TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------O0O------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT
HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn
Th.s VÕ THỊ LANG
Sinh viên thực hiện
LÊ THỊ QUANG THƯ
MSSV: 4043472
Lớp: Tài chính-tín dụng A2-K30
Tháng 05 / 2008
i
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian thực tập tại NHNo & PTNT huyện Chợ Mới đã giúp cho em có
thể thơng suốt được những kiến thức đã học ở trường và công việc thực tế mà các
anh chị trong cơ quan đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho em trực tiếp tham gia. Từ
đó cho thấy, chúng ta học lý thuyết sng là chưa đủ mà cịn phải biết vận dụng
kiến thức đã được học một cách linh hoạt vào cơng việc thực tế. Bởi vì, giữa lý
thuyết và thực tế có một sự khác biệt tùy theo đặc trưng của từng ngành, từng cơ
quan thực tập để có thể thích nghi với mọi cơng việc và có những sáng tạo nhằm
đưa ra những giải pháp giúp cho cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn.
Đề tài khó hồn thành được nếu khơng có sự tận tình giúp đỡ của các cô chú
anh chị ở Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Chợ
Mới Tỉnh An Giang, các cơ chú anh chị đã nhiệt tình giải thích cho em những thắc
mắc về nghiệp vụ tín dụng và chỉ bảo em nhiều vấn đề trong công việc, mặc dù rất
bận rộn nhưng các cô chú anh chị vẫn quan tâm giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài
luận văn tốt nghiệp này. Và đặc biệt là giáo viên hướng dẫn em, cô Võ Thị Lang là
người đã trực tiếp hướng dẫn cách phân tích, đánh giá xử lý số liệu, cách trình bày
nội dung mặc dù cơ rất bận rộn.
Vì thế em xin gởi lời cám ơn chân thành và lời chúc hạnh phúc đến quý thầy cô
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ và các cô chú anh
chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Chợ Mới ln hồn
thành tốt nhiệm vụ. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến cô Võ Thị Lang và chúc
cơ ln tràn đầy sức khỏe, gia đình hạnh phúc và luôn thành công trong công việc
Cần thơ, ngày 08 tháng 05 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Quang Thư
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tơi thực hiện, số liệu được trình bày
trong nội dung đề tài là được chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Chợ Mới cung cấp. Đề tài này không trùng với đề tài được thực
hiện tại chi nhánh.
Cần thơ, ngày 08 tháng 05 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Quang Thư
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chợ Mới, ngày 05 tháng 05 năm 2008
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
•
•
•
•
•
•
•
•
Họ và tên người hướng dẫn: ............................................................................
Học vị: .................................................................................................................
Chuyên ngành: ...................................................................................................
Cơ quan công tác: ..............................................................................................
Tên sinh viên: LÊ THỊ QUANG THƯ
Mã số sinh viên: 4043472
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng 2 – K30
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Về hình thức:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa, …)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2008
NGƯỜI NHẬN XÉT
v
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................................................2
1.3.1 Về thời gian.................................................................................................2
1.3.2 Về không gian..............................................................................................3
1.3.3 Về đối tượng................................................................................................3
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.............................................................................................................................................4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.................................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về tín dụng...............................................................................4
2.1.2 Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất.....................................................11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu..................................................................13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN CHỢ
MỚI TỈNH AN GIANG.............................................................................................................15
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG.............................................................................15
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT huyện Chợ Mới......15
3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội..........................................................................17
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC..............................................................................................18
3.2.1 Chức năng nhiệm vụ và vai trò của chi nhánh NHNo huyện Chợ Mới 18
3.2.2 Khái quát về hoạt động kinh doanh........................................................22
3.2.3 Những thuận lợi và khó khăn..................................................................24
3.2.4 Định hướng phát triển trong những năm tiếp theo............................................25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI
NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN CHỢ MỚI.........................................................................26
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN........................................................26
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn.......................................................................................26
4.1.2 Phân tích tình hình vốn huy động.............................................................27
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT..........................................29
vi
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay.......................................................................29
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ.........................................................................37
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ hộ sản xuất.....................................................43
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu hộ sản xuất...................................................48
