Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

291 Nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần trong quá trình cạnh tranh và hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.32 KB, 89 trang )

1


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU

CHƯƠNG I: 01
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TRONG QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP
1.1 Ngân hàng thương mại và vai trò của NHTMCP trong nền kinh tế
thò trường................................................................................................................ 01
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng ............................................................................ 01
1.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần .................................................................. 02
1.1.3 Các chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại ..................................... 02
1.2 Nghiệp vụ hoạt động NHTMCP trong cơ chế thò trường........................ 04
1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn............................................................................. 04
1.2.2 Nghiệp vụ tín dụng...................................................................................... 04
1.2.3 Đầu tư tài chính và tham gia thò trường tiền tệ ........................................... 04
1.2.4 Kinh doanh ngoại hối .................................................................................. 05
1.2.5 Dòch vụ tài chính - ngân hàng ..................................................................... 05
1.3 Lợi thế cạnh tranh của NHTMCP............................................................. 06
1.3.1 Khái niệm và vai trò lợi thế cạnh tranh ...................................................... 06
1.3.2 Các chiến lược cạnh tranh........................................................................... 07
1.4 Mối liên kết hoạt động của hệ thống NHTMCP trong nền kinh tế
thò trường ............................................................................................................... 08
1.5 Phát triển các sản phẩm dòch vụ ngân hàng trên cơ sở nhu cầu của
khách hàng và nền kinh tế ................................................................................... 08
2



1.5.1 Sản phẩm dòch vụ của Ngân hàng đáp ứng các nhu cầu tiện ích
của Ngân hàng ...................................................................................................... 08
1.5.2 Hiệu quả hoạt động của khách hàng là hiệu quả của NH .......................... 09
1.6 Những tác động, ảnh hưởng của hội nhập đến quá trình nâng cao năng
lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động NHTMCP trên đòa bàn TP.HCM ...... 10
1.7 Xác đònh những tiêu chí phân tích, đánh giá năng lực tài chính và
hiệu quả hoạt động kinh doanh............................................................................ 11
1.7.1 Chỉ tiêu an toàn vốn (Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu) ..................................... 11
1.7.2 Chỉ tiêu đảm bảo khả năng thanh khoản .................................................... 11
1.7.3 Các chỉ tiêu khả năng sinh lời và kết quả kinh doanh ................................ 12
1.7.4 Chỉ tiêu quản trò rủi ro................................................................................. 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ...................................................................................... 13

CHƯƠNG II............................................................................................................ 14
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI TP.HCM
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống NHTMCP tại TPHCM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------14
2.1.1 Quá trình hình thành..................................................................................... 14
2.1.2 Phát triển mạng lưới hoạt động................................................................... 16
2.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động NHTMCP tại TP.HCM ....... 16
2.2.1 Những nhân tố thuận lợi.............................................................................. 16
2.2.2 Một số khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động và nguyên nhân..................... 17
2.3 Thực trạng về năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động ................... 18
2.3.1 Vốn điều lệ.................................................................................................. 18
3


2.3.2 Vốn hoạt động............................................................................................. 22
2.3.3 Thực trạng đầu tư, cung ứng vốn cho nền kinh tế....................................... 26

2.3.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật .............................................. 29
2.3.5 Thực trạng năng lực tài chính và khả năng thanh khoản............................ 31
2.3.6 Thực trạng và năng lực phát triển dòch vụ tài chính ngân hàng
hiện đại.................................................................................................................. 32
2.3.7 Thực trạng về nguồn nhân lực và trình độ quản trò của các NHTMCP
trên đòa bàn TP.HCM............................................................................................ 37
2.3.8 Hiệu quả hoạt động của các NHTMCP trên đòa bàn TP.HCM................... 38
2.4 Thực trạng về việc xây dựng và thiết lập hệ thống quản trò rủi ro và
hệ thống cảnh báo hoạt động .............................................................................. 42
2.4.1 Xác đònh những rủi ro thường xảy ra .......................................................... 42
2.4.2 Thực trạng việc quản lý rủi ro .................................................................... 43
2.4.3 Việc xây dựng hệ thống quản trò rủi ro, hệ thống cảnh báo ...................... 43
2.5 Phân tích, đánh giá tổng quan về những chuẩn mực an toàn và hiệu quả
trong hoạt động của NHTMCP trên đòa bàn TPHCM ..................................... 44
2.6 Tổng quan về thò phần hoạt động kinh doanh của các NHTMCP so
sánh với các hệ thống ngân hàng khác trên đòa bàn ........................................ 46
2.6.1 Thò phần huy động vốn................................................................................ 46
2.6.2 Thò phần đầu tư, cho vay, cung ứng vốn cho nền kinh tế............................ 46
2.6.3 Thò phần thanh toán quốc tế........................................................................ 46
2.7 Sử dụng kỹ thuật phân tích SWOT (bảng ma trận) để xác đònh những
ưu lợi thế của NHTMCP ....................................................................................... 47
2.7.1 Những điểm mạnh....................................................................................... 47
2.7.2 Những điểm yếu.......................................................................................... 47
4


2.7.3 Những cơ hội ............................................................................................... 47
2.7.4 Những thách thức......................................................................................... 48
2.8 Những yêu cầu đặt ra của NHTMCP TP.HCM trong quá trình nâng cao
năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động Ngân hàng ................................... 48

2.8.1 Những vấn đề về vốn hoạt động................................................................. 48
2.8.2 Những vấn đề công nghệ và phát triển các sản phẩm dòch vụ Ngân
hàng hiện đại......................................................................................................... 49
2.8.3 Những vấn đề về nhân lực .......................................................................... 49
2.8.4 Những vấn đề về quản trò điều hành........................................................... 49
2.8.5 Xây dựng chiến lược kinh doanh trong tầm trung và dài hạn..................... 50
2.9 Dự báo triển vọng phát triển hoạt động NHTMCP tại TPHCM .......... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ..................................................................................... 51

