Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện mang thít, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 67 trang )

TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH T
Ế & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  
NGUY
ỄN THỊ MỸ DUNG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Đ
ỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH
T
ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRI
ỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUY
ỆN MANG THÍT,
TỈNH VĨNH LONG
LU
ẬN
VĂN T
ỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã s
ố ngành: 52340201
Tháng 11 - 2014
i
L
ỜI CẢM TẠ
  
Qua th
ời gian


h
ọc
t
ập v
à nghiên cứu tại Trường
Đ
ại học Cần Th
ơ
cùng v
ới
s
ự g
i
ảng dạy tận tì
nh c
ủa các thầy
cô Khoa Kinh t
ế
- Qu
ản trị kinh doanh,
tôi đ
ã
đư
ợc truyền đạt những kiến thức quý giá về chuyên ngành học, bên cạnh những
ki
ến thức cơ bản đó
tôi còn đư
ợc nhà trường tạo cơ hội để
ti
ếp cận thực tế tại

NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Mang Thít.
Đây là cơ h
ội để
tôi th
ử sức mình
trong công vi
ệc và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, linh hoạt trong
m
ọi vấn đề nhằm giúp
tôi t
ự tin hơn trong công việc sau này.
Tôi xin chân thành cám ơn các th
ầy cô
Khoa Kinh t
ế
- Qu
ản trị kinh doanh
và đ
ặc biệ
t tôi xin g
ởi lời biết ơn sâu sắc đến
Th
ầy Phạm Phát Tiến
đ
ã trực tiếp

ớng dẫn
tôi trong su
ốt thời gian

hoàn thành lu
ận văn tốt nghiệp
.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám Đ
ốc
Ngân hàng cùng toàn
th
ể các cô
, chú, anh, ch

đ
ã tận tình giúp đỡ
tôi trong su
ốt thời gian thực tập tại
đơn v
ị.
Song do ki
ến thức và điều kiện nghiên cứu có hạn nên nội dung luận văn
không tránh kh
ỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của quý thầy
cô và quý c
ơ quan để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cu
ối
l
ời
tôi xin kính chúc đ
ến các
th
ầy cô Khoa Kinh tế

- Qu
ản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ cùng cô, chú, anh, chị tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Mang Thít luôn dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công
trong công vi
ệc và trong cuộc sống.
C
ần Thơ, ngày
… tháng….năm 2014
Sinh viên th
ực
hi
ện
Nguy
ễn Thị Mỹ Dung
ii
L
ỜI CAM KẾT
  
Tôi xin cam k
ết luận vă
n này đư
ợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
c
ứu
c
ủa tôi và các kết quả nghiên cứu
này chưa đư
ợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng c

ấp nào.
C
ần Thơ, ngày… tháng……năm 2014
Sinh viên th
ực hiện
Nguy
ễn Thị Mỹ Dung
iii
NH
ẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  






















Mang Thít, ngày…….tháng…….năm 2014
iv
M
ỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GI
ỚI THIỆU
1
1.1 LÝ DO CH
ỌN ĐỀ T
ÀI
1
1.2 M
ỤC TI
ÊU NGHIÊN CỨU
2
1.2.1 M
ục ti
êu chung
2
1.2.2 M
ục ti
êu cụ thể
2
1.3 PH
ẠM VI NGHI
ÊN CỨU
2

1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Th
ời gian
2
1.3.3 Đ
ối t
ượng nghiên cứu
2
CHƯƠNG 2 CƠ S
Ở LÝ LUẬN V
À PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
2.1 CƠ S
Ở LÝ LUẬN
3
2.1.1 T
ổng quan về tín dụng Ngân h
àng
3
2.1.2 M
ột số vấn đề về tín dụng hộ gia đình
5
2.1.3 Các ch
ỉ tiêu phân tích hoạt động tín d
ụng đối với hộ gia đ
ình
7
2.1.4 M
ột số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
7

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
10
2.2.1 Phương pháp thu th
ập số liệu
10
2.2.2 Phương pháp phân tích s
ố liệu
10
CHƯƠNG 3 GI
ỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRI
ỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MANG THÍT, TỈNH
V
ĨNH LONG
12
3.1 GI
ỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
NGÂN HÀNG NÔNG NGHI
ỆP VÀ PHÁT
TRI
ỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH
LONG 12
3.1.1 L
ịch sử hình thành và phát triển
12
3.1.2 Đ
ặc trưng cơ bản của Huyện Mang Thít
13
3.1.3 Sơ đ

ồ tổ chức và chức năng các bộ phận
14
3.1.4 Tình hình nhân s
ự của
Ngân hàng 16
3.2 KHÁI QUÁT K
ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
17
3.2.1 Tình hình doanh thu 18
3.2.2 Tình hình chi phí 19
3.2.3 Chênh l
ệch thu
- chi 20
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HO
ẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH
T
ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI
NHÁNH HUY
ỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG
21
v
4.1 TÌNH HÌNH V
ỐN HUY ĐỘNG
21
4.2 TÌNH HÌNH TÍN D
ỤNG CHUNG CỦA NGÂN H
ÀNG
23
4.3 PHÂN TÍCH HO

ẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA Đ
ÌNH TẠI
NGÂN HÀNG 25
4.3.1 Doanh s
ố cho vay
25
4.3.2. Doanh s
ố thu nợ
32
4.3.3 Dư n

38
4.3.4 N
ợ xấu
43
4.4 M
ỘT SỐ CHỈ TI
ÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
GIA Đ
ÌNH C
ỦA NGÂN HÀNG
48
4.4.1 Ch
ỉ ti
êu dư nợ trên vốn huy động
48
4.4.2 H
ệ số thu nợ
49
4.4.3 Ch