4.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT........................................................................................... 51
4.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả tín dụng..............................................51
4.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh đối với hộ sản xuất
...................................................................................................................................53
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT
TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN CỢ MỚI............................................................55
5.1 MỘT SỐ HẠN CHẾ TRONG CƠNG TÁC TÍN DỤNG...............................................55
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐÀU
TƯ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT......................................56
5.2.1 Trong công tác huy động vốn....................................................................56
5.2.2 Trong hoạt động tín dụng..........................................................................58
5.2.3 Một số vấn đề khác..................................................................................................61
CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................62
6.1 KẾT LUẬN......................................................................................................................62
6.2 KIẾN NGHỊ..........................................................................................................64
6.2.1 Đối với NHNo & PTNT tỉnh An Giang....................................................64
6.2.2 Đối với Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Chợ Mới..............................64
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương...............................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................66
vii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận.................................................22
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng...........................................................26
Bảng 3: Tình hình vốn huy động qua ba năm.......................................................28
Bảng 4: Tổng doanh số cho vay hộ sản xuất.........................................................30
Bảng 5: Doanh số cho vay ngắn hạn....................................................................31
Bảng 6: Doanh số cho vay trung hạn....................................................................35
Bảng 7: Tổng doanh số thu nợ hộ sản xuất...........................................................38
Bảng 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn.......................................................................39
Bảng 9: Doanh số thu nợ trung hạn......................................................................42
Bảng 10: Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất............................................................43
Bảng 11: Dư nợ ngắn hạn....................................................................................45
Bảng 12: Dư nợ trung hạn....................................................................................47
Bảng 13: Tổng nợ xấu hộ sản xuất.......................................................................48
Bảng 14: Nợ xấu ngắn hạn...................................................................................49
Bảng 15: Nợ xấu trung hạn..................................................................................50
Bảng 16: Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ................52
Bảng 17: Các chỉ tiêu về lợi nhuận.......................................................................53
viii
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay....................................................................................7
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy..........................................................................20
Biểu đồ 1: Biến động thu nhập, chi phí và lợi nhuận............................................23
Biểu đồ 2: Doanh số cho vay hộ sản xuất.............................................................30
Biểu đồ 3: Tình hình thu nợ của hộ sản xuất........................................................38
Biểu đồ 4: Tình hình dự nợ cho vay hộ sản xuất..................................................44
Biểu đồ 5: Tình hình nợ xấu của hộ hộ sản xuất...................................................49
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾTTẮT
-
CCTG: Chứng chỉ tiền gửi
CV: Cho vay
DN: Dư nợ
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
GDP: Thu nhập quốc dân
HCNS: Hành chính nhân sự
KT- NQ: Kế tốn ngân quỷ
NHNo & PTNT: Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn
NHNo: Ngân hàng nông nghiệp
NN: Nông nghiệp
NQ: Ngân quỹ
NV: Nguồn vốn
NX: Nợ xấu
TG Có KH: Tiền gửi có kỳ hạn
TGKB: Tiền gửi kho bạc
TGKH: Tiền gửi khách hàng
TGKKH: Tiền gửi không kỳ hạn
TGTCTD: Tiền gửi tổ chức tín dụng
TN-DV: Thương nghiệp dịch vụ
TTCN: Tiểu thủ cơng nghiệp
UBND: Ủy ban nhân dân
VĐC: Vốn điều chuyển
VHĐ: Vốn huy động
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với nhịp độ phát triển sơi nổi của nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần ở
nước ta hiện nay, ngồi sự đóng góp của các ngành sản xuất hàng hố thì Ngân
hàng cũng góp một phần khơng nhỏ trong cơng cuộc xây dựng và phát triển kinh
tế vững chắc. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế
là rất lớn do đó vai trị của Ngân hàng ngày càng quan trọng thể hiện qua hai
nghiệp vụ chính là: huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và
trong dân cư, sau đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế
có nhu cầu sản xuất kinh doanh mà trong đó nơng nghiệp chiếm một phần rất lớn
để sử dụng vốn có hiệu quả và hợp lý, ngày càng đưa nền kinh tế đất nước phát
triển bền vững và ổn định. Vì vậy, khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì nước ta
cũng từng bước đổi mới cơ cấu kinh tế sao cho phù hợp và cũng tận dụng những
kinh nghiệm có được từ lâu đời về nghề nông để không ngừng nâng cao hiệu quả
hoạt động hay chất lượng sản phẩm của ngành nông nghiệp nhằm tăng nguồn thu
nhập cho quốc gia cũng như tăng khả năng cạnh tranh với các nước trên khu vực
và thế giới. Bên cạnh đó, khi chất lượng sản phẩm được nâng cao thì cũng phần
nào cải thiện đời sống của người dân cho nên ngoài việc đẩy mạnh các ngành công
nghiệp, dịch vụ,… theo xu hướng như hiện nay thì ngành nơng nghiệp vẫn chiếm
vai trị quan trọng trong cơ cấu kinh tế nước ta.