CHƯƠNG III.......................................................................................................... 52
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM TRONG QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH
VÀ HỘI NHẬP
3.1 Mục tiêu và nguyên tắc phát triển hoạt động hệ thống NHTMCP tại
TP.HCM- ................................................................................................................ 52
3.1.1 Mục tiêu tổng quát và lộ trình phát triển.................................................... 52
3.1.2 Nguyên tắc phát triển hoạt động hệ thống NHTMCP tại TPHCM............. 53
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực về vốn tự có của NHTMCP...................... 54
3.2.1 Cơ sở khoa học của việc tăng vốn............................................................... 54
3.2.2 Lộ trình tăng vốn......................................................................................... 55
3.2.3 Các giải pháp và khả năng hiện thực của việc tăng vốn điều lệ................ 56
5


3.3 Giải pháp đảm bảo các chỉ tiêu chuẩn mực an toàn hoạt động và các chỉ
tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 57
3.3.1 Chỉ tiêu chuẩn mực an toàn hoạt động ....................................................... 57
3.3.2 Cơ sở khoa học và tính thực tiễn của giải pháp ......................................... 57
3.4 Giải pháp phát triển hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ hiện đại.. 60
3.4.1 Xác đònh mục tiêu ứng dụng công nghệ...................................................... 60

3.4.2 Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật ................................................................... 60
3.4.3 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn của giải pháp phát triển hạ tầng kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ hiện đại ...................................................................................... 61
3.5 Giải pháp phát triển dòch vụ tài chính ngân hàng................................... 62
3.5.1 Đònh hướng chung........................................................................................ 62
3.5.2 Lộ trình thực hiện........................................................................................ 62
3.5.3 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn của giải pháp phát triển dòch vụ tài chính ngân
hàng ...................................................................................................................... 64
3.6 Giải pháp phát triển mạng lưới hoạt động bền vững.............................. 65
3.6.1 Đối với việc phát triển mạng lưới hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam..... 65
3.6.2 Đối với việc phát triển mạng lưới hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam........ 65
3.7 Giải pháp thiết lập hệ thống quản lý rủi ro và hệ thống cảnh báo ....... 66
3.7.1 Những yêu cầu về quản lý rủi ro ................................................................ 66
3.7.2 Giải pháp cụ thể.......................................................................................... 68
3.7.3 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn của giải pháp.............................................. 68
3.8 Giải pháp thiết lập hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ ...................... 69
3.8.1 Xác đònh phương pháp chấm điểm tín dụng nội bộ ................................... 69
3.8.2 Cơ sở lý luận và tính thực tiễn ................................................................... 71
3.9 Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..................................... 71
6


3.10 Giải pháp tham gia thò trường tài chính tiền tệ ...................................... 72
3.10.1 Tham gia đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp .......................................... 72
3.10.2 Tham gia thò trường tiền tệ ........................................................................ 72
3.11 Phát triển mạnh hoạt động marketing ................................................... 72
3.12 Giải pháp hỗ trợ.......................................................................................... 73
3.12.1 Cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động của ngân hàng..................... 73
3.12.2 Giải pháp phát triển đồng bộ các thò trường .............................................. 74
3.12.3 Chủ trương của TP.HCM ........................................................................... 74

KẾT LUẬN III ...................................................................................................... 75

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 76
KẾT QUẢ KHẢO SÁT
TÀI LIỆU THAM KHẢO










7


PHẦN MỞ ĐẦU

1/ Tính cấp thiết của đề tài:
Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam chính thức hình thành, đi vào
hoạt động kinh doanh từ khi 2 pháp lệnh Ngân hàng ra đời năm 1990. Riêng hệ
thống Ngân hàng TMCP hình thành xuất phát điểm từ TPHCM năm 1991 trên cơ sở
thí điểm và có sự nâng cấp từ Quỹ tín dụng.
Qua 15 năm hoạt động và phát triển có thể khẳng đònh rằng hệ thống
NHTMCP trên đòa bàn TPHCM đã đạt được những kết qủa khả quan. Hình thành
hệ thống NHTMCP là một chủ trương phát triển đúng hướng trong hoạt động hệ
thống Ngân hàng của Việt Nam. Điều đó được thể hiện rõ trước đây Luật các
TCTD quy đònh NHTMCP của Nhà nước và nhân dân, sau chỉnh sửa lại là

NHTMCP, điều đó nói lên việc mở rộng các sở hữu tham gia đầu tư vốn vào
NHTMCP không chỉ có Nhà nước, nhân dân mà còn có cả sở hữu vốn là các cổ
đông nước ngoài để gọi vốn từ nước ngoài. Thậm chí, trong xu hướng phát triển
ngày nay của hệ thống NHTM cũng đang có xu hướng cổ phần hóa để đẩy mạnh
phát triển hơn nữa.
Có thể nói rằng TPHCM là một thò trường tiền tệ đầy tiềm năng, rất năng
động, nhạy cảm nhưng cũng có rất nhiều rủi ro, do vậy để đứng vững được trên thò
trường này đã là vấn đề khó khăn nhưng để tăng trưởng và phát triển lại là vấn đề
vô cùng khó khăn.