ỉ tiêu vòng quay vốn tín dụ
ng 50
4.4.4 Ch
ỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
50
4.4.5 Ch
ỉ tiêu dư nợ HGĐ/Tổng dư nợ
50
4.4.6 T
ỷ lệ nợ có khả năng mất vốn
51
4.4.7 Dư n
ợ trên hộ gia đình
51
4.4.8 Dư n
ợ trên cán bộ tín dụng
51
CHƯƠNG 5 GI
ẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Đ
ỐI VỚI HỘ
GIA Đ
ÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUY
ỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG
53
5.1 THÀNH T
ỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
H
Ộ GIA ĐÌNH CỦA NGÂN HÀNG

53
5.1.1 Thành t
ựu
53
5.1.2 H
ạn chế
53
5.2 M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
V
ỚI HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
54
5.2.1 Tăng cư
ờng hoạt động sử dụng vốn
54
5.2.2 T
ạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng vay vốn
54
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
vi
DANH M
ỤC BẢNG
Trang
B
ảng 3.1: Tình hình nhân sự của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang
Thít 16
B
ảng 3.
2: K

ết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn
2011-2013 17
B
ảng 3.
3: K
ết quả hoạt động kin
h doanh c
ủa Ngân hàng giai đoạn
6
th
2013 -
6
th
2014 19
B
ảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011
- 2013 22
B
ảng 4.2: Tình hình
ngu
ồn vốn của Ngân hàng giai đoạn
6
th
2014 - 6
th
2013 23
B
ảng 4.3: Tình hình tín dụng chung của Ngân hàng giai đoạn 2011
- 2013 và
6

th
2014 24
B
ảng
4.4: Doanh s
ố cho vay hộ gia đình theo thời hạn của
Ngân hàng giai đo
ạn
2011 - 2013 26
Bảng 4.5: Doanh số cho vay hộ gia đình theo thời hạn của Ngân hàng giai đoạn
6
th
2013 - 6
th
2014 27
B
ảng
4.6: Doanh s
ố cho vay hộ gia đ
ình theo ngành kinh tế của
Ngân hàng giai
đo
ạn
2011 - 2013 28
B
ảng
4.7: Doanh s
ố cho vay hộ gia đ
ình theo ngành kinh tế của
Ngân hàng giai

đo
ạn
6
th
2013 - 6
th
2014 30
B
ảng
4.8: Doanh s
ố thu nợ hộ gia đ
ình theo thời hạn của
Ngân hàng giai đo
ạn
2011 - 2013 32
B
ảng
4.9: Doanh s
ố thu nợ hộ gia đ
ình theo thời hạn của
Ngân hàng giai đo
ạn
6
th
2013 - 6
th
2014 34
B
ảng
4.10: Doanh s

ố thu nợ hộ gia đ
ình theo ngành
kinh t
ế của
Ngân hàng giai
đo
ạn
2011 - 2013 35
B
ảng
4.11: Doanh s
ố thu nợ hộ gia đ
ình theo ngành kinh tế của
Ngân hàng giai
đo
ạn
6
th
2013 - 6
th
2014 37
B
ảng
4.12: Dư n
ợ hộ gia đ
ình theo thời hạn của
Ngân hàng giai đo
ạn
2011 – 2013
39

vii
B
ảng
4.13: Dư n
ợ hộ gia
đ
ình theo th
ời hạn của
Ngân hàng giai đo
ạn
6
th
2013 - 6
th
2014 40
B
ảng
4.14: Dư n
ợ hộ gia đ
ình theo ngành kinh tế của
Ngân hàng giai đo
ạn
2011 -
2013 41
B
ảng
4.15: Dư n
ợ hộ gia đ
ình theo ngành kinh tế của
Ngân hàng giai đo

ạn
6
th
2013 - 6
th
2014 42
B
ảng
4.16: N
ợ xấu hộ gia đ
ình theo thời hạn của
Ngân hàng giai đo
ạn
2011 -
2013 44
B
ảng
4.17: N
ợ xấu hộ gia đ
ình theo thời hạn của
Ngân hàng giai đo
ạn
6
th
2013 - 6
th
2014 45
B
ảng
4.18: N

ợ xấu hộ gia đ
ình theo ngành kinh tế của
Ngân hàng giai đo
ạn
2013
- 2014 46
B
ảng
4.19: N
ợ xấu hộ gia đình theo ngành kinh tế của
Ngân hàng giai đo
ạn
6
th
2013 - 6
th
2014 47
B
ảng 4.2
0: Các ch
ỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng hộ gia đình của Ngân hàng
giai đo
ạn 2011
- 2013 và 6
th
2014 49
viii
DANH M
ỤC HÌNH
Trang

Hình 3.1: Cơ c
ấu tổ chức NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang
14
Hình 3.2: K
ết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
giai đo
ạn 2011
-2013
18
Hình 3.3: K
ết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
giai đo
ạn
6
th
2013-
6
th
2014 20
Hình 4.1: Cơ c
ấu doanh số cho vay theo thời hạn
giai đo
ạn 2011
– 2013 26
Hình 4.2: Cơ c
ấu d
oanh s
ố cho vay theo thời hạn giai đoạn 6
th
2013 – 6

th
2014 27
Hình 4.3: Cơ c
ấu doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 2011
-2013 29
Hình 4.4: Cơ c
ấu doanh số cho vay theo ngành kinh tế giai đoạn 6
th
2013- 6
th
2014
30
Hình 4.5: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 2011 – 2013 33
Hình 4.6: Cơ c
ấu doanh số thu nợ theo thời hạn giai đoạn 6
th
2013 - 6
th
2014 34
Hình 4.7: Cơ c
ấu doanh số thu nợ theo ng
ành kinh tế giai đoạn 2011
– 2013 35
Hình 4.8: Cơ c
ấu doa
nh s
ố thu nợ theo ng
ành kinh tế giai đoạn 6
th
2013 – 6