Cùng với các Ngân hàng thương mại thì Ngân Hàng Nơng Nghiệp và Phát
Triển Nơng Thôn (NHNo & PTNT) huyện Chợ Mới không ngừng phấn đấu vươn
lên, khẳng định được vị trí là một trong những Ngân hàng trọng điểm của huyện.
Thông qua hoạt động tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là việc
triển khai thực hiện các chương trình tín dụng trọng điểm như chương trình tín
dụng khuyến cơng, khuyến nơng, đầu tư phát triển ngành thuỷ sản…, thì NHNo &
PTNT đã và đang góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện, tăng nhanh tỷ
trọng nông nghiệp, công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hốhiện đại hóa, giải quyết việc làm cho nhiều lao động đồng thời tác động đến sự
phát triển của các ngành dịch vụ, xây dựng, thương mại, làm tăng thu nhập cho
nền kinh tế.
1
Huyện Chợ Mới là vùng đất giàu tiềm năng phát triển. Đây là vùng chuyên
về sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Sản xuất nông nghiệp là ngành
chuyên gặp rủi ro do thiên tai, lũ lụt và giá cả nơng sản. NHNo & PTNT huyện
Chợ Mới có vai trị quan trọng trong việc giúp vốn cho nơng dân tiếp tục sản xuất
đảm bảo sản xuất và tái sản xuất, góp phần thực hiện chính sách của huyện nâng
cao đời sống người dân địa phương và cải thiện bộ mặt nơng thơn phát triển giàu
đẹp. Vì vậy chọn đề tài “Phân tích hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Chợ Mới” là hết sức cần thiết
nhằm đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân
hàng nơng nghiệp tại huyện Chợ Mới
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Chợ Mới tỉnh An Giang
qua 3 năm 2005 – 2007, nhằm đánh giá được hiệu quả hoạt động tín dụng của chi
nhánh đối với các hộ sản xuất. Qua đó, đề ra một số giải pháp nhằm để nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2
Mục tiêu cụ thể
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những mục tiêu sau:
-
Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng.
-
Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng
-
Phân tích hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín
dụng và theo từng ngành trong 3 năm: 2005 – 2007.
-
Đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng đối với hộ sản hộ sản xuất.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả họat động tín dụng hộ
sản xuất.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Về thời gian
- Số liệu sử dụng cho đề tài từ năm 2005 – 2007.
- Đề tài được nghiên cứu trong thời gian khoản 3 tháng: từ 11/02/2008 đến
25/04/2008.
2
1.3.2 Về không gian
- Đề tài được nghiên cứu và thực hiện chủ yếu tại chi nhánh NHNo &
PTNT huyện Chợ Mới tỉnh An Giang.
1.3.3 Về đối tượng
Vì kiến thức có hạn, thời gian tiếp cận với những hoạt động thực tiễn đa
dạng và phong phú tại Ngân hàng chưa nhiều nên luận văn chủ yếu tập trung đề
cập một số vấn đề sau:
- Phân tích tình hình nguồn vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu trong hoạt
động tín dụng hộ sản xuất.
- Đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản
xuất tại NHNo & PTNT huyện Chợ Mới
3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Là hình thức cho vay và người đi vay phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp
pháp và phải có tài sản để thế chấp hay khơng cần có tài sản để thế chấp tuỳ theo
quy định của Ngân hàng, người đi vay phải trả lại vốn vay và lãi vay đúng kỳ hạn
đã ký trên hợp đồng tín dụng.
2.1.1.2 Chức năng của tín dụng
a. Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài nguyên nó
thể hiện:
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông qua tín
dụng, số tài ngun đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
b. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mơ sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn góp phần thúc đẩy
lưu thơng hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng:
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
cho đến hết thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng
4
Tín dụng ngắn hạn
Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được dùng để cho vay
bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ
nhu cầu sinh họat cá nhân.
Tín dụng trung hạn
Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua sắm
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình
nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm trở lên nhưng không vượt quá 15
năm, loại tín dụng này nhằm cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mơ lớn.
b. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Tín dụng có bảo đảm:
Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố,
hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để
Ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu
chắc chắn.
Tín dụng khơng bảo đảm:
Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của
người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
2.1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cho vay
• Nguyên tắc cho vay
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng và sẽ chịu hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm trong
quá trình sử dụng vốn vay.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng. Nếu gặp rủi ro bất khả kháng thì phải được chính
quyền địa phương xác nhận hay được sự chỉ thị của Chính phủ thì sẽ được Ngân
hàng gia hạn nợ, giãn nợ, khoanh nợ.
- Vốn vay phải được đảm bảo bởi tài sản thế chấp, nếu khơng có thế chấp
thì phải có người bảo lãnh hoặc Ngân hàng đồng ý cho vay bằng tín chấp.
5
• Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của Ngân hàng đối với các bên để làm
căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều cho vay
cũng làm cơ sở cho việc sử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng
tiền vay.
Các khách hàng muốn được vay vốn của Ngân hàng phải có các điều kiện
cơ bản sau đây:
+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp:
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
+ Có dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả
thi.
2.1.1.5 Đối tượng cho vay của Ngân hàng.
Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất
kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống và đầu tư và phát
triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
+ Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu)
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.1.6 Các phương thức cho vay.
Theo quy chế cho vay của Ngân Hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
6
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên Ngân hàng chỉ áp dụng 2
phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và phương
thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.1.7 Quy trình cho vay của Ngân hàng
Hộ sản xuất
(8)
(1)
Phịng Tín dụng
(2)
(3)
(4)
(7)
p. GĐ Tín dụng
(6)
Phịng KT-NQ
(5)
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay
Bước 1: Cán bộ tín dụng trực tiếp hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín
dụng và lập hồ sơ vay vốn.
- Giấy chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân.
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ.
- Hợp đồng thế chấp, cầm cố bảo lãnh và các giấy tờ chứng nhận quyền sở
hữu tài sản thế chấp cầm cố đó.
- Các báo cáo tài chính trong thời gian gần đây.
Bước 2 : Phân tích thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
Các vấn đề trọng tâm mà cán bộ tín dụng tập trung phân tích thẩm định:
- Năng lực pháp lý của khách hàng.
- Tính cách và uy tín của khách hàng.
- Năng lực tài chính của khách hàng.
7
- Phương án vay vốn và năng lực trả nợ của khách hàng.
- Phân tích dự báo ảnh hưởng mơi trường kinh doanh đến phương án vay
vốn và trả nợ của khách hàng.
Bước 3: Trưởng phịng Tín dụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay vốn,
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng
trình, tiến hành xem xét tại nơi thẩm định (nếu cần thiết ), ghi ý kiến, báo cáo thẩm
định (nếu có ) và trình Phó Giám đốc phụ trách Tín dụng quyết định.
Bước 4: Phó Giám đốc phụ trách tín dụng nhận được hồ sơ vay vốn từ
phịng tín dụng thì tiến hành kiểm sốt các yếu tố pháp lý của hồ sơ và căn cứ vào
ý kiến của Trưởng Phịng tín dụng cùng với tờ tường trình cho vay, đồng thời đối
chiếu với khả năng nguồn vốn của Ngân hàng và ra quyết định. Nếu mức cho vay
trong quyền phán quyết của Phó Giám đốc thì duyệt cho vay, hồ sơ phải chuyển
sang phịng tín dụng để cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập khế ước cho
vay hoặc mở sổ cho vay.
