Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

phân tích kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mê kông chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 80 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN CHÍ LINH




PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201






Tháng 8 năm 2014



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN CHÍ LINH
MSSV: C1200124



PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201




CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHAN ĐÌNH KHÔI




Tháng 8 năm 2014

i

LỜI CẢM TẠ

Trƣớc tiên, em xin gởi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất
đến quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cùng toàn thể thầy cô của
Trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và cần
thiết trong suốt những năm học vừa qua để em có thể hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy PHAN ĐÌNH KHÔI đã tận tình hƣớng
dẫn em trong suốt quá trình em làm luận văn, để em có thể hoàn thành đề tài
của mình một cách tốt nhất.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP MÊ KÔNG chi nhánh
Cần Thơ đã tạo điều kiện để em có thể tiếp cận với đề tài nghiên cứu tại chi
nhánh. Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn các anh, chị trong chi nhánh đã nhiệt tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để em có thể
hoàn thành đề tài của mình.
Lời cuối em xin kính chúc quý thầy cô, Ban giám đốc và các anh, chị trong
chi nhánh thật dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Chí Linh










ii

LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.


Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Chí Linh


iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Cần Thơ, ngày …. tháng….năm…

GIÁM ĐỐC




iv


MỤC LỤC

Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1

1.2.1. Mục tiêu chung 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3. đối tƣợng nghiên cứu 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. Cơ sở lý luận 3
2.1.1. Khái niệm về tín dụng 3
2.1.2. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng 3
2.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng 3
2.1.4. Phân loại tín dụng 4
2.1.5 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng 5
2.1.6 Rủi ro trọng hoạt động tín dụng 9
2.1.7 Tổng quan về tín dụng ngắn hạn 10
2.1.8 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn 13
2.1.9 Lƣợc khảo tài liệu 15

v

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 16
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 16
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu 16
2.3 Khung phân tích 17
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG 19
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông 19
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 19
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phát triển Mê kông
chi nhánh Cần thơ 20
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý 21

3.1.4 Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng 22
3.1.5 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng 23
3.1.6 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 23
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG - CẦN THƠ 27
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng 27
4.1.1 Phân tích tình hình biến động vốn của Ngân hàng 27
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng 29
4.2. Khái quát tình hình cho vay của Ngân hàng 32
4.2.1. Doanh số cho vay 32
4.2.2. Doanh số thu nợ 34
4.2.3. Tình hình dƣ nợ 35
4.2.4. Tình hình nợ xấu 35
4.3 Phân tích kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn 37
4.3.1 Tình hình cho vay ngắn hạn của Ngân hàng 37
4.3.2 Tình hình thu nợ ngắn hạn của Ngân hàng 43

vi

4.3.3 Tình hình dƣ nợ ngắn hạn của Ngân hàng 47
4.3.4 Tình hình nợ xấu ngắn hạn của Ngân hàng 53
4.4 Phân tích hiệu quả tín dụng ngắn hạn thong qua các chỉ tiêu tài chính 60
4.4.1 Dƣ nợ ngắn hạn trên tổng vốn huy động 60
4.4.2 Hệ số thu nợ 60
4.4.3 Hệ số rủi ro tín dụng 62
4.4.4 Vòng quay vốn tín dụng 62
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ 63
5.1 Thuận lợi và khó khăn 63

5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng 64
5.2.1 Đối với công tác huy động vốn ngắn hạn 64
5.2.2 Đối với hoạt động cho vay 65
5.2.3 Đối với công tác thu hồi nợ và xử lý nợ 65
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 67
6.1. Kết luận 67
6.2. Kiến nghị 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69




vii

DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MDB chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 24
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của MDB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 -
2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014…………. 28
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của MDB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 30
Bảng 4.3: Tình hình cho vay của MDB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 -
2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 33
Bảng 4.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của MDB chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 38
Bảng 4.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn của MDB
chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 40