th
2014
37
Hình 4.9: Cơ c
ấu d
ư nợ theo thời hạn giai đoạn 2011
– 2013 39
Hình 4.10: Cơ c
ấu d
ư nợ theo thời hạn giai đoạn 6
th
2013 – 6
th
2014 40
Hình 4.11: Cơ c
ấu dự nợ theo ng
ành kinh tế giai đoạn 2011
– 2013 41
Hình 4.12: Cơ c
ấu d
ư nợ theo ngành kinh tế giai đoạn 6
th
2013 - 6
th
2014 43
Hình 4.13: Cơ c
ấu nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 2011
– 2013 44
Hình 4.14: Cơ c
ấu nợ xấu theo thời hạn giai đoạn 6

th
2013 – 6
th
2014 45
Hình 4.15: Cơ c
ấu nợ xấu theo ng
ành kinh t
ế giai đoạn 2011 – 2013 46
Hình 4.16: Cơ c
ấu nợ xấu theo ng
ành kinh tế giai đoạn 6
th
2013 - 6
th
2014 47
ix
DANH T
Ừ VIẾT TẮT
CBTD: Cán bộ tín dụng
DSCV: Doanh s
ố cho vay
DSTN: Doanh s
ố thu nợ
GTCG: Gi
ấy tờ có giá
HĐBT: H
ội đồng Bộ Trưởng
HGĐ: H
ộ gia đình
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghi

ệp và Phát triển nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nư
ớc
PGD: Phòng giao d
ịch
QĐ: Quy
ết định
TCKT: T
ổ chức kinh tế
THPT: Trung h
ọc Phổ thông
TTCN - TN - DV: Ti
ểu thủ công nghiệp
- Thương nghi
ệp
- D
ịch vụ
UBND: Ủy ban nhân dân
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CH
ỌN ĐỀ T
ÀI
Trong b
ối cảnh nền kinh tế thị tr
ường bước đầu phát triển hòa nhập với sự
phát tri
ển trong khu vực, hoạt động Ngân h
àng thương mại đang được đổi mới để

t
ừng b
ước bắt kịp sự phát triển của Ngân hàng thế giới.
L
ĩnh vực hoạt động củ
a Ngân hàng thương m
ại đóng góp vai tr
ò quan trọng
không th
ể thiếu trong công cuộc phát triển nền kinh tế đất nước. Hệ thống Ngân
hàng g
ắn liền với chính sách tiền tệ quốc gia, là mạch máu của nền kinh tế đang
ho
ạt động ngày càng tích cực để bơm đồng vốn v
ào n
ền kinh tế trước bối cảnh
hòa nh
ập với các nước. Như vậy, kinh doanh tiền tệ ngày càng phải chuẩn mực.
Trong khi h
ệ thống Ngân hàng nước ta vẫn còn tình trạng vừa làm vừa học hỏi,
v
ừa rút kinh nghiệm.
Là m
ột chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
tri
ển Nông thôn Việt
Nam, Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Mang
Thít ra đ
ời và hoạt động phần lớn là tín dụng nông thôn, một trong những yếu tố

đ
ặc trưng và cực kì quan trọng của Ngân hàng để phát triển nông nghiệp và ngành
nghề khác, giúp đỡ hỗ trợ kinh tế nông nghiệp phát triển, nông thôn có những

ớc thay đổi, mỗi hộ gia đình có mức sống cao hơn.
Trư
ớc đây, hầu hết các hộ
gia đ
ình
do thi
ếu vốn phải đi vay vốn bên ngoài
v
ới lãi suất rất cao thì nay với sự phát triển rộng khắ
p c
ủa mạng lưới các Ngân
hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn người dân đã có thể dễ dàng tiếp cận
và b
ổ sung nguồn vốn cho mình.
Tuy nhiên, để thực hiện được mục tiêu đó đòi hỏi phải có một nguồn vốn
lớn. Do đó, vấn đề đáp ứng vốn cho việc phát triển nông nghiệp nông thôn là một
trong nh
ững mục tiêu ưu tiên hàng đầu được Nhà nước đặc biệt quan tâm, nhất là
v
ốn để hỗ trợ hộ gia đình. Với mong muốn tìm hiểu khả năng đáp ứng nhu cầu
vay v
ốn
c
ủa khách hàng trong thực tế, tôi
đ

ã lựa chọn đề tài “
Phân tích ho
ạt
động tín dụng đối với hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Huy
ện Mang Thít
” đ
ể làm đề tài tốt nghiệp.
2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 M
ục ti
êu chung
Phân tích ho
ạt động cho vay đối với hộ gia đ
ình tại Ngân hàng Nông nghi
ệp
và Phát tri
ển Nông thôn chi nhánh Huyện Mang Thít, Tỉnh Vĩnh Long. Từ đó đ
ưa
ra nh
ững giả
i pháp nh
ằm mở rộng hoạt động cho vay
đ
ối với hộ gia đ
ình tại Ngân
hàng.
1.2.2 M
ục ti

êu cụ thể
- Phân tích ho
ạt động tín dụng đối với hộ gia đ
ình
thông qua doanh s

cho
vay, doanh s
ố thu nợ, d
ư nợ và nợ xấu trong
giai đo
ạn 2011
- 2013 và 6 tháng đ
ầu
năm 2014.
- Đánh giá ho
ạt động tín dụng đố
i v
ới hộ gia đ
ình tại Ngân hàng thôn
g qua
các ch
ỉ tiêu kinh tế như tỷ lệ nợ xấu, vòng quay vốn tín dụng, hệ số thu nợ…
- Trên cơ s
ở phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đề
xu
ất m
ột số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với hộ gia đ
ình tại
Ngân hàng.