Hiện nay, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang trong quá trình hội nhập có
nhiều cơ hội cho các NHTM nói chung, cho hệ thống NHTMCP nói riêng nhưng
cũng đứng trước nhiều thách thức, trở ngại. Vấn đề quan trọng nhất là biết tận dụng
những cơ hội nào cho mình, biết những thách thức nào để có thể khắc phục và vượt
qua.
8


Trong điều kiện cơ chế chính sách vừa chưa đồng bộ vừa chưa hoàn chỉnh,
lại thiếu nhiều quy chế, chuẩn mực hoạt động; về công nghệ, hạ tầng kỹ thuật còn
ở trình độ còn thấp, chưa có sự kết nối, tập trung dữ liệu cao; về dòch vụ thiếu nhiều
tính tiện ích, chưa tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh; về vốn tự có thì quá thấp,
năng lực tài chính, quy mô hoạt động còn nhỏ; về khả năng thanh toán vẫn chưa
cao trong khi chưa có quy trình quản trò rủi ro, quản trò thanh khoản; nguồn nhân lực
vừa yếu vừa thiếu chưa đáp ứng các yêu cầu nâng cao, chưa có chiến lược kinh
doanh trong tầm trung và dài hạn…
Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao hiệu qủa hoạt động của
NHTMCP trên đòa bàn TPHCM điều mà bất cứ nhà quản lý nói chung, nhà quản trò
các NHTMCP nói riêng đều đã có suy nghó đến, tuy nhiên để thực hiện không phải
là vấn đề đơn giản, cần phải có qúa trình nghiên cứu, phân tích đánh giá để xác

đònh thực trạng hoạt động của NHTMCP trên đòa bàn TPHCM, xác đònh những yêu
cầu, điều kiện cần có trong quá trình nâng cao năng lực hoạt động, hiệu qủa hoạt
động, khả năng đáp ứng hiện tại của các NH này, những vấn đề còn thiếu, còn tồn
tại để từ đó có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động. Nâng cao hiệu quả hoạt
động điều đó có ý nghóa là bao hàm cả việc nâng cao năng lực hoạt động trong quá
trình cạnh tranh và hội nhập.
Đó chính là lý do tôi chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của các NHTMCP trong quá trình cạnh tranh và hội nhập”
2/ Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề sau:
2.1/ Đối với NHTMCP:
Đánh giá thực trạng, xác đònh những điểm mạnh, yếu, những yêu cầu đặt ra
trong hoạt động của các NHTMCP trên đòa bàn TPHCM trong quá trình cạnh tranh
và trước những yêu cầu hội nhập để từ đó có những giải pháp hữu hiệu để nâng cao
hiệu quả hoạt động.

9


2.2/ Đối với Ngân hàng Nhà nước:
Trên cơ sở thực trạng hoạt động của NHTMCP nói riêng, hệ thống NHTM
nói chung Ngân hàng Nhà nước sẽ điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành những cơ
chế, chính sách hoạt động NH phù hợp thực tiễn, có biện pháp quản lý hiệu qủa.
Đồng thời hoạch đònh chiến lược phát triển NH làm nền tảng cho các NH phát triển.
Đối với NHNN chi nhánh TPHCM sẽ nâng cao hơn nữa chất lïng quản lý đối với
hoạt động NHTMCP trên đòa bàn để đưa các NH này hoạt động tuân thủ pháp luật,
an toàn, hiệu quả.
3/ Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu phân tích đánh giá tình hình hoạt động của NHTMCP trên đòa
bàn TPHCM từ năm 2000 đến 30/6/2005 ( riêng số liệu về vốn điều lệ đến 31/8/05

)
- Nghiên cứu phân tích, đánh giá hoạt động NHTMCP trên đòa bàn TPHCM
trong mối quan hệ so sánh với hoạt động của các hệ thống NHTM Nhà nước,
NHLD, chi nhánh NH nước ngoài và một số NHTMCP có hội sở chính ngoài đòa
bàn TPHCM .
- Dãy thời gian phân tích 5 năm rưỡi, nhưng trong đó bao gồm 3 giai đoạn
hoạt động phát triển của NH như sau :
+ Giai đoạn 2000-2001: đây là thời gian sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế
khu vực 1997-1999; tình hình kinh tế trong nước đang trong tình trạng thiểu phát sau
khi Nhà nước đã thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt; có tình trạng vốn ngân hàng
bò ứ đọng tương đối; chưa có cơ chế lãi suất chưa mang tính thỏa thuận.
+ Giai đoạn 2002 – 2003: Đặc điểm của giai đoạn này là ngành NH đang
phát triển khả quan; tín dụng ngân hàng tăng trưởng nhanh; cơ chế chính sách có
nhiều thay đổi như luật NHNN, luật các TCTD được điều chỉnh bổ sung; thực hiện
10


cơ chế lãi suất thỏa thuận; trên đòa bàn TPHCM các NH đang thực hiện chương
trình mục tiêu lộ trình phát triển dòch vụ NH giai đoạn 2001-2005 .
+ Giai đoạn từ 2004 đến tháng 6/2005: Đặc điểm giai đoạn này kinh tế đang
trong tình trạng lạm phát gia tăng; giá nguyên nhiên liệu trên thò trường thế giới
tăng nhanh; ảnh hưởng của dòch cúm gia cầm; lãi suất đồng USD trên thò trường thế
giới do FED liên tục điều chỉnh tăng nhanh; chính sách tiền tệ trong nước đang hạn
chế, thắt chặt dần …
4/ Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích đánh giá hoạt động
NHTMCP. Kết hợp với phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, phương pháp thống
kê để rút ra những vấn đề chung nhất, những chỉ tiêu mang tính đònh lượng và những chỉ
tiêu manh tính đònh tính.
- Đặc biệt, sử dụng phương pháp khảo sát, điều tra thực tế để khẳng đònh

những phân tích, đánh giá và nhằm để xác đònh cở sở thực tiển, khả năng hiện thực
của những giải pháp đề xuất.
5/ Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 3 chương:
- Chương I - Tổng quan về hoạt động NHTMCP trong quá trình cạnh tranh và
hội nhập
- Chương II - Thực trạng năng lực và hiệu quả hoạt động của các NHTMCP
trên đòa bàn TPHCM và những yêu cầu đặt ra trong quá trình cạnh tranh, hội nhập
- Chương III - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
NHTMCP trên đòa bàn TPHCM trong quá trình cạnh tranh và hội nhập.