Bảng 4.6: Tình hình dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế của MDB - Cần
thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 44
Bảng 4.7: Tình hình thu nợ ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn của MDB -
Cần thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 46
Bảng 4.8: Dƣ nợ theo thành phần kinh tế của MDB - Cần thơ giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 49
Bảng 4.9: Dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn của MDB - Cần thơ giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 52
Bảng 4.8: Nợ xấu ngắn hạn theo thành phần kinh tế của MDB - Cần thơ giai
đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 55
Bảng 4.8: Nợ xấu ngắn hạn theo mục đích sử dụng vốn của MDB - Cần thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 59
Bảng 4.12: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của MDB - Cần

viii

Thơ giai đoạn 2011 -2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 61
DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng MDB chi nhánh Cần Thơ 21
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của MDB Cần Thơ giai đoạn 2011 -
2013 và 6 tháng đầu năm 2013, 2014 25
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của MDB Cần Thơ 27
Hình 4.2 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tê của MDB Cần thơ 37
Hình 4.3 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của MDB Cần Thơ 39
Hình 4.4 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tê của MDB Cần thơ 43
Hình 4.5 Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của MDB Cần Thơ 45
Hình 4.6 Doanh số dƣ nợ theo thành phần kinh tê của MDB Cần thơ 48

Hình 4.7 Doanh số dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn của MDB Cần Thơ 51
Hình 4.8 Doanh số nợ xấu theo thành phần kinh tê của MDB Cần thơ 54
Hình 4.9 Doanh số nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn của MDB Cần Thơ 56

ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
MDB: Ngân hàng Phát triển Mê Kông
NHTM: Ngân hàng Thƣơng mại
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
NHNNVN: Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
QĐ: Quyết định
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
NĐ-CP: Nghị định Chính Phủ
DN: Doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nƣớc
DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân















1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế hiện nay, để hòa nhập vào sự phát triển của nền kinh tế
thế giới, các quốc gia không ngừng phấn đấu để đƣa đất nƣớc mình phát triển.
Ngân hàng là một trong những tổ chức quan trong nhất của nền kinh tế, có vai
trò quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nƣớc. Nền
kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính
sách tài chính – tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống Ngân hàng phải hoạt
động đủ mạnh vừa hiệu quả có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và
phân bổ có hiệu quả. Với vai trò chủ lực thì hệ thống Ngân hàng đã góp phần
đáng kể cho công cuộc đổi mới kinh tế, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nƣớc.
Thành phố cần thơ nơi có nhiều phƣơng tiện giao thông và hoạt động
kinh tế sôi nỗi, dân cƣ đông đúc. Vì vậy, nhu cầu vốn để phục vụ cho sự phát
triển kinh tế là rất lớn nên các Ngân hàng đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết
sức quan trọng đó là phải nâng cao hiệu quả tín dụng là đáp ứng nhu cầu vốn
của khách hàng một cách hợp lý nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách cách
hiệu quả nhất.
Ngân hàng thƣơng mại cô phần Phát triển Mê Kông Chi nhánh Cần thơ
là một tổ chức kinh tế hoạt động nhằm mục đích chính là tìm kiếm lợi nhuận,
hoạt động tín dụng là một mãng kinh doanh của Ngân hàng trực tiếp mang lại
lợi nhuận cho Ngân hàng. Do đó, việc phân tích hoạt động tín dụng của ngân
hàng nhằm tìm hiểu những ƣu điểm, nhƣợc điểm từ đó có những giải pháp

phát huy những ƣu điểm và hạn chế những nhƣợc điểm nhằm mục đích cuối
cùng là tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng nên đề tài “Phân tích hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cô phần Phát triển Mê Kông Chi
nhánh Cần thơ” đƣợc chọn làm đề tài tốt nghiệp để tìm hiểu những mặt đã
làm đƣợc và chƣa làm đƣợc trong hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
Từ đó đƣa ra những giải pháp thích hợp để hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng đƣợc tốt hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP phát
triển Mê Kông Chi nhánh Cần thơ trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng

2

đầu năm 2014. Qua đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP phát
triển Mê Kông Chi nhánh Cần thơ trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.
(2) Phân tích kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP
phát triển Mê Kông Chi nhánh Cần thơ trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm 2014.
(3) Đƣa ra giải pháp góp phần nâng cao kết quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông Chi
nhánh Cần thơ. Địa chỉ: 89-91 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng An Phú, Quận Ninh
Kiều, TP. Cần thơ.

1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: 11/08/2014 đến 17/11/2014.
Số liệu từ năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Các chỉ tiêu liên quan đến tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê kông Chi nhánh Cần thơ.