1.3 PH
ẠM VI NGHI
ÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đ
ề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển n
ông thôn
chi nhánh huy
ện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
1.3.2 Th
ời gian
Đ
ề tài được thực hiện từ ngày 11
-8-2014 đ
ến ngày 17
-11-2014
D
ữ liệu dùng để thực hiện đề tài từ đầu năm 2011 đến hết tháng 6/2014
1.3.3 Đ
ối tượng nghiên cứu
Ho
ạt động tín dụng đối với hộ g
ia đ
ình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
tri
ển nông thôn chi nhánh huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
C
ụ thể là hoạt động
cho vay vì h
ộ gia đình tại huyện phần lớn là các hộ nông dân

, nhu c
ầu vốn của họ
ch
ỉ phục vụ cho nông nghiệp như: trồng trọt, chăn nuôi
và các ngành ngh
ề thủ
công. Do đó hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình được phân tích chỉ là hoạt
đ
ộng cho vay.
3
CHƯƠNG 2
CƠ S
Ở LÝ LUẬN V
À PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ S
Ở LÝ LUẬN
2.1.1 T
ổng quan về tín dụng Ngân h
àng
2.1.1.1 Khái ni
ệm tín dụng Ngân
hàng
- Tín d
ụng l
à sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định

ới h
ình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ người sở hữu
sang ngư
ời sử dụng và khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở

h
ữu một lượng gi
á tr
ị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín
d
ụng, nói theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất.
- Khách hàng đi vay t
ại các Ngân hàng rất đa dạng. Đó là tổ chức và cá
nhân.
2.1.1.2 Phân lo
ại tín dụng
a) Căn c
ứ vào thời hạn
- Tín d
ụng ngắn hạn:
là các kho
ản vay có thời hạn cho vay đến
12 tháng.
Lo
ại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời
v
ốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín d
ụng trung hạn: có thời hạn sử dụng
trên 12 tháng đ
ến 60 tháng. Loạ
i
tín d
ụng này sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
m

ở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín d
ụng dài hạn: có thời hạn
trên 60 tháng. Lo
ại này dùng vốn để xây
d
ựng cơ bản, cải tiến đổi mới quy
trình công ngh
ệ, có quy mô sản xuất lớn và
các công trình thu
ộc cơ sở hạ tầng có thời gian hoàn vốn lâu.
b) Căn c
ứ vào mục đích của tín dụng
- Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản suất
như: phân bón, thu
ốc
tr
ừ sâu, giống cây
tr
ồng, thức ăn gia súc, lao động…trong
nông nghi
ệp.
- Cho vay th
ủy sản: cho vay phục vụ cho việc mở rộng ao, vuông, chuẩn bị
con gi
ống, thức ăn, thuốc ngừa cho thủy sản.
- Cho vay công thương nghi
ệp: thường là các khoản cho vay
dài h
ạn

đ

đáp
4
ứng v
ốn cho
các doanh nghi
ệp trong lĩnh vực công nghiệp, th
ương mại và dịch
v
ụ.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: là lo
ại cho vay để đáp ứng nhu cầu ti
êu dùng
như: mua s
ắm các vật dụng gia đ
ình, các khoản vay để trang trải các chi phí
thông thư
ờng của đời sống.
2.1.1.3 Nguyên t
ắc v
à điều kiện cho vay
a) Nguyên t
ắc
Khách hàng vay v
ốn tại Ngân h
àng phải tuân thủ 2 nguyên tắc sau:
- M
ột l
à: sử dụng vốn vay phải đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp

đ
ồng tín dụng.
- Hai là: hoàn tr
ả nợ gốc v
à lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuậ
n trong h
ợp
đ
ồng tín dụng.
b) Đi
ều kiện cho vay
Theo Lu
ật các
T
ổ chức tín dụng, các tổ chức tí
n d
ụng chỉ cho khách hàng
vay ti
ền khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
- Khách hàng vay v
ốn phải có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi
dân s
ự và c
h
ịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- M
ục đích sử dụng vốn vay là hợp pháp.
- Có kh
ả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có d

ự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi và có
hi
ệu quả hoặc dự án đầu tư, p
hương án ph
ục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy đ
ịnh của pháp luật.
- Th
ực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và

ớng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.4 Phương th
ức cho vay
Theo quy ch
ế cho vay của Ngân hàng Nhà n
ư
ớc các tổ chức tín dụng được
phép th
ỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo phương thức này thì Ngân hàng và
khách hàng s
ẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời
h
ạn n
h
ất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Trong hình th
ức này, hạn
m
ức tín dụng được duy trì trong suốt thời gian đã thỏa thuận. Khách hàng được

5
rút v
ốn ph
ù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế nhưng không được

ợt quá hạn mức đ
ã thỏa thuận
. M
ỗi lần rút vốn th
ì khách
hàng ph
ải lập giấy
nh
ận nợ với
Ngân hàng kèm theo các ch
ứng từ có li
ên quan tới sử dụng tiền vay.
- Cho vay t
ừng lần theo món: L
à phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng và Ngân hàng th
ực hiện thủ tục tín dụng cần thiết
và ký k
ết hợp đồng
tín d
ụng. H
ình thức cho vay này thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng
thương v
ụ hay vay theo thời vụ.
- Cho vay theo h

ạn mức thấu chi: L
à việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thu
ận bằng văn bản chấp thuận cho khách h
àng chi vượ
t s
ố tiền có tr
ên tài khoản
thanh toán c
ủa khách h
àng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nư
ớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
v
ụ thanh toán.
2.1.2 M
ột số vấn đề về tín dụng hộ gia đ
ình
2.1.2.1 Khái ni
ệm h
ộ gia đ
ình
H
ộ gia đình là tập hợp các thành viên cùng đóng góp công sức, tài sản chung
đ
ể hợp tác kin
h t
ế chung trong hoạt động sản
xu
ất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc

trong m
ột số lĩnh vực kinh doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các
quan h
ệ dâ
n s
ự đó
.
H
ộ gia đình bao gồm một hay một nhóm người ở chung và ăn chung. Những
ngư
ời này có thể có hoặc không có quỹ thu, chi chung, có thể có hoặc không có
m
ối quan hệ ruột thịt.
Trong m
ột nhà hay một căn hộ có thể có một hoặc nhiều hộ, mỗi hộ được
coi là m
ột đơn vị điều tra. Tài sản chung của gia đình gồm quyền sử dụng đất,
quy
ền sử dụng rừng, tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên
ho
ặc được cho chung, được
th
ừa
k
ế chung và các tài sản khác mà các thành viên
trong gia đ
ình thỏa thuận là
tài s
ản chung của hộ.
2.1.2.2 Đ

