Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài giảng thuế giá trị gia tăng (2014)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 59 trang )

THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Kết cấu bài giảng
- Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT
- Nội dung thuế GTGT hiện hành
+ Đối tượng không chịu thuế
+ Căn cứ tính thuế
+ Phương pháp tính thuế
I. Khái niệm, đặc điểm của VAT
1. VAT là gì?
2. Đặc điểm VAT
Tại sao phải áp dung VAT thay thuế doanh thu?
- Tránh trùng thuế
(trùng thuế là gì?)
- Khuyến khích xuất khẩu
- Tăng cường hạch toán kế toán
- Phù hợp với các nước trên thế giới
Tại sao áp dụng VAT?
Chỉ tiêu Sản xuất Thương mại 1 Thương mại 2
Thuế doanh thu
Giá vốn - 104 114.4
Giá bán(k thuế) 100 110 120
Giá TT (có thuế) 104 114.4 124.8
Thuế GTGT
Giá vốn - 100 106
Giá bán(k thuế) 100 106 111.6
Giá TT (có thuế) 110 116.6 122.76
II. Nội dung thuế GTGT
Văn bản liên quan:


+ Luật thuế GTGT 13/2008
+ Nghị định 123/NĐ – CP
+ Thông tư 129/ TT - BTC
Đối tượng không chịu thuế
 . Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng
trồng), chăn nuôi chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ
chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất,
đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
 Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm
trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống,
 Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội
đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp
 Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ
tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt
Đối tượng không chịu thuế
 Nhóm giáo dục: xuất bản phát hành sách chuyên ngành, dịch vụ dạy
học
 Nhóm y tế: dịch vụ khám chữa bệnh cho người, dịch vụ thú y
 Nhóm dịch vụ tài chính: bảo hiểm, tài chính phái sinh, cấp tín dụng,
chuyển nhượng đầu tư chứng khoán
 Nhóm dịch vụ công cộng: bưu chính viễn thông công công, cấp thoát
nước,vận tải công cộng, chiếu sáng…
 Nhóm an ninh quốc phòng, rà pháo bom minh, chế tài chuyên dụng
 Nhóm hàng hóa viện trợ nhân đạo, tiêu chuẩn hành lý xách tay,
chuyển khẩu….
 Nhóm khác: vàng thỏi, khoáng sản chưa qua chế biến
hàng hóa là bộ phận nhân tạo thay thế cơ thể người
Chuyển giao công nghệ, Hàng hoá thuộc loại trong
nước chưa sản xuất được nhập khẩu (nghiên cứu và phát triển)
1 Đối tượng không chịu thuế

 Trước 01/01/2009
- 29 nhóm
 Từ 01/01/2009
- 26 nhóm
Chuyển 4 nhóm sau từ không chịu thuế sang chịu thuế:
- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải thuộc loại trong
nước chưa sản xuất được nhập khẩu tạo TSCĐ của DN.
-Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao; biểu
diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim.
-Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản dò thuộc loại
ĐTCB của NN.
- Vận tải quốc tế.
Đối tượng không chịu thuế
Bổ sung thêm 1 nhóm:
- Cày, bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Chi tiết thêm một số nhóm, cụ thể như sau:
Đối tượng không chịu thuế
 Trước 01/01/2009
- Nhóm dịch vụ tài chính:
chưa hướng dẫn dịch
vụ tài chính phái sinh
- Chuyển nhượng sở
hữu trí tuệ (10%)
- Rà phá bom mìn, vật
nổ (hướng dẫn tại công
văn Bộ)
 Từ 01/01/2009, bổ sung:
- dịch vụ tài chính phái sinh
gồm 4 nghiệp vụ và các

dịch vụ tài chính phái sinh
khác;
- Chuyển nhượng SHTT
- Rà phá bom mìn, vật nổ
vào đối tượng không chịu
thuế
Đối tượng không chịu thuế
 Trước 01/01/2009
- Dịch vụ y tế chưa hướng
dẫn chi tiết
 Từ 01/01/2009, chi tiết:
- Dịch vụ y tế gồm cả vận
chuyển người bệnh, cho
thuê phòng bệnh, giường
bệnh của các CS y tế; xét
nghiệm, chiếu, chụp, máu
và chế phẩm máu dùng
cho người bệnh.
Đối tượng không chịu thuế
 Trước 01/01/2009
- Quy định danh mục tài
nguyên, khoáng sản
khai thác chưa chế
biến thành sản phẩm
khác khi xuất khẩu.
- Quy định danh mục vũ
khí khí tài chuyên dùng
phục vụ quốc phòng,
an ninh.
 Từ 01/01/2009

- Hướng dẫn tiêu chí xác
định tài nguyên, khoáng
sản khai thác chưa chế
biến thành sản phẩm
khác.
- Thông tư không quy định
(Công văn số 17/BTC-TCT
ngày 16/01/2009 của Bộ
hướng dẫn Danh mục
2. Căn cứ tính thuế
2.1 Thuế suất: có 3 mức thuế suất 0%, 5%, 10%
+ Thuế suất 0% áp dụng với hàng hóa dịch vụ
xuất khẩu
+Thuế suất 5% áp dụng với 15 nhóm mặt hàng
2.2 Giá tính thuế: Không thay đổi nguyên tắc xác
định giá tính thuế (là giá bán chưa có thuế
GTGT).
Thuế suất 0%
 Trước 01/01/2009
- Vận tải quốc tế không
chịu thuế.
- Dịch vụ sửa chữa tàu
bay, tàu biển cung cấp
cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài (công văn
Tổng cục áp dụng 0%).
- Các trường hợp không
được áp dụng 0%
chưa cụ thể.
 Từ 01/01/2009, bổ sung