3

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 khái niệm về tín dụng
Theo quy định khoản 8 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng (đã đƣợc sửa
đổi, bổ sung năm 2004), hoạt động tín dụng đƣợc hiểu là việc tổ chức tín dụng
sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Theo đó, cấp
tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản
tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác để thu lợi nhuận.
2.1.2 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ

chức tín dụng với doanh nghiệp, cá nhân: là sự cho vay hay ứng trƣớc tiền do
Ngân hàng thực hiện, mà giá cả giao dịch này do Ngân hàng ấn định cho
khách hàng khi đi vay đƣợc gọi là lãi suất tín dụng, hay tiền hoa hồng mà
khách hàng phải trả trong suốt thời gian tồn tại khoản tiền cho vay hay ứng
trƣớc đó.
Nguyễn Minh Kiều (2007, trang 28) nhận định rằng tín dụng Ngân hàng
phải chứa đựng các yếu tố là có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng và đồng thời sự chuyển nhƣợng này có
thời hạn và có kèm theo chi phí.
2.1.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng
Tín dụng cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục, đồng thơi góp phần đầu tƣ
phát triển kinh tế. Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một
cách hữu hiệu và còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế.
Nó là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội,
tín dụng đều phát huy vai trò to lớn, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ góp
phần thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa.
Tín dụng còn góp phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền
kinh tế, làm giảm áp lực của lạm phát, nhờ vậy đã góp phần làm ổn định tiền
tệ. Mặc khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nên làm cho sản xuất ngày càng
phát triển, sản phẩm hàng hóa dich vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu

4

cầu ngày càng tăng của xã hội, chính vì vậy tín dụng góp phần làm ổn định thị
trƣờng giá cả trong nƣớc.
Tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển và nguồn vốn do tín dụng cung
ứng đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thu hút nhiều lực lƣợng sản xuất mới.
Ngoài ra, tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nƣớc

trong khu vực và trên thế giới, mở rộng giao lƣu, hợp tác quốc tế.
2.1.4 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng đƣợc phân thành nhiều loại khác
nhau:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, thƣờng
đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng, đƣợc dùng
để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, đƣợc sử
dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến, mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng đƣợc cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
c) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
+ Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới các hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ tín dụng
giữa các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân.

5


+ Tín dụng Nhà nước: Là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa
nhà nƣớc với ngƣời dân và các tổ chức tín dụng khác, trong đó nhà nƣớc chủ
động vay tiền để tăng nguồn thu ngân sách (nhƣ hình thức phát hành công trái,
kỳ phiếu kho bạc).
d) Căn cứ vào đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành
vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lƣu động thƣờng đƣợc sử dụng để
cho vay bù đắp mức vốn lƣu động, thiếu hụt tạm thời.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định. Loại này đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.
e) Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại
tín dụng:
+ Tín dụng có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản đảm bảo, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh.
+ Tín dụng không có bảo đảm: Là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào tín chấp.
Phân loại khác:
+ Ngoài ra còn có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhƣ: Phân loại theo
thành phần kinh tế, hoặc phân loại theo ngành kinh tế.
2.1.5 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại
2.1.5.1 Nguyên tắc tín dụng
* Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Theo đó, ngƣời đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp

đồng tín dụng. Trƣờng hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trƣớc hạn để tránh tình trạng rủi
ro do sự thất tín của ngƣời đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa

6

thuận và nhƣ vậy sẽ tạo đƣợc lợi nhuận. Khi đó ngƣời đi vay đảm bảo đƣợc uy
tín với ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện đƣợc sứ mệnh của mình là góp
phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
* Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
Khi khách hàng không có khả năng trả nợ đúng với thời hạn đã thỏa
thuận hay không muốn trả nợ đều là nguyên nhân dẫn đến sự thua lỗ, thậm chí
phá sản của các ngân hàng. Nguyên tắc này ra đời nhằm bắt buộc khách hàng
phải chủ động trả nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi đúng với thời hạn đã nêu
trong hợp đồng. Nếu đến hạn mà khách hàng không trả nợ cho ngân hàng thì
ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản của khách hàng (trƣờng hợp khách hàng có
mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trƣờng hợp không
đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể phát mãi tài sản của khách
hàng để thu hồi nợ.
2.1.5.2 Điều kiện cho vay
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi có đủ các điều kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả.

Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và
hƣớng dẫn của ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.5.3 Hạn mức cho vay
Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà Ngân hàng có thể cho khách hàng
sử dụng trong một khoản thời gian nhất định. Việt Nam hiện nay áp dụng mức
tối đa là 70% giá trị đối với tài sản đảm bảo, thế chấp.
Theo mục 2, điều 8, thông tƣ 13/2010/TT-NHNN qui định các chỉ số
đảm bảo tín dụng cho khách hàng cần chú ý tuân thủ:
Tổng dƣ nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng không vƣợt quá 15%
vốn tự có của Ngân hàng.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng không vƣợt quá
25% vốn tự có của Ngân hàng.