ặc tính của hộ gia đình
a) Đ
ặc tính pháp lý
- Đ
ại diện cho hộ gia đình để giao dịch v
ay v
ốn là chủ hộ hoặc người đ
ại
di
ện theo ủy quyền của chủ hộ.
- Ch
ủ hộ hoặc người đại diện theo ủy quyền phải có năng l
ực pháp lu
ật dân
s

và năng l
ực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
6
b) Các rủi ro có thể có khi cho vay hộ
- R
ủi ro tín dụng: xảy ra khi Ngân h
àng không thu hồi được hoặc thu hồi
không đ
ầy đ
ủ cả gốc v
à lãi sau khi cho vay
do khách hàng làm ăn thua l
ỗ n
ên mất

kh

năng tr
ả nợ hoặc do khách h
àng cố tình chiếm dụng vốn của Ngân hàng.
- R
ủi ro từ t
ài sản đảm bảo: xảy ra khi không thể xử lý tài sản đảm bảo
do
không có s
ự t
h
ống nhất của các th
ành viên trong gia đình khi đi vay.
- R
ủi ro về ủy quyền: xảy ra khi
ngư
ời đ
ượ
c
ủy quyền không trả đ
ược nợ
do
s
ố tiền vay quá lớn
nhưng ngư
ời chủ t
ài sản đảm bảo lại không biết về món tiền
vay quá l
ớn


ợt mức họ
nh
ận đ
ược
, làm cho Ngân hàng khó x
ử lý t
ài sản đảm
b
ảo để thu hồi nợ.
c) Ngành ngh
ề sản xuất kinh doanh
- Nông nghi
ệp
- Th
ủy sản
- Ti
ểu thủ công nghiệp
- Thương nghi
ệp
- D
ịch vụ
2.1.2.3 Vai trò c
ủa kinh tế hộ
Đ
ối với một nước mà nền sản xuất nông nghiệp được xem là nền tảng như

ớc ta thì kinh tế hộ giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Nó chính là động lực, là
n
ền tảng để phá

t tri
ển kinh tế đất nước. Trước hết, kinh tế hộ chính là tế bào cấu
t
ạo nên nền kinh tế nông nghiệp, là từng viên gạch nhỏ xây nên một máy nhà
v
ững chắc. Thế nên muốn có một nền kinh tế phồn thịnh thì việc quan tâm đúng
m
ức đến kinh tế hộ là điều quan trọn
g t
ất yếu. Bên cạnh đó, nó còn là đơn vị tiêu
dùng quan tr
ọng, là thị trường tiêu thụ lớn nhất mà rất nhiều nhà sản xuất hướng
t
ới.
Hơn n
ữa, đó cũng là nguồn cung cấp lao động lớn cho xã hội. Nắm được
đi
ều đó trong những năm qua Đảng và Nhà nước đã không
ng
ừng quan tâm,
chăm lo cho sự tăng trưởng, phát triển của kinh tế hộ. Trong đó, cơ chế chính
sách cho vay đ
ối với hộ gia đình của NHN
o&PTNT Vi
ệt Nam cũng là một ví dụ
đi
ển hình. Và những phân tích, chứng minh sắp được trình bày sẽ giúp chúng ta
th
ấy rõ đi
ều đó.

7
2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ gia đình
- Doanh s
ố cho vay:
Là ch
ỉ ti
êu phản án
h t
ất cả các khoản tín dụng m
à
Ngân
hàng cho khách hàng vay trong m
ột thời
k

nh
ất định bao gồm vốn đ
ã thu hồi hay
chưa thu h
ồi.
- Doanh s
ố t
hu n
ợ:
Là ch
ỉ ti
êu phản án
h t
ất cả các khoản tín dụng m
à

Ngân
hàng thu v
ề đ
ược khi đáo hạn
(k
ể cả những
kho
ản thu tr
ước hạn)
trong m
ột thời
k

nh
ất định
.
- Dư n
ợ:
Là ch
ỉ ti
êu phản á
nh s
ố nợ m
à
Ngân hàng đ
ã cho vay mà ch
ưa thu
đư
ợc
t

ại
m
ột thời điểm nhất đị
nh. Đ
ể xác định đ
ược dư nợ
Ngân hàng s
ẽ so sánh
gi
ữa hai chỉ ti
êu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư n
ợ cuối kỳ = D
ư nợ đầu kỳ +
Doanh s
ố cho vay
- Doanh s
ố thu nợ
- N

x
ấu
: Là ch
ỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không
có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà không có lý do chính
đáng.
Khi đó Ngân
hàng s
ẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá
h

ạn. Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 trong cơ cấu phân loại nợ.
Trong đó: nhóm 3 là n
ợ dưới tiêu chuẩn; nhó
m 4 là n
ợ nghi ngờ; nhóm 5 là
n


kh
ả năng mất vốn.
2.1.4 M
ột số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.4.1 Ch
ỉ ti
êu dư nợ trên
v
ốn
huy đ
ộng
Ch
ỉ ti
êu tổng dư nợ trên
v
ốn huy động
đư
ợc xác định bởi công thức sau:
Dư n
ợ/
Vốn huy đ
ộng

= x 100%
Ch
ỉ ti
êu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong
ho
ạt động cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh kh
ả năng cho vay củ
a
Ngân hàng v
ới nguồn vốn huy động.
Ch
ỉ ti
êu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá lớ
n thì
Ngân hàng có th
ể gặp rủi ro thanh khoản, ng
ược lại chỉ tiêu này quá nhỏ
thì Ngân
hàng chưa t
ận dụng hết nguồn vốn, hiệu quả không cao.
Dư nợ
V
ốn huy động
8
2.1.4.2 Hệ số thu nợ
Ch
ỉ ti
êu hệ số thu nợ được xác định bởi công thức sau:
H