11


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TRONG QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH
VÀ HỘI NHẬP
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NHTMCP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG:
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng:

Có nhiều khái niệm về ngân hàng, nhưng nhìn chung có hai khái niệm đặc
trưng nhất:
- Theo tài liệu quản trò Ngân hàng thương mại của Peter S.Rose :
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế
nói chung và đối với từng cộng đồng nói riêng. Các Ngân hàng có thể được đònh
nghóa qua các chức năng ( các dòch vụ ) mà chúng thực hiện trong nền kinh tế

Theo đó ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục
các dòch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dòch vụ thanh
toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế.
- Theo Luật các Tổ chức tín dụng quy đònh:
Tổ chức tín dụng là Doanh nghiệp được thành lập theo quy đònh của luật các
tổ chức tín dụng và các quy đònh khác của pháp luật để hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng ( TCTD ) thể hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
12


phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại
hình ngân hàng khác.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dòch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dòch vụ thanh toán.
Từ các khái niệm về ngân hàng trên đã thể hiện ngân hàng là ngành kinh
doanh hàng hoá đặc biệt đó là kinh doanh tiền tệ, các dòch vụ dẫn xuất từ tiền tệ.
1.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần:

Tuỳ theo các hình thức sỡ hữu vốn khi thành lập mà hệ thống ngân hàng
thương mại Việt nam có các loại ngân hàng : Ngân hàng thương mại nhà nước
(NHTMNN), ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP), ngân hàng liên doanh
(NHLD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong thời gian tới sẽ có thêm loại hình
ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập theo luật pháp Việt nam.

1.1.3 Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại:


Ngân hàng thương mại nói chung, NHTMCP nói riêng đều có những chức
năng cơ bản:
1.1.3.1 Tạo tiền :
Một trong những chức năng chủ yếu của các ngân hàng thưong mại là khả
năng tạo tiền và huỷ tiền. Chức năng được thực hiện thông qua các hoạt động tín
dụng và đầu tư của NHTM.
1.1.3.2 Tiền gởi thanh toán:
Việc thực hiện cơ chế thanh toán hay nói cách khác sự vận động vốn là một
trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện và càng trở nên quan
trọng khi được tín nhiệm trong việc sử dụng séc và thẻ tín dụng.

13


1.1.3.3 Huy động tiết kiệm:
NHTM thực hiện một dòch vụ rất quan trọng đối với tất cả các khu vực của
nền kinh tế bằng cách cung ứng những điều kiện thuận lợi cho việc gởi tiền tiết
kiệm của dân chúng, tạo ra những tiện ích cho khách hàng đến gởi tiền, nhằm thu
hút tối đa nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong dân cư, tổ chức kinh tế để cung ứng
vốn lại cho nền kinh tế.
1.1.3.4 Mở rộng tín dụng:
Chức năng đầu tiên của các NHTM là mở rộng tín dụng đối với khách hàng.
Các NHTM luôn tìm kiếm các cơ hội để cho vay, xem đó là chức năng quan trọng
nhất. Trong việc tạo ra khả năng tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện chức
năng xã hội, làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, đời sống
người dân được cải thiện và nâng lên.
1.1.3.5 Tài trợ ngoại thương:
Mặc dù ngoại thương được hình thành và bắt nguồn từ hoạt động nội thương
nhưng nó có sự khác nhau đáng kể. Chính từ sự khác nhau đó, các NHTM cần thiết
cung ứng các dòch vụ ngân hàng quốc tế đối với hoạt động ngoại thương.

1.1.3.6 Dòch vụ uỷ thác:
Những dòch vụ uỷ thác như thực hiện phân chia tài sản theo di chúc hoặc
theo sự uỷ thác của một cá nhân nào đó trước khi qua đời; ngân hàng thực hiện
quản lý tiền hưu trí và phân chia lợi tức; thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến
việc mua bán trái phiếu, cổ phiếu .
1.1.3.7 Bảo quản an toàn vật có giá:
Đây là dòch vụ lâu đời nhất được các NHTM thực hiện. Theo đó NHTM phải
có kho tàng kiên cố, két sắt để bảo quản an toàn tài sản và các giấy tờ có giá cho
khách hàng.

14


1.1.3.8 Dòch vụ kinh kỷ:
Đó là việc mua và bán các chứng khoán cho khách hàng. Mặc dù quyền hạn
trong dòch vụ tài chính của các ngân hàng được nâng lên nhưng không được vượt
quá giới hạn các hoạt động bảo lãnh hoặc cung ứng các dòch vụ nghiên cứu, đầu tư
vốn thông thường, kết hợp với các hoạt động môi giới .
1.2 NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG NHTMCP TRONG CƠ CHẾ THỊ
TRƯỜNG:
Được thể hiện qua một số nghiệp vụ chủ yếu sau :
1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn:
Huy động vốn là một chức năng, nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng, theo
Luật các Tổ chức tín dụng ( Luật TCTD ) tại mục 1 – Huy động vốn, điều 45 - Nhận
tiền gởi quy đònh “ Ngân hàng được nhận tiền gởi của tổ chức, cá nhân và các tổ
chức tín dụng ( TCTD ) khác. TCTD phi ngân hàng được nhận tiền gởi có kỳ hạn từ
một năm trở lên của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy đònh của
Ngân hàng nhà nước ”
1.2.2 Nghiệp vụ tín dụng:
Theo Luật các TCTD tại mục 2 - Hoạt động tín dụng, các điều 49 - cấp tín

dụng quy đònh “ TCTD được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy đònh của Ngân hàng nhà nước ”.
Điều 50 - Loại cho vay “ TCTD cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn nhằm
đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh doanh, dòch vụ, đời sống. TCTD cho các tổ
chức, cá nhân vay trung dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh, dòch vụ, đời sống ”
15