7

Tổng dƣ nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
đƣợc vƣợt quá 50% vốn tự có của Ngân hàng.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng có liên
quan không vƣợt quá 60% vốn tự có của Ngân hàng.
2.1.5.4 Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã đƣợc
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng
(Nguyễn Thị Mùi, 2008).
- Tín dụng ngắn hạn: là khoản vay co thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: là khoản vay có thời hạn trên 60 tháng.
2.1.5.5 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là thiết lập những cơ sở pháp lý của khoản tín dụng đã

cấp với những tài sản của ngƣời đi vay hay của ngƣời thứ ba để khi không thu
hồi đƣợc nợ sẽ có thể bán tài sản đố để thu hồi nợ. khi đánh giá hoạt động kinh
doanh của khách hàng chƣa đem lại nguồn thu chắc chắn, Ngân hàng buộc
phải dùng đến các hình thức đảm bảo nhƣ: các giá trị thế chấp, cầm cố hay bảo
lãnh của bên thứ ba. Đây là phƣơng tiện mà các nhà quản trị rất quan tâm
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
2.1.5.6 Phân loại nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và quyết định
sửa đổi bổ sung 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 thì tổ chức tín dụng
thực hiện phân loại nợ theo năm nhóm nhƣ sau:
 Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.


8

 Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
 Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)

Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo quy định.
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
 Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
 Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

9

Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN.
 Nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự phòng

Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu (NPL) là các khoản nợ
thuộc nhóm 3, 4 và 5 quy định tại điều 6 hoặc điều 7 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng.
Tỷ lệ trich dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ quy định tại khoản 1 điều
nay nhƣ sau: Nhóm 1: 0%, Nhóm 2: 5%, Nhóm 3: 20%, Nhóm 4: 50%, Nhóm
5: 100%. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý, tổ chức tín
dụng trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng.
2.1.6 Rủi ro trong hoạt động tín dụng
2.1.6.1 Khái niệm
Rủi ro tin dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣơc các nghĩa vụ tài chính với Ngân hàng hay nói cách khác rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt của Ngân hàng làm cho Ngân hàng bị phá sản (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.6.2 Phân loại
Rủi ro tín dụng có thể phân loại theo nhiều cách tùy mô hình hoạt động
và tiêu thức phân loại của mỗi Ngân hàng:
Phân loại theo đối tƣợng cho vay: rủi ro khách hàng cá thể, rủi ro công
ty, rủi ro quốc gia.
Phân loại theo sản phẩm: rủi ro sản phẩm nội bảng (cho vay, thấu chi,
chiết khấu), rủi ro các sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thƣơng mại (thanh
toán L/C, bảo lãnh…).
Phân loại theo giai đoạn phát sinh rủi ro: rủi ro phát sinh trong giai đoạn
thẩm định, giải ngân, và rủi ro phát sinh trong giai đoạn quản lý khoản vay của
khách hàng.
2.1.6.3 Tác động và biện pháp
Tác động của rủi ro tín dụng:
Đối với ngân hàng khi có rủi ro xảy ra có thể thiệt hại về vật chất hoặc
uy tín.


10

Đối với nền kinh tế xã hội, rủi ro tín dụng sẽ làm phá sản các Ngân hàng
bởi vì hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến toàn bộ nền kinh tế, đến các
doanh nghiệp và tầng lớp dân cƣ.
Một số biện pháp hạn chế rủi ro: Ngân hàng cần hoàn thiện qui trình tín
dụng, đảm bảo an toàn vốn, xây dựng và đảm bảo đúng nguyên tắc tín dụng.
Mỗi chi nhánh cần thành lập tổ xử lý nợ có vấn đề để theo dõi và xử lý các
khoản nợ có nguy cơ chuyển sang nợ xấu nhằm hạn chế tỷ lệ nợ xấu cho Ngân
hàng. Bên cạnh đó Ngân hàng cần thƣờng xuyên mở các lớp tập huấn để nâng
cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ Ngân hàng.
2.1.7 Tổng quan về tín dụng ngắn hạn
2.1.7.1 Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng, Ngân
hàng cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn lƣu động tạm thời
cho sản xuất khinh doanh và tiêu dùng phục vụ đời sống khách hàng (Nguyễn
Thị Mùi, 2008).
2.1.7.2 Đặc điểm và hình thức của tín dụng ngắn hạn
a) Đặc điểm
Rủi ro tín dụng ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời hạn
ngắn vì vậy ít sự ảnh hƣởng của sự biến động không thể lƣờng trƣớc của nền
kinh tế nhƣ các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay đƣợc
cung cấp cho các đợn vị kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có
giá, dựa trên tài sản đảm bảo, bảo lãnh chắc chắn sẽ có khoản bù đắp trong
tƣơng lai vì vậy rủi ro mang đến thƣờng thấp.
Lãi suất thấp: Chính vì rủi ro mang lại của khoản vay ngắn hạn thƣờng
không cao do đó lãi suất ngƣời đi vay phải trả thông thƣờng nhỏ. Vốn tín dụng
ngắn hạn mà Ngân hàng cung cấp cho khách hàng thƣờng đƣợc khách hàng
dung để mua nguyên vật liêu, trả lƣơng, bổ sung vốn lƣu động nên số vốn vay