ệ số thu nợ
= x 100%
Ch
ỉ ti
êu này dùng để đ
ánh giá công tác thu n
ợ của
Ngân hàng. N
ếu hệ số thu
n
ợ > 1 cho biết DSTN > DSCV, khi đó d
ư nợ trong năm của Ngân hàng sẽ giảm,
làm thu nh
ập l
ãi trong tương lai của Ngân hàng sẽ giảm. Ngược lại
, h
ệ số thu nợ
< 1 cho bi
ế
t DSTN < DSCV khi đó Ngân hàng s
ẽ tăng tr
ưởng
đư
ợc tín dụng, bảo
đ
ảm thu nhập trong t
ương lai của Ngân hàng.
2.1.4.3 Ch
ỉ ti
êu vòng quay vốn tín dụng

Ch
ỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng được xác định bởi công thức sau:
Vòng quay v
ốn tín dụng =
Trong đó:
Dư n
ợ bình quân =
Dư n
ợ cu
ối năm = D
ư nợ đầu năm + Doanh số cho vay
- Doanh s
ố thu nợ
Ch
ỉ tiêu này dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu h
ồi nợ vay nhanh hay chậm.
2.1.4 .4 Ch
ỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ
h
ộ gia đình
Ch
ỉ tiêu nợ xấu trên dư nợ đ
ư
ợc xác địn
h b
ởi công thức sau
:
N
ợ xấu/tổng dư nợ

HGĐ = x 100%
Doanh s
ố thu nợ
Doanh s
ố cho vay
Doanh s
ố thu nợ
Dư n
ợ b
ình quân
Dư n
ợ đầu năm + D
ư nợ cuối năm
2
N
ợ xấu
Tổng dư nợ HGĐ
9
Ch
ỉ ti
êu này đo lường chấ
t lư
ợng nghiệp vụ tín dụng của
Ngân hàng.
Những Ngân hàng có ch
ỉ số n
ày thấp cũng có ng
h
ĩa l
à chất lượng tín dụng của

Ngân hàng này cao.
2.1.4.5 Ch
ỉ ti
êu dư nợ HGĐ/Tổng dư nợ
Ch
ỉ ti
êu dư nợ hộ gia đình trên tổng dư nợ được xác định bởi công thức sau:
Dư n
ợ HGĐ
/t
ổng d
ư nợ =
x 100%
Ch
ỉ ti
êu này dùng để đánh giá cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế. Cho
bi
ết tổng d
ư nợ của hộ gia đình chiếm bao nhiêu trong tổ
ng dư n
ợ của Ngân h
àng.
2.1.4.6 T
ỷ lệ nợ có khả năng mất vốn của HGĐ
T
ỷ lệ nợ có khả năng mất vốn được xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn = x 100%
T
ỷ lệ này cho biết có bao nhiêu phần trăm dư nợ có khả năng mất vốn.
Đây

là ch
ỉ tiêu mà bất kỳ Ngân hàng nào cũng không muốn xảy ra, t
ỷ lệ m
ất vố
n càng
cao thì thi
ệt hại cho Ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh những khoản tín dụng mà
b
ị mất vốn và phải sử dụng đến quỹ dự phòng để bù đắp.
2.1.4.7 Dư n
ợ trên hộ gia đình
Dư n
ợ trên hộ gia đình được xác định theo công thức sau:
Dư n
ợ/hộ =
Ch

tiêu này cho bi
ết bình quân dư nợ của mỗi hộ gia đình
t
ại một thời điểm.
T
ỷ lệ
dư n
ợ trên hộ gia đình
càng cao cho th
ấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng
ngày càng đư
ợc mở rộng cũng như nhu cầu vốn của khách hàng ngày càng cao.
Dư n

ợ HGĐ
T
ổng d
ư nợ
N
ợ có khả năng mất vốn
Dư nợ bình quân
T
ổng d
ư nợ HGĐ
Số hộ
10
2.1.4.8 Dư nợ trên cán bộ tín dụng
Dư n
ợ tr
ên cán bộ tín dụng được xác định theo công thức sau:
Dư n
ợ/CBTD
=
Ch
ỉ ti
êu này
cho bi
ết
tình hình d
ư n
ợ trên mỗi cán b
ộ tín dụng. Đánh giá
kh
ối l

ượng
làm vi
ệc của cán
b
ộ tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân h
àng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
2.2.1 Phương pháp thu th
ập số liệu
Thu th
ập số liệu trực tiếp từ NHNo
&PTNT chi nhánh Huy
ện Man
g Thít qua
các năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đ
ầu năm 2014.
2.2.2 Phương pháp phân tích s
ố liệu
Phương pháp so sánh số liệu: xác định mức độ, xu hướng biến động của các
chỉ tiêu. Các hình thức so sánh:
 K
ỹ thuật
so sánh b
ằng số tuyệt đối:
Là k
ết quả của phép trừ gữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ ti
êu
kinh t
ế

y = y
1
– y
0
Trong đó:
y
0
: là giá tr

c
ủa các
ch
ỉ ti
êu cần tính ở thời điểm năm trước
y
1
: là giá tr
ị của các
ch
ỉ ti
êu cần tính ở thời điểm năm sau
y: là chêch l
ệch giá trị của các
ch
ỉ ti
êu trong các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này s
ử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm tr
ước
c

ủa các chỉ ti
êu để xác định mức độ biến động và tìm ra nguyên nhân biến động
c
ủa các chỉ ti
êu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
 K
ỹ thuật
so sánh b
ằng số tương đối:
Là k
ết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các
ch
ỉ ti
êu kinh tế nhằm so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các năm và
so sánh t
ốc độ tăng tr
ưởng giữa các chỉ tiêu.
T
ổng d
ư nợ HGĐ
Cán b
ộ tín dụng
11
Phương pháp này dùng đ

làm rõ tình hình bi
ến động của các chỉ ti
êu
kinh t
ế

trong th
ời gian n
ào đó.
So sánh t
ốc độ tăng tr
ưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so
sánh t
ốc độ tăng tr
ưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp
kh
ắc phục.
Công th
ức tính:
y = x 100%
Trong đó:
y
0
: là giá tr
ị của các
ch
ỉ ti
êu cần tính ở thời điểm năm trước
y
1
: là giá tr
ị của các
ch
ỉ ti
êu cần tính ở thời điểm năm trước
y: bi

ểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
y
1
– y
0
y
0
12
CHƯƠNG 3
GI
ỚI THIỆU TỔNG Q
UAN V
Ề NGÂN H
ÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRI
ỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MANG THÍT,
T
ỈNH VĨNH LONG
3.1 GI
ỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN H
ÀNG NÔNG NGHIỆP V
À
PHÁT TRI
ỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MANG THÍT, TỈNH
V
ĨNH LONG
3.1.1 L
ịch sử h
ình thành và phát triển
- Năm 1988, Ngân hàng Phát tri

ển Nông nghiệp Việt Nam đ
ược thành lập
theo Ngh
ị định số 53/HĐBT ng
ày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính ph

) v
ề việc th
ành lập các Ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân
hàng Phát tri
ển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
- Ngày 15/11/1996 đư
ợc Thủ tướng chính phủ ủy quyền cho Thống đốc
Ngân hàng Nhà nư
ớc Việt Nam ký quyết đ
ịnh số 280/QĐ-NHNN đ
ổi tên thành
Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, có trụ sở chính đặt
t
ại số 2
- Láng H

- Ba Đ
ình
- Hà N
ội.
- Chi nhánh NHNo&PTNT huy

ện Mang Thít trực thuộc
NHNo&PTNT t
ỉnh
V
ĩnh long thuộc hệ thống Ngân hàng Nông ng
hi
ệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam. Chi nhánh NHNo&PTNT huy
ện Mang Thít được chính thức nâng lên chi
nhánh lo
ại II tháng 11/1998.
- Ngân hàng Nông nghi
ệp và
Phát tri
ển nông thôn huyện Mang Thít là chi
nhánh c
ấp 2 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triể
n Nông thôn t

nh V
ĩnh
Long. M
ọi hoạt đ
ộng c
ủa
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Mang Thít đều thông
qua s
ự điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long.
- Chi nhánh Ngân hàng Nông nghi

ệp và Phát triển Nông thôn huyện Mang
Thít có tr
ụ sở tại khóm 1, thị trấ
n Cái Nhum, huy
ện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long.
Cũng như các Ngân hàng khác, chi nhánh Ngân hàng huyện Mang Thít ra đời
trong hoàn c
ảnh hết sức khó khăn, cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, khủn
g ho
ảng
kinh t
ế của cả nước,
Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh
huy
ện Mang Thít có 4 chi nhánh cấp 3: chi nhánh Mỹ An, chi nhánh Hòa Mỹ, chi
nhánh Bình Ph
ước, chi nhánh An Phước.
13
- Hi
ện nay, Ngân h
àng hoạt đ
ộng theo pháp lu
ật với ph
ương châm “Kinh
doanh đ
ể phục vụ, phục vụ để kinh doanh”, đ
ã bám sá
t v

ới địa b
àn trong huyện
đ
ịnh h
ướng của ngành và xác định: “Nông thôn là thị trường chính, nông dân là
khách hàng, nông nghi
ệp l
à đối tượng đầu tư”, từ sự vận dụng và sáng tạo các
đ
ịnh h
ướng đó NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang Thít đã tận dụng hết khả
năng và năng l
ực để nâng cao chất l
ượng kinh doanh đa dạng hóa hình thức huy
đ
ộng vốn v
à cho vay nhằm thực hiện các chương trình tài trợ và phát triển nông
nghi
ệp, xây dựng nông thôn, cải thiện v
à nâng cao đời sống của người dân, đặc
bi
ệt l
à chương trình xóa đó
i gi
ảm ngh
èo phù hợp với chủ trương chính sách của
Đ
ảng v
à Nhà Nước.
3.1.2 Đ

ặc tr
ưng cơ bản của Huyện Mang Thít
Mang Thít là m
ột trong những huyện vùng sâu của tỉnh Vĩnh Long, nằm
trong khu v
ực đồng bằng
sông C
ửu Long, phía Đông giáp
huy
ện Vũng Liêm,
phía Tây giáp v
ới huyện Long
H

, phía B
ắc giáp với
Ch
ợ Lách
- t
ỉnh Bến Tre
,
phía Nam giáp huy
ện Tam Bình. Có diện tích tự nhiên là 15.769 ha (trong đó diện
tích đ
ất nông nghiệp là 12.032ha), dân số là 22.118 hộ với 103.573 người, mật độ
phân b
ố 654 người/km
2
, dân s
ố nông thôn chiếm khoảng 95,79%.

Kinh t
ế huyện chủ yếu là trồng lúa
, tr
ồng cây ăn quả
và chăn nuôi. Nông dân
huy
ện Mang Thít rất chú trọng các mặt hàng này, việc mở rộng diện tích canh tác,
chăm sóc k
ỹ lưỡng các mặt hàng này là rất cần thiết. Bên cạnh
đó, ngư
ời dân còn
phát tri
ển mô hình trồng xen cây ăn quả hay nuôi xen canh thủy sản trong ruộng
lúa, chăn nuôi gia súc, góp ph
ần nâng cao thu nhập cho người dân.
Nh
ững năm gần đây, tận dụng lợi thế từ các con sông, nông dân huyện đã
đ
ẩy mạnh phát tri
ển nghề nuôi trồng thủy sản, mang lại thu hoạch cho ngư
ời dân,
góp ph
ần thúc đẩy c
ơ c
ấu nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực.
Huy
ện
Mang Thít có 2 vùng s
ản xuất chính là tuyến sông Mang Thít và dọc tuyến sông
C

