được tổng hợp từ:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo thông kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá
hạn.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh các số liệu
liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Dựa vào các tài liệu thu thập
và các số liệu phân tích để nhận xét, đánh giá và đề ra hướng giải quyết hiệu
quả nhất.
Cụ thể đối với từng mục tiêu là :
- Mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu giữa các
năm để thấy được tính biến động, phân tích thực trạng tín dụng và các chỉ tiêu
tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
- Mục tiêu 2: dựa vào việc phân tích các số liệu thu thập được và các tài
liệu từ ngân hàng để đề ra các giải pháp.
a. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế. Công thức tính:
Δy = y
1
- y
o




10

Trong đó:

yo : chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm sau
Δy : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
b. Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế. Công thức tính:
Δy = [(y
1
-y
0
) / y
0
] *100%
Trong đó:
y
o
: Chỉ tiêu năm trước.
y
1
: Chỉ tiêu năm sau.
Δy : Tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.















11

CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN CẦN THƠ

3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh huyện Phong Điền Cần Thơ
3.1.1 Quá trình hình thành
Huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ (TPCT) được thành lập đầu
tháng 01/2004 theo Nghị định 05/2004/NĐ – CP, ngày 02/01/2004 của Chính
phủ bao gồm sáu xã và thị trấn Phong Điền là trung tâm văn hóa, hành chính
của Huyện. Với điều kiện đại lý nằm gần những con sông lớn, được phù sa bồi
đắp đã tạo điều kiện tốt cho vườn cây ăn trái và điểm du lịch ở khu vực này
phát triển. Bên cạnh đó vẫn còn một phần lớn diện tích trồng lúa chưa mang
lại hiệu quả cao. Vì vậy, trong định hướng phát triển Huyện Phong Điền được

xem như lá phổi xanh của TP Cần Thơ. Hiện nay Huyện Phong Điền đang chú
trọng phát triển vùng cây ăn trái đặc sản kết hợp với du lịch sinh thái.
Trên cơ sở huyện được thành lập, Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện
Phong Điền được thành lập theo quyết định số 65/QĐ/HĐQT – TCCB ngày
01/03/2004 và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/10/2004. Chi nhánh
NHNo & PTNT Huyện Phong Điền trở thành chi nhánh cấp 3 của NHNo &
PTNT thành phố Cần Thơ.
Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện phong Điền được sử dụng con dấu
riêng, chức năng, nhiệm vụ hoạt động theo Quy chế số 169/QĐ/HĐQT - 02
ngày 07/09/2002 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo & PTNT Việt Nam.
Với tình hình cụ thể, Giám đốc NHNo & PTNT thành phố Cần Thơ chỉ
đạo thành lập và chuẩn bị nhân sự, cơ sở vật chất cho chi nhánh Huyện.
Trụ sở NHNo & PTNT Huyện Phong Điền đặt tại: Ấp Thị Tứ 2, thị trấn
Phong Điền, huyện Phong điền, thành phố Cần Thơ.
Địa bàn hoạt động của NHNo & PTNT Huyện Phong Điền thuộc địa giới
quản lý hành chính của UBND huyện Phong Điền gồm: Thị trấn Phong Điền
và các xã Nhơn Ái, Nhơn nghĩa, Mỹ Khánh, Trường Long, Tân Thới, Giai
Xuân. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phục vụ một số khách vãng lai thuộc các
quận, huyện lân cận. Chi nhánh chịu trách nhiệm thực hiện tài trợ vốn cho tất
cả các ngành kinh tế và thành phần kinh tế trong huyện. Nhưng trọng tâm
trong công tác cho vay của Chi nhánh vẫn là các ngành nông nghiệp nông


12

Giám Đốc
Phó Giám Đốc GĐPGD Giai Xuân
Phòng
Kế hoạch kinh doanh
Phòng

Kế toán – Ngân quỹ
Phòng
Giao dịch Giai Xuân
thôn. Chi nhánh đáp ứng tốt nhu cầu vốn ngắn, trung và dài hạn cho nông dân
dùng làm chi phí sản xuất, cải tạo, trồng mới, khai thác đất canh tác nông
nghiệp, phát triển nông thôn góp phần cải thiện đời sống nông dân, đưa kinh tế
các xã phát triển.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức










Hình 3.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC NHN
O
&PTNT HUYỆN PHONG ĐIỀN
Với đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên là 30 người, cơ cấu tổ chức
của NHNo & PTNT Huyện Phong Điền được chia thành các bộ phận khác
nhau, mỗi bộ phận thực hiện chức năng riêng của mình. Nhưng giữa các bộ
phận luôn có mối quan hệ, trao đổi với nhau để công việc vận hành một cách
dễ dàng và nhanh chóng.
3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
3.1.3.1 Giám đốc
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh
nói chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được ủy quyền.

- Công việc cụ thể của giám đốc liên quan tới hoạt động tín dụng bao gồm:
+ Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định
cho vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.
+ Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các hồ sơ do
Ngân hàng, khách hàng cùng lập.
+ Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý khách hàng.


13

3.1.3.2 Phó giám đốc
- Giám sát trực tiếp tình hình hoạt động của phòng Kế hoạch – Kinh
doanh, đôn đốc thực hiện đúng quy chế đã đề ra.
- Thay mặt giải quyết các công việc của đơn vị khi giám đốc đi vắng.
- Điều hành công việc của đơn vị theo sự phân công, ủy quyền của giám
đốc, báo cáo lại kết quả và chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được
phân công.
3.1.3.3 Phòng kế hoạch kinh doanh
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất
khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
- Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, tiến hành các nghiệp vụ cần
thiết theo quy định về thủ tục cho vay; đưa ra các nhận xét về khách hàng, đề
xuất với lãnh đạo trong việc quyết định đầu tư vốn tín dụng, theo dõi nợ vay,
đôn đốc khách hàng trả nợ khi nợ đến hạn, xử lý thu hồi nợ trễ hạn, nợ xấu; đề
xuất các phương án kinh doanh theo hướng hiệu quả nhất.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách
hàng, lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.

- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ xấu, tìm nguyên nhân và
đề xuất hướng khắc phục.
3.1.3.4 Phòng kế toán – Ngân quỹ
a) Kế toán:
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác kế toán tài chính, lập kế
hoạch tài chính, quyết toán thu chi tài chính.
- Thu thập và lưu trữ hồ sơ khách hàng và các chứng từ có giá.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước và quyết toán tiền lương
với cán bộ Ngân hàng.
- Trực tiếp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ cho vay,
thu nợ, chuyển nợ quá hạn, đồng thời trực tiếp thu hay giải ngân khi có phát
sinh trong ngày.

×