thƣờng là nhỏ.
Thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng nhiều: vốn tín
dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn
hạn nhƣ đảm bảo cân bằng ngân quỹ, đối phó với chênh lệch thu chi trong
ngắn hạn. Thông thƣờng những thiếu hụt này chỉ mang tín tạm thời hay mang
tính thời điểm, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ sớm thu lại dƣới hình thái tiền tệ
vì vậy thời gian thu hồi sẽ nhanh.

11

Hình thức phong phú: để đáp ứng nhu cấu hết sức đa dang của khách
hàng, phân tán rủi ro, đồng thời tăng cƣờng sức mạnh cạnh tranh, các Ngân
hàng thƣơng mại không ngừng phát triển các hình thức tín dụng ngắn hạn của
minh. Điều đó đã làm cho các hình thức tín dụng ngắn hạn rất phong phú nhƣ:
nghiệp vụ ứng trƣớc, nghiệp vụ thấu chi, nghiệp vụ chiết khấu.
b) Hình thức
Tín dụng trả góp: là hình thức cấp tín dụng mà khách hàng đƣợc trả dần
số tiền cả lãi và gốc theo định kỳ đã qui định trong hợp đồng tín dụng. Loại tín
dụng này đƣợc sử dụng đối với khách hàng có thu nhập ổn định (Nguyễn
Đăng Đờn, 2000, trang 58).
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hoạt động cấp tín dụng cho khách
hàng mà theo đó Ngân hàng cho phép khách hàng của mình chi vƣợt số dƣ
trên tài khoản thanh toán của khách hàng ở một hạn mức nhất định (Nguyễn
Đăng Đờn, 2000, trang 59).
Cho vay từng lần theo món: Mỗi lần vay vốn khách hàng và Ngân hàng
phải làm thủ tục cần thiết chứng minh đối tƣợng vay vốn. Nếu đối tƣợng vay
vốn hoàn toàn phù hợp thì cán bộ tín dụng ký đề nghị giải quyết cho vay, sau
đó trên cơ sở ký duyệt của lãnh đạo tiến hành lập khế ƣớc và chuyển sang bộ
phận kế toán để giải ngân (Nguyễn Đăng Đờn, 2000, trang 59).
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phƣơng thức cho vay mà Ngân hàng

và khách hàng thỏa thuận một số tiền tối đa cho khách hàng có thể sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định, phƣơng thức cho vay này thƣờng áp
dụng đối với khách hàng có quan hệ tín dụng thƣờng xuyên với Ngân hàng
hoặc có đặc điểm sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên và liên tục (Thái Văn
Đại, 2012, trang 64).
Bảo lãnh Ngân hàng: là sự cam kết của một NHTM (ngƣời bảo lãnh) sẽ
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi nếu khách hàng (ngƣời đƣợc bảo lãnh)
không thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết khi đến hạn đối với bên thứ 3
(bên hƣởng bảo lãnh) (Thái Văn Đại, 2012, trang 68).
Chiết khấu là việc TCTD mua lại giấy tờ có giá ngắn hạn chƣa đến hạn
thanh toán của khách hàng bằng cách khấu trừ một số tiền nhất định gọi là tiền
chiết khấu, tính theo giá trị của chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất và chi
phí chiết khấu khác, còn lại bao nhiêu mới thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng
(Thái Văn Đại, 2012, trang 70).