ổ Chiên.
Ngành thủ công nghiệp cũng phát triển mạnh ở Mang Thít, đặc biệt là nghề
làm g
ốm sứ mỹ nghệ. Gốm mỹ nghệ Mang Thít có màu sắc đặt trưng, đa dạng
m
ẫu mã từ đơn giản tới tinh xảo hấp dẫn người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Các lò s
ản xuất gạch nung và gốm mỹ nghệ tập trung ở các xã Nhơn
Phú, M
ỹ An,
M

Phư
ớc. Ngoài ra còn có các mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu khác
như:
mây, tre, đan lát,…
14
K
ế hoạch mở rộng v
à phát triển thủ công nghiệp kết hợp với công nghiệp
ch
ế biến vừa sử dụng hết lao động d
ư thừa của địa phương vừa tăng cao giá t
r
ị,
ch
ất l
ượng của nông nghiệp xuất khẩu. Do đó nhu cầu
v
ốn

ph
ục vụ sản xuất v
à
đ
ời sống tăng l
ên đòi hỏi cần phải đáp ứng kịp thời.
Cùng v
ới sự phát triển kinh tế, Mang Thít cũng đầu t
ư mạnh cho công tác
xã h

i, xây dựng và hoàn thi
ện hệ thố
ng cơ s
ở hạ t
ầng, đặc bi
ệt l
à hệ thống giao
thông nông thôn. Mang Thít đ
ã
đầu tư hàng chục tỷ đồng để nâng cấp và xây
dựng các tuy
ến đ
ường liên ấp, liên xã t
hông xe hai bánh c
ả hai m
ùa mưa,
n
ắng.
H

ầu hết các x
ã đ
ều có tr
ư
ờng tiểu học và trung học cơ sở. Riêng khối phổ
thông
có 3 đi
ểm tr
ường: THPT Mang Thít, THPT Nguyễn Văn Thiệt, THPT cấp 2
-3
M
ỹ Ph
ước, các trường điều được xây dựng kiên cố và bán kiên cố.
Tóm l
ại, nhìn chung tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện gần đây
có t
ốc độ phát triển tốt, trong đó có một
ph
ần đóng góp không nhỏ của Ngân hàng
nông nghi
ệp và phát triển nông thôn của huyện nhà.
3.1.3 Sơ đ

t
ổ chức v
à chức năng các bộ phận
3.1.3.1 Sơ đ

t
ổ chức

Sơ đ

t
ổ chức NHN
o&PTNT chi nhánh huy
ện Mang Thít:
Hình 3.1: Sơ đ

t
ổ chức
NHNo&PTNT chi nhánh huy
ện Mang
Thít
GIÁM Đ
ỐC
PHÓ GIÁM Đ
ỐC
PHÓ GIÁM Đ
ỐC
PHÒNG K
Ế TOÁN
NGÂN QU

PHÒNG TÍN D
ỤNG
,
D
ỊCH VỤ MARKETING
PGD
M

Ỹ AN
PGD
HÒA M

PGD
BÌNH PH
ƯỚC
PGD
AN PHƯ

C
PPPHƯ
ỚC
PHÓ GIÁM Đ
ỐC
15
3.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
a/ Giám đ
ốc:
Giám đ
ốc NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang
Thít do giám đ
ốc
NHNo&PTNT t
ỉnh Vĩnh Long bổ nhiệm. Giám đốc có trách nhiệm điều h
ành
m
ọi hoạt động của
Ngân hàng theo ch
ức năng phạm vi hoạt động của đ

ơn vị. Chỉ
đ
ạo điều h
ành công việc chung của đơn vị, tổ chức đôn đốc thực hiện, kiểm tra
b
ảo đảm đúng quy tr
ình công tác giữa các phòng tổ trong đơn vị. Xử lý đúng quy
đ
ịnh tr
ên cơ sở đề xuất của các phó giám đốc,
các trư
ởng ph
òng nghiệp vụ và của
t
ừng cán bộ công nhân vi
ên, quyết định những vấn đề thực tế được đặt ra xử lý
trong ph
ạm vi quyền hạn v
à chịu trách nhiệm, đồng thời trực tiếp điều hành các
chi nhánh.
b/ Phó giám đ
ốc:
- Phó giám đ
ốc do Giám đốc NHNo&PT
NT t
ỉnh Vĩnh Long bổ nhiệm và
mi
ễn nhiệm theo đề nghị của NHNo&PTNT huyện Mang Thít.
- Phó giám đ
ốc có trách nhiệm giúp

Giám đ
ốc điều hành các công việc của
Ngân hàng. Phó giám đ
ốc có quyền quyết định và quyết định thay Giám đốc một
s
ố vấn đề được quy địn
h đư
ợc ủy quyền.
c/ Phòng k
ế toán:
- Tr
ực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê hạch toán nghiệp vụ và
thanh toán chuy
ển tiền theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
- H
ạch toán sửa chữa k
h
ấu hao: cân đối tài chính của
Ngân hàng, thanh
toán cho khách hàng có yêu c
ầu chi trả, mở tài khoản cá nhân và đơn vị…
d/ Phòng tín d
ụng
:
- N
ắm bắt thị trường xây dựng các chương trình dự án, thẩm định dự án
đ
ầu tư, lựa chọn các dự án tối ưu để đầu tư, chọn lọc khách hàng tín nhiệm, có
kh
ả năng tài chính, thực hiệ

n quy trình tín d
ụng, kiểm tra kiểm soát an toàn vốn.
- Xây d
ựng, mở rộng và phát triển mạng lưới thị trường vốn, thị trường tín
dụng của Ngân hàng.
- Th
ực hiện các hoạt động tín dụng cho
Ngân hàng, tr
ực tiếp xử lý rủi ro và
tìm ki
ếm các biện pháp phòng
ng
ừa rủi ro sao cho có hiệu quả và ít tốn kém nhất
theo ch
ế độ tín dụng quy định.

×