1.2.3 Đầu tư tài chính và tham gia thò trường tiền tệ:

Đây là nghiệp vụ đầu tư ngoài nghiệp vụ cho vay. Theo đó những nghiệp vụ
này được quy đònh như :
Theo điều 69 – góp vốn, mua cổ phần, Luật các TCTD quy đònh “ Các TCTD
được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và
của các tổ chức tín dụng khác theo quy đònh của pháp luật ”.
Theo điều 70 – Tham gia thò trường tiền tệ , Luật các TCTD quy đònh “
TCTD được tham gia thò trường tiền tệ do NHNN tổ chức, bao gồm thò trường đấu
giá tín phiếu kho bạc, thò trường nội tệ và ngoại tệ liên NH, thò trường giấy tờ có giá
khác theo quy đònh của ngân hàng nhà nước ” .
Nhiều NHTM tập trung đầu tư vốn vào các loại trái phiếu chính phủ, tín
phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước, trái phiếu công trình đầu tư, trái
phiếu chính quyền; cổ phiếu, trái phiếu công ty….Các giấy tờ có giá mày trở thành
những công cụ giao dòch trên thò trường tiền tệ.
1.2.4 Kinh doanh ngoại hối:
Theo điều 71 – Kinh doanh ngoại hối và vàng, luật các TCTD quy đònh
“TCTD được kinh doanh ngoại hối và vàng trên thò trường trong nước và thò trường
quốc tế khi được NHNN cấp phép ”.
Đây là lónh vực nhạy cảm nhất, phụ thuộc rất nhiều về sự biến động tỷ giá

và cung cầu ngoại tệ trên thò trường. Hiện nay các NH đã thực hiện nhiều giao dòch
ngoại tệ mang tính phòng ngừa và bảo hiểm tỷ giá như giao dòch kỳ hạn (Forward),
giao dòch hoán đổi (Swap), giao dòch quyền chọn tiền tệ (Currency option), giao
dòch quyền chọn vàng (Gold option).
16


1.2.5 Dòch vụ tài chính- ngân hàng:
Theo điều 68 – Dòch vụ thanh toán, luật các TCTD quy đònh “ Tổ chức tín
dụng là ngân hàng được thực hiện các thanh toán : Cung ứng các phương tiện thanh
toán; thực hiện dòch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; thực hiện dòch vụ
thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép; thực hiện dòch thu hộ
và chi hộ; thực hiện vác dòch vụ thanh toán khác do Ngân hàng nhà nước quy đònh
”.
Trong cơ chế thò trường và trong quá trình hội nhập hiện nay, các NH đang
chú trọng phát triển các sản phẩm dòch vụ tài chính – ngân hàng hiện đại. Những
dòch vụ này rủi ro ít nhưng mang lại hiệu quả cao cho NH. Thực hiện tốt dòch vụ
này sẽ là một kênh huy động vốn hiệu quả nhất, nhanh nhất. Càng phát triển mạnh
các dòch vụ này càng thể hiện được tính cạnh tranh của các NH, vấn đề quan trọng
là các dòch vụ của NH cần có sự khác biệt nên mới có khả năng cạnh tranh cao
được.
1.3 LI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHTMCP :
1.3.1 Khái niệm và yếu tố cấu thành nên lợi thế cạnh tranh:
1.3.1.1 Khái niệm:
Lợi thế cạnh tranh có thể hiểu là cái gì đó mà nó làm cho tổ chức nổi bật,
riêng có của mình. Khi tổ chức có lợi thế cạnh tranh, tổ chức đó có cái mà các nhà
cạnh tranh khác không có, tổ chức đó sẽ hoạt động tốt hơn những tổ chức khác,
hoặc làm được những việc mà tổ chức khác không làm được. Lợi thế cạnh tranh là
nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của tổ chức. Hay nói cách
khác thì lợi thế cạnh tranh là những năng lực phân biệt của ngân hàng mà những

năng lực phân biệt này được khách hàng xem trọng, đánh giá cao vì nó tạo ra giá trò
cho khách hàng.

17


1.3.1.2 Các yếu tố cấu thành nên lợi thế cạnh tranh:
Môi trường bên ngoài:
Bao gồm các yếu tố : thứ nhất, sự cạnh tranh hiện tại trong ngành; thứ hai,
các đối thủ tiềm tàng; thứ ba, yếu tố người mua ( khách hàng ); thứ tư, yếu tố nhà
cung ứng; thứ năm, yếu tố các sản phẩm thay thế; thứ sáu, yếu tố các môi trường
khác như chính sách pháp luật, tình hình kinh tế chính trò, khoa học kỹ thuật và văn
hóa xã hội.
Môi trường bên trong:
Đánh giá các yếu tố bên trong bao gồm việc đánh giá các hoạt động quản trò,
marketing, tài chánh-kế toán, tác nghiệp, nghiên cứu & phát triển và hệ thống
thông tin quản lý vì chúng là những hoạt động cốt lõi của các ngân hàng. Ngày
càng có nhiều ngân hàng tổ chức thành công việc kiểm soát nội bộ để có thể nhận
diện được các lợi thế cạnh tranh của chính mình đối với các ngân hàng cạnh tranh
khác. Bao gồm:
các hoạt động tạo ra giá trò cho khách hàng;
n
guồn vốn;

đội
ngũ nhân viên, các nhà lãnh đạo ngân hàng;
u
y tín của sản phẩm - dòch vụ
trên thò trường.