12

2.1.7.3 Đối tượng và điều kiện cho vay
Đối tƣợng cho vay: Giá trị vật tƣ, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các
khoản chi phí để thực hiện các dự án hoặc phƣơng án sản xuất, số tiền thuế
suất khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà giá trị lô hàng đó
tổ chức tín dụng có tham gia cho vay.
Theo Thái Văn Đại (2012) các khách hàng muốn đƣợc vay vốn Ngân hàng
phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật và có mục đích sử dụng vay vốn
hợp pháp. Đồng thời phải có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết, cũng nhƣ dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả
thi và có hiệu quả. Điều quan trọng nửa là khách hàng vay vốn phải thực hiện

quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và hƣớng dẫn của
ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.7.4 Hồ sơ và quy trình cho vay tín dụng ngắn hạn
a) Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề
nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Khách
hàng phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của
các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.
Tổ chức tín dụng hƣớng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ
chức tín dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho
vay và khoản vay.
Hồ sơ pháp lý: thông tin năng lực pháp lý và hành vi của khách hàng.
Hồ sơ tài chính: các thông tin về báo cáo tài chinh.
Hồ sơ về phƣơng án kinh doanh: khả năng sử dụng và hoàn trả vốn.
Hồ sơ về tài sản đảm bảo: các tài sản sẻ đƣợc đảm bảo.
b) Quy trình cho vay
 Bƣớc 1: Tiếp nhận và hƣớng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn.
Là bƣớc đầu tiên của quy trình cho vay khi cán bộ tín dụng tiếp xúc
khách hàng vay vốn, thu thập thông tin khách hàng chuẩn bị cho bƣớc thẩm
định và xét cho vay.
 Bƣớc 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng.

13

Phân tích khả năng sinh lời của phƣơng án vay vốn, khả năng hoàn trả,
khả năng thu hồi cả vốn và lãi. Tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi
ro cho Ngân hàng.
 Bƣớc 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng.
Quyết định cho vay hoăc từ chối cho vay đối với một bộ hồ sơ vay. Nếu
chấp thuận cho vay, cán bộ sẽ hƣớng dẫn khách hàng kí hợp đồng và thực hiện

các bƣớc tiếp theo.
 Bƣớc 4: Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay.
Giải ngân bằng việc trao tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng
đã kí trong hợp đồng và thực hiện đầy đủ các thủ tục công chứng giấy tờ thế
chấp. Cán bộ tín dụng giám sát công việc của khách hàng để đảm bảo tiền vay
thực hiện đúng mục đích, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các phát sinh bất lợi.
 Bƣớc 5: Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh.
 Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.8 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả trong hoạt động tín dụng ngắn
hạn
2.1.8.1 Doanh số cho vay ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng ngắn hạn mà Ngân hàng
cho khách hàng vay trong thời gian nhất định bao vốn đã thu hồi hay chƣa thu
hồi.
2.1.8.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng ngắn hạn mà Ngân hàng
thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nào đó.
2.1.8.3 Dư nợ Ngắn hạn
Là chỉ tiêu số nợ ngắn hạn mà Ngân hàng cho vay chƣa thu hồi đƣợc vào
một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ ngắn hạn, Ngân hàng sẽ so
sánh hai chỉ tiêu doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số thu nợ ngắn hạn.
2.1.8.4 Nợ xấu ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh nợ ngắn hạn đến mà khách hàng không có khả năng
trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng
chuyển từ tài khoản nợ sang tài khoản khác gọi là dƣ nợ quá hạn.



14


2.1.8.5 Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, cho biết
ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Chỉ tiêu này quá
lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy
động vốn của ngân hàng thấp, ngƣợc lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử
dụng vốn huy động không hiệu quả.
2.1.8.6 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ

x 100%

Chỉ tiêu này giúp xác định tỷ trọng của tín dụng ngắn hạn trong tổng thể
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Đánh giá đƣợc hiệu quả cũng nhƣ quy mô
của tín dụng ngắn hạn.
2.1.8.7 Hệ số thu nợ ngắn hạn

x 100%

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ ngắn hạn của Ngân hàng, hệ số
này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
2.1.8.8 Hệ số rủi ro tín dụng ngắn hạn

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, cho biết
ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu trong tổng vốn huy động. Chỉ tiêu này quá
lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy
động vốn của ngân hàng thấp, ngƣợc lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử

dụng vốn huy động không hiệu quả.

Dƣ nợ / tổng vốn huy động =
Tổng dƣ nợ
Tổng vốn huy động
Dƣ nợ ngắn hạn trên tổng dƣ nợ =
Dƣ nợ ngắn hạn
Tổng dƣ nợ
Hệ số thu nợ (%) =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ (%) =
Nợ xấu ngắn hạn
Dƣ nợ ngắn hạn

×