Bước 5: Nếu mức cho vay vượt quyền phán quyết của Phó Giám đốc thì
chuyển hồ sơ sang Giám đốc xem xét. Giám đốc kiểm tra kại hồ sơ vay vốn và báo
cáo thẩm địn, tái thẩm định (nếu có ), xem xét giải quyết cho vay hay không cho
vay.
Bước 6: Nếu đồng ý cho vay thì hồ sơ gửi sang phịng tín dụng để làm thủ
tục cho khách hàng vay vốn, cịn nếu khơng đồng ý cho vay thì thơng báo cho
khách hàng biết và nêu rõ lý do không đồng ý.
Bước 7: Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ được duyệt từ Phó Giám đốc hoặc
Giám đốc sau đó chuyển sang phịng kế tốn ngân quỹ, cán bộ tín dụng sẽ mở sổ
theo dỗi cho vay và thu nợ. Sau đó, tiến hành kiểm tra tình hình vốn vay.
Bước 8: Phịng kế tốn nhận đựoc hồ sơ duyệt, tiến hành giải ngân cho
khách hàng. Đồng thời, thực hiện lưu trữ hồ sơ vay vốn, mở hồ sơ cho vay làm thủ
tục phát tiền, hạch toán kế toán.
2.1.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
Chỉ tiêu về hoạt động tín dụng
a. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay
Tỷ lệ thu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
8
x 100%
Chỉ tiêu này biểu hiện khả năng thu hồi nợ từ việc cho khách hàng vay hay
thiện chí trả nợ của khách hàng trong thời kỳ nhất định. Giúp đánh giá hiệu quả tín
dụng trong việc thu hồi nợ của Ngân hàng. Nó phản ánh một thời kỳ nào đó với
doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ số
này càng cao thì được đánh giá càng tốt.
b. Nợ xấu trên dư nợ
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ =
Dư nợ
x 100%
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ rủi ro của Ngân hàng và phản ánh rõ nét kết
quả hoạt động của Ngân hàng. Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín
dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất
lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.
c. Tỷ số dư nợ trên tổng vốn huy động
Tỷ số dư nợ trên tổng vốn huy động =
Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động
x 100%
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
d. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Vốn huy động
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn =
x 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ số này giúp ta biết được cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng; trong tổng
nguồn vốn của Ngân hàng thì nguồn vốn mà Ngân hàng huy động được chiếm tỷ
lệ bao nhiêu. Bởi mỗi một khoản nguồn vốn đều có những yêu cầu khác nhau về
chi phí, tính thanh khoản, thời hạn hồn trả khác nhau,... do đó Ngân hàng cần phải
quan sát, đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lược
huy động tốt nhất trong từng thời kỳ nhất định.
9
Chỉ tiêu về lợi nhuận
a. Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
=
trên tổng tài sản
x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản, chỉ tiêu
này lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt, Ngân hàng có cơ cấu tài
sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những
biến động của nền kinh tế. Nếu chỉ số này q lớn thì cũng có nghĩa là rủi ro ln
song hành với lợi nhuận.
b. Lợi nhuận rịng trên thu nhập
Lợi nhuận ròng
trên thu nhập
=
Lợi nhuận ròng
x 100%
Tổng thu hập
Chỉ số này cho thấy hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý thu nhập của Ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ Ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của
Ngân hàng.
c. Tổng thu nhập trên tổng tài sản
Tổng thu nhập
Tổng thu nhập trên
=
tổng tài sản
Tổng tài sản
x 100%
Chỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng, chỉ số này
cao chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả tạo
nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của Ngân hàng.
d. Tổng chi phí trên tổng thu nhập
Tổng chi phí trên
tổng thu nhập
=
Tổng chi phí
x 100%
Tổng thu nhập
Chỉ số này tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập.
