Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Quản lý hành chính công quản lí hành chính công về kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 50 trang )

Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
Giới thiệuGiới thiệu
ChChươương ng 22. . Quản lí hành chính côngQuản lí hành chính công
về về kinh kinh tếtế
2.1. Những vấn đề cơ bản QLHCC về kinh tế
2.2. QLHCC đối với doanh nghiệp
2.3. QLHCC đối với kinh tế đối ngoại
2.4. QLHCC đối với đầu tư
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
2.12.1. . Những vấn Những vấn đđề cề cơơ bản bản QLHCCQLHCC
về về kinh kinh tếtế
2.1.1. Khái niệm QLHCC về kinh tế
2.1.2. Cơ chế kinh tế và cơ chế quản lí kinh
tế
2.1.3. Phân biệt quản lí hành chính công về
kinh tế và quản lí sản xuất kinh doanh
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
2.1.12.1.1. . Khái niệm Khái niệm QLHCC QLHCC về về kinhkinh tế tế
QLHCC về kinh tế là quá trình tác động và điều chỉnh
của NN tới các hoạt động kinh tế được thực hiện
thông qua các cơ quan HCNN bằng quyền lực công,
Sự cần thiết QLHCC về kinh tế:
- Chức năng quản lí kinh tế – xã hội của Nhà nước
- Phỏt huy những ưu thế và hạn chế khuyết tật của
nền kinh tế thị trường
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
ƯƯu thế chủ yếu của u thế chủ yếu của kinh kinh tế thị trtế thị trưườngờng
- Đáp ứng nhu cầu linh hoạt và hợp lí trong hoạt động
kinh tế
- Có khả năng tối đa huy động tiềm năng của xã hội
- Thúc đẩy DN đạt hiệu quả cao, đào thải DN yếu kém


- Phản ứng nhanh, nhạy các biến đổi
- Phải thường xuyên học hỏi, tránh sai lầm kéo dài và
lan rộng
- Tạo động lực thúc đẩy phát triển và áp dụng nhanh
chóng khoa học - công nghệ vào sản xuất
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
Khuyết tật của Khuyết tật của kinh kinh tế thị trtế thị trưườngờng
- Chạy theo lợi nhuận, nên dễ phạm pháp, suy thoái
đạo đức, lối sống…
- Dễ mất cân đối do cạnh tranh, kéo theo lạm phát, thất
nghiệp, suy thoái…
- Phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội
- Lợi ích chung, dài hạn ít được chú ý
- Môi trường tự nhiên, MT xã hội dễ bị tàn phá…
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
* Chủ thể QLHCC về KT
Là các cơ quan hành chính nhà nước: Chính
phủ, các bộ ngành, UBND các cấp…
* Đối tượng và phạm vi QLHCC về KT
Các hoạt động KT của các chủ thể trong XH:
+ Các đơn vị sự nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
;
+ Các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội;
+ Các hộ gia đình, các tầng lớp dân cư…
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
Mục tiêu Mục tiêu QLHCC QLHCC về về kinh kinh tếtế
- Tạo ra môi trường pháp lí lành mạnh cho các hoạt
động kinh tế tồn tại và phát triển;
- Đảm bảo các hoạt động kinh tế của các chủ thể trong
xã hội thực thi theo đúng pháp luật của NN;

- Thực hiện các mục tiêu của kế hoạch, chiến lược
phát triển KT – XH nhà nước định ra trong từng thời
kì.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
2.1.22.1.2. . CCơơ chế chế KT KT và cvà cơơ chế chế QLKTQLKT
* * CCơơ chếchế làlà phphươương thức tồn tại và hoạt ng thức tồn tại và hoạt đđộng của ộng của
một hệ thống một hệ thống vvà sự à sự tương tương tỏc tỏc giữa giữa cỏc cỏc bộ phận bộ phận
trong trong đúđú
* * CCơơ chế chế kinh kinh tếtế là phlà phươương thức tồn tại và hoạt ng thức tồn tại và hoạt đđộng ộng
của tổng thể hệ thống của tổng thể hệ thống KT KT và sự tvà sự tươương tác giữa ng tác giữa
chúng chúng trong trong quá trình hoạt quá trình hoạt đđộng ở một tổ chứcộng ở một tổ chức, ,
đơđơn vị, lĩnh vực n vị, lĩnh vực KTKT, , hoặc của toàn bộ nền hoặc của toàn bộ nền KTQD.KTQD.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
là hệ thống các hình thức, phương pháp, biện pháp tác
động lên một hệ thống quản lí, nhằm đảm bảo cho hệ
thống đó tồn tại, hoạt động phù hợp với qui luật và thực
tiễn khách quan để đạt được mục tiêu đã định
* Cơ chế quản lí kinh tế
là hệ thống các hình thức, phương pháp, biện pháp tác
động lên các hoạt động KT phát sinh trong quá trình
hoạt động ở một tổ chức, đơn vị, lĩnh vực KT hoặc toàn
bộ nền KTQD nhằm đảm bảo cho hoạt động KT diễn ra
ở đó tồn tại, vận động và phát triển đạt những mục tiêu
đã định.
* Cơ chế quản lí
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
CCơơ chế chế KT KT và cvà cơơ chế chế QLKT QLKT có mối có mối quan quan
hệ chặt chẽ với hệ chặt chẽ với nhau:nhau:
• Cơ chế KT là hệ quả tất yếu của cơ chế QLKT
=> cơ chế QLKT quyết định đến cơ chế KT.