1.3.2 Các chiến lược cạnh tranh:
1.3.2.1 Chiến lược chi phí thấp nhất:
Mục tiêu của ngân hàng theo đuổi chiến lược chi phí thấp nhất là vượt trội
đối thủ cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm - dòch vụ với chi phí thấp nhất.
1.3.4.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm - dòch vụ:
Mục tiêu của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm - dòch vụ là đạt được lợi thế
cạnh tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm - dòch vụ được xem là duy nhất, độc đáo
với những đặc điểm mà khách hàng đánh giá cao, nhận biết được sự khác biệt và
18


sẵn sàng trả giá cao cho sự khác biệt đó, thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng cách
thức mà đối thủ cạnh tranh không thể ( chẳng hạn như dòch vụ thẻ đa năng ).

1.3.4.3 Chiến lược tập trung:
Chiến lược tập trung chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu cho một phân khúc thò trường
nào đó, được xác đònh thông qua yếu tố đòa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất
sản phẩm- dòch vụ . Ngân hàng có thể thực hiện chiến lược tập trung thông qua hai
phương thức đó là chi phí thấp hoặc sự khác biệt hóa.
1.4 MỐI LIÊN KẾT HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NHTMCP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG:
Trong xu thế mới hoạt động của các NH trên toàn cầu, đặc biệt là ở Việt
nam, NHTM nói chung , của các NHTMCP nói riêng không phải là vấn đề cạnh
tranh “ một mất một còn ” mà là vấn đề để tồn tại và phát triển, các NH đã có xu
hướng liên kết lại với nhau trong hoạt động. Khả năng cạnh tranh của các
NHTMCP không chỉ phụ thuộc vào năng lực tài chính; khả năng về vốn, về công
nghệ, chất lượng nguồn nhân lực.; hiệu quả hoạt động kinh doanh mà còn phụ thuộc
rất nhiều vào mối liên kết giữa các NHTMCP trong quá trình hoạt động và phát
triển. Chính sự liên kết của các NHTMCP sẽ cho phép các Ngân hàng này khắc
phục được những hạn chế, khó khăn về vốn, về công nghệ cũng như về lợi thế cạnh

tranh so với các Ngân hàng khác. Các hình thức liên kế bao gồm:
- Liên kết trong đầu tư cung ứng vốn cho nền kinh tế dưới hình thức cho vay
hợp vốn, đồng tài trợ.
19


- Liên kết giữa các NHTMCP tạo điều kiện phát triển dòch vụ tài chính
- ngân hàng như liên kết phát hành và thanh toán thẻ.
- Liên kết trong phát triển các nghiệp vụ trên thò trường liên ngân hàng.
1.5 PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRÊN CƠ
SỞ NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ NỀN KINH TẾ:
1.5.1 Sản phẩm dòch vụ của Ngân hàng đáp ứng các nhu cầu tiện
ích của ngân hàng:
- Đối với những dòch vụ tiền gởi: Sự mong đợi của khách hàng không những
chỉ ở lãi suất được hưởng mà còn mong đợi ở tính linh hoạt về kỳ hạn; tính đa tiện
dụng ( kỳ hạn gởi tiền đi kèm với mức lãi suất được hưởng như tiết kiệm bậc
thang ); tính phù hợp với khả năng thu nhập của người gởi tiền ( tiết kiệm tích luỹ )
; tính phù hợp với mục đích ( tiết kiệm an sinh ); tính tiện lợi trong gởi và rút tiền (
gởi một nơi, rút nhiều nơi )…
- Đối với những dòch vụ đầu tư, cung ứng vốn cho khách hàng: không những
chỉ đơn thuần là cho vay mà NH đã thực hiện các dòch vụ NH hiện đại nhằm đáp
ứng các tiện ích cho khách hàng như bảo lãnh thanh toán, bao thanh toán, chiết
khấu chứng từ có giá, cho thuề tài chính, tài trợ xuất nhập khẩu …
- Đối với những dòch vụ thanh toán: không đơn thuần chỉ là những việc
chuyển tiền thanh toán thông thường khi khách hàng có nhu cầu phát sinh mà ngày
nay NH đã chủ động tạo thuận lợi cho khách hàng tìm đến NH để sử dụng những
dòch vụ thanh toán trên cơ sở đáp ứng những tiện ích cho khách hàng trong thanh
toán như các dòch vụ thẻ thanh toán hiện đại, dòch vụ ngân hàng điện tử như
homebanking, internetbanking, mobilbanking, ebanking.....
- Những dòch vụ tài chính và dòch vụ song hành, cung cấp thêm các dòch vụ

khác kèm theo hoặc thông qua việc cung cấp dòch vụ ban đầu( dòch vụ bán chéo ): tất
20


cả các dòch vụ này có thể liên quan đến nhau, phụ thuộc vào nhu cầu của khách
hàng, làm thế nào để khách hàng sử dụng một nhu cầu sản phẩm này để tạo ra nhu
cầu đối với sản phẩm khác liên quan.

1.5.2 Hiệu quả hoạt động của khách hàng là hiệu quả hoạt động của
NH:
Trong thời bao cấp, NH như là “ Thượng đế ”, nếu khách hàng cần thì khách
hàng phải tìm đến NH để được vay vốn…, nhưng ngày nay trong cơ chế thò trường,
khách hàng mới chính là những “ Thượng đế ” và NH phải tìm đến khách hàng để
phục vụ cho khách hàng với phương châm “ Tất cả vì sự phồn thònh và sự phát triển
của khách hàng ”. Với cách nhìn nhận như vậy, cho nên các NH đã xác đònh “
Khách hàng còn, NH còn, Khách hàng mất, NH mất ”, do đó hiệu quả hạot động
của khách hành chính là hiệu quả hoạt động của NH.
Do đó, trong cơ chế thò trường đòi hỏi NH phải tự nâng cao năng lực hoạt
động, nâng cao năng lực cạnh tranh để phục vụ tốt nhất cho khách hàng; hoạt động
của khách hàng có hiệu quả thì hoạt động của NH mới có hiệu quả.
1.6 NHỮNG TÁC ĐỘNG, ẢNH HƯỞNG CỦA HỘI NHẬP ĐẾN QUÁ
TRÌNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM:
- Khi hội nhập diễn ra những rào cản về pháp lý nhằm hạn chế các hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng nước ngoài và liên doanh được gỡ bỏ. Các
ngân hàng nước ngoài, liên doanh sẽ được cung cấp hầu hết các sản phẩm dòch vụ
ngân hàng như các ngân hàng trong nước. Điều này cũng đồng nghóa với việc yêu
cầu cắt giảm bảo hộ về kinh doanh dòch vụ ngân hàng đối với các NHTM trong
nước.
21