10
Đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Thông thường
chỉ số này nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ Ngân hàng hoạt động kém hiệu
quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai
2.1.2 Một số vấn đề về tín dụng hộ sản xuất
2.1.2.1 Hộ sản xuất
a. Khái niệm
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh.Gồm 2 loại
Hộ loại I
Là hộ chuyên sản xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp có tính chất tự sản xuất,
tự tiêu, do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh
doanh.
- Hộ cá thể tư nhân làm kinh tế hộ gia đình
- Hộ sản xuất là thành viên nhận khoán của các tổ chức hợp tác, các doanh
nghiệp Nhà nước.
Hộ loại II:
- Có giấy phép kinh doanh hoặc giấy thành lập do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
- Có giấy đăng ký kinh doanh do trọng tài kinh tế Nhà nước cấp.
- Có vốn điều lệ hoặc vốn ban đầu cao hơn hoặc bằng vốn pháp định.
b. Đặc điểm hộ sản xuất ở nước ta:
Hộ sản xuất chủ yếu họat động trong lĩnh vực nơng nghiệp, ngồi ra cịn
nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nơng nghiệp tại nơng thơn. Nước ta hộ sản
xuất có đặc điểm như sau:
- Hộ sản xuất vừa là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là
một đơn vị tiêu dùng.
- Ngoài hoạt động nơng nghiệp, hộ sản xuất cịn tham gia vào các họat động
phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau. Khả năng của hộ chỉ có thể thỏa mãn
nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất, nhất là ruộng và
lao động.
- Trong sản xuất gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro do thiên nhiên gây ra thì hộ
chưa có khả năng khắc phục và phòng ngừa.
11
- Hộ nghèo và hộ trung bình cịn chiếm tỷ trọng cao, khó khăn nhất của hộ
nơng dân là “thiếu vốn”.
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng hộ sản xuất
a. Khái niệm:
Hoạt động tín dụng hộ sản xuất là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn
tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ sản xuất
b.Vai trị của tín dụng đối với việc phát triển nơng nghiệp và nông thôn
ở nước ta.
Trong nhiều năm qua, Từ khi thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam
( tháng 5 năm 1951) cho đến nay. Để đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng
phát triển, hệ thống hợp tác xã tín dụng ở nơng thơn, quỹ tín dụng và Ngân hàng
thương mại đã tham gia cung ứng vốn cho sản xuất nông nghiệp mà chủ yếu là
thông qua cho vay Hộ sản xuất. Tín dụng nơng nghiệp của hệ thống Ngân hàng tại
Việt Nam đã thể hiện những vai trị sau :
- Thúc đẩy q trình huy động vốn trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu
vốn nhằm phát triển và mở rộng sản xuất hàng hóa.
- Đẩy nhanh q trình tích tụ và tập trung vốn trong nơng nghiệp và nơng
thơn.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, tăng tính hàng hóa của
sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
- Phát huy tối đa nội lực của các hộ kinh tế, khai thác tiềm năng về lao
động, đất đai một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
- Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người nơng dân,
tạo điều kiện nâng cao dân trí, hình thành những thói quen tốt trong hoạt động kinh
tế cho phù hợp với u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tín dụng Ngân hàng có vai trị quan trọng là đẩy lùi tệ nạn cho vay nặng
lãi ở nông thôn.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
12
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu trên, trong quá trình phân tích đề tài sử dụng
một số phương pháp sau đây:
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:
- Trực tiếp thu thập số liệu thực tế được cung cấp từ các Báo cáo tài chính
của NHNo & PTNT huyện Chợ Mới qua 3 năm 2005 – 2007. Đồng thời, tham
khảo thu thập số liệu, thông tin từ một số sách báo, tạp chí chuyên ngành.
- Số liệu được thu thập thông qua việc tổng hợp các thông tin từ tạp chí ngân
hàng, những tư liệu tín dụng tại ngân hàng, các sách báo về ngân hàng và giáo
trình bài giảng chuyên ngành đã được học
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp đánh giá tổng quan là đưa ra nhận xét chung về vấn đề phân
tích. Phương pháp này áp dụng cho mục tiêu: Đánh giá tổng quát tình hình hoạt
động của Ngân hàng, phân tích hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời
hạn tín dụng và theo từng ngành trong 3 năm (2005 – 2007).