0% đối với:
- Vận tải quốc tế.
- Dịch vụ sửa chữa tàu
bay, tàu biển cung cấp
cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài.
- Hướng dẫn rõ các
trường hợp không được
áp dụng 0%.
Thuế suất 0%
 Trước 01/01/2009
- Tiêu chí xác định dịch
vụ xuất khẩu:
+ tiêu dùng ở nước ngoài.
+ hợp đồng trực tiếp.
+ chứng từ thanh toán
qua ngân hàng.
 Từ 01/01/2009,
- Tiêu chí xác định dịch vụ
xuất khẩu:
+ xác định cơ sở thường trú
hay không cư trú tại Việt
Nam; không là đối tượng
nộp thuế GTGT tại VN.
+ hợp đồng trực tiếp.
+ chứng từ thanh toán qua
ngân hàng.
Thuế suất 5%
 Trước 01/01/2009: 39
nhóm

- Lương thực: 5%
- Nước sạch: phân loại theo
địa bàn khai thác và mục
đích sử dụng thuộc diện
không chịu thuế và thuế
suất 5%.
- Ban h
ành
Danh mục dược
liệu là nguyên liệu SX
thuốc.
- Hoạt động triển lãm không
chịu thuế.
 Từ 01/01/2009: 15 nhóm
(h
ướng dẫn đúng theo
quy định của Luật và Nghị
định)
- Không còn nhóm lương
thực:
+ Thóc, gạo SP trồng trọt
chưa chế biến
+ Bột (gạo, ngô ): 10%
- Nước sạch phục vụ SX và
sinh hoạt: 5%
- X
ác định nguyên tắc:
nguyên liệu làm thuốc áp
dụng 5%
- Hoạt động triển lãm :

5%.
 Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi
bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của
mặt hàng đó
 Mức thuế suất áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hoá và
dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất hay kinh doanh thương
mại.
 Cơ sở KD nhiều loại hàng hoá dịch vụ có thuế suất khác nhau
thì phải kê khai thuế theo từng mức thuế suất, nếu không xác
định được phải tính và nộp theo mức thuế suất cao nhất.
Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT
Ví dụ: - Nhựa phế thải thu hồi khi bán ra áp dụng thuế suất thuế
GTGT theo thuế suất của sản phẩm nhựa là 10%.
- Hàng nhập khẩu là quần áo thuế VAT ở khâu nhập khẩu là
10%; khâu TM là 10%, sản xuất trong nước bán ra là 10%.
2.2 Giá tính thuế
 Trước 01/01/2009
- Giá tính thuế đối với
BĐS được trừ giá đất
theo giá do UBND tỉnh
quy định tại thời điểm
nhận quyền sở hữu
hoặc sử dụng BĐS.
 Từ 01/01/2009
- Giá tính thuế đối với BĐS
được trừ giá đất (hoặc giá
thuê đất) thực tế tại thời
điểm chuyển nhượng.
Trường hợp giá đất tại thời

điểm chuyển nhượng do
NNT kê khai không đủ căn
cứ để xác định giá tính
thuế hợp lý theo quy định
thì tính trừ theo giá đất
(hoặc giá thuê đất) do
UBND tỉnh quy định tại
thời điểm chuyển nhượng.
Giá tính thuế
- Giá tính thuế đối với nhá
máy thuỷ điện EVN theo
giá bán điện nội bộ của
EVN.
- Giá tính thuế đối với nhá
máy thuỷ điện EVN bằng
60% giá bán điện thương
phẩm bình quân năm
trước.
Ví dụ về giá tính thuế
Trong tháng 1
DN A sản xuất vải Cơ sở B sx cúc áo
(10.000m vải) trao đổi 1000m
I
(1000 m vải)
Phân xưởng may B
Ví dụ giá tính thuế
 Tháng 1/2012 Công ty A mua 1 chiếc ô tô giá chưa VAT
2,2 tỷ đồng (0,2 tỷ là lãi trả góp) theo phương thức trả
góp, lần đầu thanh toán 50% vào tháng 1, phần còn lại
thanh toán vào tháng 6/2013.

 Công ty Khải Hưng là chủ đầu tư cho 1 khu chung cư 20
tầng, giá mỗi căn hộ chưa VAT là 1.5 tỷ đồng chia làm 2
đợt thanh toán theo tiến độ, tháng1/2012 là 1,2 tỷ đồng
khi hoàn thành phần thô, và đợt 2 tháng 1/2013 khi hoàn
thiện.
Trường hợp bên mua nhà là công ty bất động sản X? thì
thuế giá trị gia tăng được xử lý thế nào?
Ví dụ về giá tính thuế
Tem thư
Giá tính thuế = 2000/(1+10%)
* Dịch vụ casino, cầm đồ…
3. Thời điểm xác định thuế GTGT
 Trước 01/01/2009
- Đối với kinh doanh BĐS,
là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng, không
phân biệt đã thu hay
chưa thu được tiền.
 Từ 01/01/2009
- Đối với kinh doanh
BĐS, là thời điểm thu
tiền theo tiến độ thực
hiện dự án hoặc tiến
độ thu tiền ghi trong
hợp đồng.
Thời điểm xác định thuế GTGT
Đối với bán hàng hoá, là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá
cho người mua, không phân biệt đã thu được

tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập
hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã
thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng
ký tờ khai hải quan

×