- Sức ép cạnh tranh đối với các NHTM Việt Nam sẽ tăng lên cùng với việc
nới lỏng các qui đònh về hoạt động của các ngân hàng nước ngoài.
- Ngoài ra, tác động của hội nhập đến năng lực cạnh tranh và mức độ cạnh
tranh sẽ tập trung chủ yếu vào những lónh vực sau: thò trường tín dụng, kể cả bán sỉ
và bán lẻ; giao dòch thanh toán và chuyển tiền; dòch vụ tư vấn, môi giới kinh doanh
tiền tệ, phát triển doanh nghiệp.
- Sự cọ sát với các ngân hàng nước ngoài cũng sẽ là động lực thúc đẩy công
cuộc đổi mới và cải cách ngân hàng, nhất là trong việc nâng cao năng lực quản lý
điều hành, thiết lập các qui đònh an toàn trong hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực
quốc tế, thúc đẩy thò trường tài chính phát triển đầy đủ và hiệu quả hơn.
1.7 XÁC ĐỊNH NHỮNG TIÊU CHÍ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.7.1 Chỉ tiêu an toàn vốn ( Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ):

Đây là chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá khả năng an toàn vốn của NH,
theo đó tất cả các NH ( trừ NH nước ngoài )đều phải duy trì tỷ lệ tối thiểu giữa vốn
tự có so với tổng tài sản “ có ” rủi ro.
Vốn tự có
Hệ số an toàn vốn = ≥ 8%
Tổng tài sản có rủi ro
1.7.2 Chỉ tiêu đảm bảo khả năng thanh khoản :


Việc NHNN quy đònh tỷ lệ về khả năng chi trả đã có những thay đổi quan
trọng, để dần từng bước phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Trước đây, theo quyết
đònh 297/1999/QĐ-NHNN5, ngày 25/8/1999 đã quy đònh: Kết thúc ngày làm việc,
TCTD phải duy trì cho ngày làm việc tiếp theo tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tài sản
“có” có thể thanh toán ngay so với các tài sản “ nợ ” phải thanh toán ngay.
Hiện nay, theo quyết đònh 457/2005/QĐ-NHNN, ngày 19/4/2005, tỷ lệ về
khả năng chi trả được quy đònh cho từng loại đồng tiền, vàng và quy đònh chung cho

tổng tài sản “ có ” có thể thanh toán ngay so với các tài sản “ nợ ” phải thanh toán
ngay; riệng về thời gian đảm bảo chi trả không quy đònh từng ngày mà quy đònh
chung trong thời gian 7 ngày tiếp theo và 1 tháng tiếp theo:


22


- Tỷ lệ tối thiểu 25% giữa giá trò các tài sản “ có ” có thể thanh toán ngay và
các tài sản “ nợ ” sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian một tháng tiếp theo.
- Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “ có ” có thể thanh toán ngay trong
khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo và tổng tài sản “ nợ ” sẽ đến hạn thanh
toán trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo.
1.7.3 Các chỉ tiêu khả năng sinh lời và kết quả kinh doanh:
Đây là hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu kinh doanh của NH, bao gồm các chỉ tiêu:
1.7.3.1 Chỉ tiêu “ lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình quân ”
Chỉ tiêu này cho thấy cứ giá trò 1 đồng tài sản có mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận , phản ảnh hiệu quả quy mô đầu tư hoạt động của NH.
1.7.3.2 Chỉ tiêu “ Thu nhập lãi suất ròng/Tài sản sinh lời bình quân ”

Chỉ tiêu này cho thấy cứ 1 đồng tài sản sinh lời sẽ mang lại bao nhiêu đồng
thu nhập lãi suất ròng, để từ đó thay đổi kết cấu sử dụng vốn nên tập trung đầu tư
vốn hay phát triển mạnh dòch vụ thanh toán.
1.7.3.3 Chỉ tiêu “ lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân ”- ROA
1.7.3.4 Chỉ tiêu “ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu ” – ROE
Chỉ tiêu ROA phản ảnh số lợi nhuận ròng được tạo ra là bao nhiêu trên 1 đơn
vò ti sản có; chỉ tiêu ROE phản ảnh khả năng sinh lời của vốn chủ sỡ hũư. Đây là
những chỉ tiêu cơ bản luôn được các nhà quản trò NH quan tâm.
Hai chỉ tiêu này rất quan trọng, phản ảnh hiệu quả kinh doanh đạt được trong
mối quan hệ cấu trúc vốn như thế nào cho hợp lý, để mang lại hiệu quả cao nhất.

Mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu này như sau :
ROA = ROE x Vốn chủ sở hữu / Tổng Tài sản bình quân
1.7.4 Chỉ tiêu quản trò rủi ro :
1.7.4.1 Chỉ tiêu “ Vốn chủ sỡ hữu/Tài sản chòu rủi ro”.
23


1.7.4.2 Chỉ tiêu “ Tổng vốn huy động/Vốn chủ sở hữu ”.
Chỉ tiêu này phản ảnh tỷ lệ Vốn huy động lớn gấp bao nhiêu lần vốn chủ sở
hữu, thông thường trong khoảng từ 15 đến 20 lần vốn chủ sỡ hữu.
1.7.4.3 Chỉ tiêu “ Dự phòng tổn thất tín dụng/Dư nợ tín dụng trung
bình”

Chỉ tiêu này phản ảnh cứ trên 100 đơn vò tín dụng thì có bao nhiêu tổn thất
không có khả năng thu hồi.