- Phương pháp đánh giá riêng biệt là để đánh giá từng phần riêng biệt trong
cái tổng thể nghiên cứu. Phương pháp này dùng để áp dụng cho mục tiêu: Phân
tích tình hình huy động vốn, phân tích hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu
theo thời hạn tín dụng và theo từng ngành trong 3 năm (2005 – 2007).
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Phương pháp này chủ yếu sử
dụng số liệu của năm tính so với số liệu của năm trước. Phương pháp này dùng để
áp dụng cho mục tiêu: Đánh giá tổng qt tình hình hoạt động của Ngân hàng,
phân tích tình hình huy động vốn, phân tích hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ
xấu theo thời hạn tín dụng và theo từng ngành trong 3 năm (2005 – 2007).
Q = Q 1 -
Q0
Ghi chú
Q0 : chỉ tiêu năm trước
Q1: chỉ tiêu năm sau
Q: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chi tiêu
13
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Phương pháp này nhằm so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu và giữa các năm. Phương pháp này dùng để áp
dụng cho mục tiêu: Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng, phân
tích tình hình huy động vốn, phân tích hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu
theo thời hạn tín dụng và theo từng ngành trong 3 năm (2005 – 2007).
%Q
=
Q
Q0
x 100%
Ghi chú:
Q0 : chỉ tiêu năm trước
Q: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chi tiêu
%Q: Là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chi tiêu
- Phương pháp so sánh tỷ trọng: phương pháp này là xác định phần trăm
của từng yếu tố chiếm được trong tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích.
Phương pháp này dùng để áp dụng cho mục tiêu: phân tích tình hình huy động
vốn, phân tích hoạt động cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín dụng và
theo từng ngành trong 3 năm (2005 – 2007).
- Phương pháp so sánh tỷ lệ: phương pháp này dùng để đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Phương pháp này dùng để áp dụng cho mục
tiêu: Đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng đối với hộ sản xuất
CH ƯƠNG 3
14
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NHNo & PTNT HUYỆN CHỢ
MỚI TỈNH AN GIANG
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT huyện Chợ Mới
3.1.1.1 Quá trình hình thành
Ngày 26 tháng 03 năm 1988, Hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ) đã
ban hành Nghị định số 53/HĐBT, cho phép Ngân hàng tổ chức thành hai cấp:
Ngân hàng Nhà nước - thực hiện chức năng quản lý nhà nước điều hành các
công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng của nhà nước và Ngân hàng chuyên doanh
thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
Từ chủ trương đúng đắn trên, hệ thống Ngân hàng sắp xếp lại từ Trung
ương đến địa phương. Ngân hàng Nhà nước tỉnh An Giang khẩn trương chuẩn
bị thành lập các Ngân hàng chuyên doanh, thành lập chi nhánh NHNo tỉnh An
Giang. Riêng các chi nhánh Ngân hàng nhà nước huyện, thị trở thành chi
nhánh NHNo trực thuộc chi nhánh NHNo tỉnh An Giang, trong đó có chi
nhánh NHNo huyện Chợ Mới.
Ngày 14 tháng 07 năm 1988, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Nay là thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) đã ra Quyết định số
53/NH-TCCB cho phép thành lập chi nhánh NHNo tỉnh An Giang và ngày 15
tháng 08 năm 1988 chi nhánh NHNo huyện Chợ Mới đã chính thức đi vào hoạt
động.
Ngày 23 tháng 05 năm 1990, Hội đồng Nhà nước ban hành Pháp lệnh về
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh An
Giang và các chi nhánh trực thuộc được xem là một Ngân hàng thương mại
quốc doanh. Đã qua hai lần đổi tên gọi và hiện nay gọi là “chi nhánh NHNo
huyện Chợ Mới” là đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên trong hệ thống NHNo
Việt Nam.
Khi mới thành lập, chi nhánh NHNo huyện Chợ Mới có một trụ sở chính.
Do kinh tế huyện ngày càng phát triển và địa bàn ngày càng rộng lớn, để tạo
điều kiện cho bà con nông dân vay, gửi tiền được thuận lợi, chi nhánh NHNo
15