• Sự tồn tại và vận động của các hoạt động của nền
KT đòi hỏi phải có một cơ chế QLKT tương thích.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
2.1.32.1.3. . Phân biệt Phân biệt QLHCC QLHCC về về KT KT và và QL SXKDQL SXKD
QLHCC về KT:
* Chủ thể là các cơ quan
hành chính NN: Chính
phủ, các bộ ngành, UBND
các cấp…
* Đối tượng là toàn bộ
hoạt động KT và mối
quan hệ giữa các bộ phận
cấu thành của nền KTQD.
QL SXKD:
* Chủ thể là bộ máy QL của
doanh nghiệp.
* Đối tượng là các hoạt
động và các yếu tố
SXKD của DN.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
* Nội dung của QLHCC về
kinh tế
1. QL vĩ mô toàn bộ nền KTQD
(như qui hoạch, kế hoạch phát
triển của từng vùng lãnh thổ,
từng ngành và toàn bộ nền kinh
tế);
2. Ban hành các văn bản pháp luật
để tạo ra môi trường pháp lí
cho các hoạt động KT;

3. Phát triển kết cấu hạ tầng KT -
XH để thúc đẩy các hoạt động
KT phát triển.
* Chi phí được đảm bảo bằng
nguồn NSNN
* Nội dung QLSXKD
1. Thực hiện quyền tự chủ và tự
chịu trách nhiệm SXKD theo
qui định của pháp luật
2. Kế hoạch hoá tổ chức hoạt
động SXKD
3. Quản lí và sử dụng mọi nguồn
vốn và tài sản của doanh
nghiệp
4. Quan hệ hợp tác KD
5. Kiểm tra và kiểm soát nội bộ
hoạt động SXKD của DN
6. Thực hiện nghĩa vụ với NN
* Chi phí được tính vào chi phí
SXKD của DN
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
ý nghĩa của sự phân biệtý nghĩa của sự phân biệt
QLHCC QLHCC về về KT & QLSXKDKT & QLSXKD
1) Đơn giản hoá các thủ tục hành chính trong QLKT
2) Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các pháp nhân, thể nhân trong hoạt động kinh tế
3) Xoá bỏ cơ chế bao cấp trong hoạt động SXKD đối
với các doanh nghiệp nhà nước
4) Nâng cao hiệu lực và hiệu quả QLNN đối với các
hoạt động kinh tế

Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
2.22.2. . Quản lí hành chính công Quản lí hành chính công đđối với ối với doanh doanh nghiệpnghiệp
2.2.1. DN và các loại hình DN ở nước ta
2.2.1.1. Khái niệm về DN
DN là tổ chức KT có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng kí KD theo qui định của PL nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động KD.
DN muốn thành lập và hoạt động phải:
- Thực hiện đăng kí KD
- Được tự chủ và ĐKKD các ngành nghề pháp luật không
cấm hoặc không đòi hỏi KD có điều kiện
- Được cơ quan NN có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
ĐKKD
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
2.2.1.22.2.1.2. . Các loại hình Các loại hình doanh doanh nghiệp ở nnghiệp ở nưước ớc tata
1) Công ti trách nhiệm hữu hạn:
* Công ti trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
là doanh nghiệp trong đó:
- Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
thành viên không vượt quá 50.
- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn cam kết vào doanh nghiệp;
- Có tư cách pháp nhân
- Không được quyền phát hành cổ phần
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
Công Công ti ti trách nhiệm hữu hạn trách nhiệm hữu hạn 1 1 thành viênthành viên
là là doanh doanh nghiệp nghiệp trong trong đđó:ó:
- Do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu;
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ

và nghĩa vụ tài sản khác của công ti trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ti;
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Không được phát hành cổ phần.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
22. . Công Công ti ti cổ phầncổ phần
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối
thiểu là 3;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Có tư cách pháp nhân
- Có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy
động vốn
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
33. . Công Công ti ti hợp hợp danhdanh
- Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu
chung của công ti, cùng nhau kinh doanh dưới 1
tên chung. Ngoài ra, còn có thể có thành viên góp
vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ti;
- Có tư cách pháp nhân
- Không được phát hành bất kì loại chứng khoán
nào.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT

4. 4. Doanh Doanh nghiệp tnghiệp tưư nhânnhân
- Do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp;
- Không được phát hành bất kì loại chứng
khoán nào;
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập 1
doanh nghiệp tư nhân.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
55. . Nhóm công Nhóm công titi
Là tập hợp các công Là tập hợp các công ti ti có mối có mối quan quan hệ gắn bó với hệ gắn bó với nhau nhau về về
lợi ích lợi ích kinh kinh tế, công nghệ, thị trtế, công nghệ, thị trưường và các dịch vụ ờng và các dịch vụ KD KD kháckhác
- Công ti mẹ - công ti con:
+ CT mẹ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình với tư
cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan
hệ với công ti con;
+ Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa CT mẹ và CT
con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình
đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể PL.
- Tập đoàn kinh tế: Là nhóm công ti có qui mô lớn,
(CP sẽ có qui định cụ thể).
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚCCÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ NHÀ NƯỚC
1. Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam
2 .Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
3. Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam
4. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
5. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
6. Tập đoàn Dệt- May Việt Nam
7. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

8. Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm (Bảo Việt)
9. Tập đoàn Viễn thông quân đội
10. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
11. Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị Việt Nam
12. Tập đoàn Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚCCÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC
1. Tổng C.ty Cà phê Việt Nam
2. Tổng C.ty Giấy Việt Nam
3. Tổng C.ty Hàng hải Việt Nam
4. Tổng C.ty Hàng không Việt Nam
5. Tổng C.ty Lương thực Miền Bắc
6. Tổng C.ty Lương thực Miền Nam
7. Tổng C.ty Thuốc lá Việt Nam
8. Tổng C.ty Thép Việt Nam
9. Tổng C.ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
10. Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
11. Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
• Báo cáo của KTNN cho thấy, kiểm toán 277/523 DN
của 21 tổng công ty, tổ chức tài chính - ngân hàng có
76,5% DN được kiểm toán có lãi, 23% số DN thua lỗ.
Trong đó, theo ông Vương Đình Huệ, Tổng Kiểm toán
Nhà nước, thì tình trạng thua lỗ kéo dài, nợ nần tập
trung chủ yếu vào các DN hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản.
• 6/21 tổng công ty được kiểm toán trong năm 2005 đã
thua lỗ tới hơn 351 tỷ đồng (luỹ kế đến 31/12/2005 là
985 tỷ đồng), điển hình như các tổng công ty: Thuỷ
tinh và Gốm xây dựng năm 2005 lỗ 41 tỷ đồng; Xây

dựng số 1 lỗ 69 tỷ đồng, Xây dựng miền Trung lỗ trên
66 tỷ đồng, Xây dựng Đường thủy lỗ 45 tỷ đồng
(Báo cáo của Kiểm toán NN 05/9/07)
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
* Hệ số ICOR của toàn nền kinh tế
trong nước hiện khoảng 5,2
 thua xa những nước trong khu vực như
Thái Lan, Malaysia.
* Tính theo khu vực kinh tế lại có chênh
lệch rõ rệt:
- ICOR của doanh nghiệp nhà nước 7,8.
- ICOR của kinh tế ngoài nhà nước 3,2.
Chương 2. QLHCC về KTChương 2. QLHCC về KT Bùi Văn Quyết BM QLKTBùi Văn Quyết BM QLKT
2.2.22.2.2. . Nội Nội dung dung QLHCC QLHCC đđối với ối với DNDN
1. Ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản PL
về DN;
2. Tổ chức, hướng dẫn việc đăng kí KD phù hợp định hướng
phát triển KT– XH
3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao đạo đức
KD cho người QL DN; cho cán bộ QL nhà nước đối với
doanh nghiệp; và xây dựng đội ngũ công nhân lành nghề.
4. Thực hiện chính sách ưu đãi đối với DN theo định hướng,
mục tiêu PT KT – XH.
5. Kiểm tra, thanh tra hoạt động KD của DN; xử lí các hành vi
vi phạm pháp luật của doanh nghiệp

×