KẾT LUẬN CHƯƠNG I

Khi đề cập đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thì vấn đề đặt ra là phải biết
về những chức năng cũng như những nghiệp vụ hoạt động của NH, những chỉ tiêu
đánh giá hoạt động NH nhưng khi nói đến nâng cao hiệu quả hoạt động thì phải xác
đònh được môi trường hoạt động của Ngân hàng, những tác động, ảnh hưởng đến
hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, chương I đã cung cấp những lý luận cơ bản về
ngân hàng thương mại nói chung, NHTMCP nói riêng; những chức năng cơ bản,
những nghiệp vụ của NHTMCP trong nền kinh tế thò trường; những lợi thế cạnh
tranh, những chiến lược cạnh tranh; những mối liên kết hoạt động của hệ thống
NHTMCP trong nền kinh tế thò trường… trên cơ sở đó phân tích, đánh giá xác đònh
đúng thực trạng của các NHTMCP TPHCM để có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập.
24



CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN
ĐIẠ BÀN TPHCM VÀ NHỮNG YÊU CẦU ĐẶT RA TRONG
QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH, HỘI NHẬP

2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ
THỐNG NHTMCP TẠI TPHCM:
2.1.1 Quá trình hình thành:
2.1.1.1 Trước khi có pháp lệnh Ngân hàng ( Trước năm 1990 ):
Nghò đònh 53/HĐBT là bước khởi đầu trong sự nghiệp đổi mới của ngân
hàng, từ năm 1989, chuyển ngân hàng sang hạch toán kinh tế kinh doanh XHCN.
Xong điều cơ bản là đã hoàn thiện mô hình tổ chức, tách ngân hàng thành 2 cấp:
Hệ thống Ngân hàng Nhà nước với chức năng quản lý Nhà nước về Tiền tệ - Tín
dụng - Thanh toán; Hệ thống Ngân hàng chuyên doanh với nhiệm vụ kinh doanh
Tiền tệ - Tín dụng, dòch vụ ngân hàng. Theo đó, hệ thống các NH chuyên doanh
bao gồm các NH Công nghiệp, Nông nghiệp, Ngoại thương và Đầu tư phát triển;
bên cạnh đó TPHCM đã thí điểm xây dựng mô hình Ngân hàng cổ phần, đầu tiên là
NHTMCP Sài gòn công thương (1987), tiếp đến là NHTMCP Xuất nhập khẩu
(1988). Như vậy, trong thời kỳ đầu trên đòa bàn TP.HCM chỉ có 2 NHTMCP được
thành lập và hoạt động. Cùng với các NHTM Nhà nước, các NHTMCP chỉ hoạt
động theo Nghò đònh của Chính phủ .
25


Các ngân hàng trên đòa bàn nói chung, các NHTMCP nói riêng chưa phát
huy được tính tự chủ trong kinh doanh, còn ảnh hưởng bởi bao cấp, chưa thực sự đổi
mới. Trên cơ sở đó, ngành ngân hàng phải tiếp tục sửa đổi, bổ sung ban hành mới

các cơ chế, quy chế hoạt động và nghiệp vụ thích hợp để tự hoàn chỉnh mình và tự
khẳng đònh mình trong cơ chế thò trường đó chính là sự ra đời của Pháp lệnh Ngân
hàng.
2.1.1.2 Từ khi có pháp lệnh Ngân hàng (năm 1990 đến tháng 10/98):
Đây là một bước tiếp tục đổi mới, khẳng đònh và nâng cao vò trí pháp lý của
Ngân hàng sau 48 năm hoạt động (1951-1999). Chức năng quản lý Nhà nước và
chức năng kinh doanh Ngân hàng được tách hẳn . Trong giai đoạn này, do đặc điểm
nền kinh tế lúc bấy giờ đang trong tình trạng đổ vỡ HTXTD. Do đó, đã sắp xếp,
chấn chỉnh lại , một số HTXTD còn họat động được điều chỉnh, sáp nhập để chuyển
thể thành các NHTMCP, bên cạnh đó thành lập mới một số NHTMCP. Qua đó
nâng tổng số NHTMCP có hội sở chính tại TPHCM lên đến 17 ngân hàng.
Tuy nhiên ngành Ngân hàng chưa dừng lại ở đây mà tiếp tục một bước đổi
mới nâng cao về vò thế pháp lý, đó là sự ra đời của 2 Luật Ngân hàng.
2.1.1.3 Từ khi có Luật các TCTD ( có hiệu lực từ 1/10/98 ):
Luật các TCTD được ban hành và một số văn bản hướng dẫn Luật tạo hành
lang pháp lý cao hơn cho hoạt động của các TCTD. Đây là thời kỳ phản ánh rõ nhất
mô hình hoạt động của các NHTMCP; những NH nào hoạt động hiệu quả, an toàn,
có đònh hướng và mục tiêu phát triển thì đã “ tách ra ” để vươn lên; những NH nào
còn khó khăn về tài chính chưa thể mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động, hoạt
động yếu kém thì lựa chọn những bước đi phù hợp, thực hiện lộ trình tăng vốn, chấn
chỉnh, củng cố, giải thể nhằm không gây sáo trộn ( NHTMCP Đại Nam sát nhập
vào NHTMCP Phương Nam; Công ty tài chính cổ phần Sài Gòn sát nhập với

×