MẠNG KHÔNG DÂY & DI ĐỘNG
(Mobile & Wireless Network)
CHƢƠNG 4
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG MẠNG GSM
(MOBILITY MANAGEMENT)
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
Nguyễn Hoàng Việt
1
NỘI DUNG
Tổng quan
Cập nhật vị trí GSM
Các cơ sở dữ liệu di động
Phục hồi lỗi
Giải thuật nhận dạng VLR
Điều khiển tràn VLR
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
2
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Tổng quan
Quản lý di động (mobility management)
Đăng ký/cập nhật vị trí
Khởi động cuộc gọi
Chấm dứt cuộc gọi
Chịu lỗi (fault tolerance)
Dữ liệu vị trí lỗi
Thủ tục phục hồi lỗi
Không thể phục vụ GSM
Giải thuật để tăng tốc thủ tục phục hồi lỗi của HLR
Tràn dữ liệu (database overflow)
Đăng ký bị lỗi (fail registration)
Sơ đồ kiểm soát tràn VLR (VLR overflow control scheme)
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
3
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Quản lý vị trí (Location Management)
LA là thành phần cơ bản trong việc quản lý vị trí
(location management/location tracking)
Một MSC có thể quản lý một hoặc nhiều LA
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
4
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Quản lý vị trí (Location Management)
Kiến trúc quản lý 2 cấp (two-tier)
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
5
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Đăng ký/Cập nhật vị trí (Registration/Update)
Là các thủ tƣơng tự nhau, nhằm mục đích:
Xác định vị trí của ngƣời dùng
Chứng thực ngƣời dùng
Khác nhau:
Đăng ký:
Cập nhật:
Người dùng lần đầu truy cập vào PLMN
Cần gởi IMSI và nhận TMSI
Truy cập các lần tiếp theo vào PLMN (trong MSC/VLR cũ hoặc mới)
Hoặc sau khi MS shutdown
Nhận dạng dựa trên TMSI
Người dùng đã đăng ký:
PLMN sẽ xác định đƣợc LA, nơi MS đang hiện diện
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
6
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Thủ tục Start-Up
MS mở máy
Dò tìm sóng mang BCCH:
Bằt nhịp (tune) và đồng bộ (synchronize)
Lắng nghe BCCH
Nhận LAI:
LAI [CC,MNC,LAC]
Country Code (CC): 3 digits
Mobile Network Code: 2 digits
Location Area Code: max 5 digits
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
7
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Ý tƣởng chính của LR/LU
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
8
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Thủ tục đăng ký vị trí
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
9
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Thủ tục đăng ký vị trí
Security (Authentication & Encryption/Ciphering)
Hai vấn đề cho security:
Authentication (chứng thực):
tránh truy cập gian lận của
một MS nhái
Encryption/Ciphering
(mã
hoá): tránh nghe thông tin
trái phép
Chứng thực: gồm các giải thuật
A3, A8 (one-way hash functions)
và Khoá bí mật Ki (chứa trong
AuC và SIM) chỉ đƣợc biết bởi
MS và HLR
Mã hoá: dùng giải thuật A5,
đƣợc phổ biến rộng rãi
MS
Home system
RAND
Ki
Ki
A8
A3
reject
A3
A8
no
SRES
SRES
Equal
?
Kc
yes
accept
Authentication
Encryption
Visited system
Kc
Frame number
A5
data
data
Kc
A5
ciphering
deciphering
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
deciphering
Chiphered
information
ciphering
10
data
data
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Thủ tục đăng ký vị trí
Home system (HLR) của MS sinh
ra số ngẫu nhiên 128 bit (RAND)
Số này đƣợc gởi cho MS
AuC (HLR) và SIM (MS) cùng
dùng (A3+Ki+RAND) tạo ra
Signed Result (SRES: 32 bit), và
(A8+Ki+RAND) tạo ra Kc (64 bit)
MS gởi SRES cho home system,
so sánh với SRES của AuC:
Authentication
MS
Ki
Ki
A8
A3
reject
A3
A8
no
SRES
SRES
Equal
?
Kc
yes
accept
Authentication
Encryption
Không trùng từ chối truy cập
Trùng chấp nhận truy cập
thực hiện quá trình mã hoá
Để giảm báo hiệu, thực tế VLR
gởi IMSI và nhận lại một số bộ
(RAND, SRES, Kc) để dùng cho
các lần truy cập tiếp theo
Home system
RAND
Visited system
Kc
Frame number
A5
data
data
Kc
A5
ciphering
deciphering
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
deciphering
Chiphered
information
ciphering
11
data
data
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Thủ tục đăng ký vị trí
Ciphering
MS
VLR sinh ra Frame Number
(32bit)
FN đƣợc gởi cho MS
(A5, Kc, TDMA frame
number) sinh ra 2 chuỗi
(sequence: 114 bit) dùng cho
uplink và downlink
Các chuỗi này đƣợc dùng đễ
XOR với dữ liệu cần truyền
trƣớc khi đƣợc truyền đi
giữa MS và VLR
Home system
RAND
Ki
Ki
A8
A3
reject
A3
A8
no
SRES
SRES
Equal
?
Kc
yes
accept
Authentication
Encryption
Visited system
Kc
Frame number
A5
data
data
Kc
A5
ciphering
deciphering
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
deciphering
Chiphered
information
ciphering
12
data
data
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Cập nhật vị trí trong cùng VLR
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
13
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Cập nhật vị trí - Thay đổi MSC/VLR
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
14
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Cập nhật vị trí - Thay đổi MSC/VLR
TMSI
TMSI: Temporary Mobile Subcriber Identify
4 byte
Cấp mới định kỳ; Mỗi lần LU/IMSI_attach
Có ý nghĩa chỉ trong một VLR đã cho
Thông qua TMSI_Reallocation_Command/
TMSI_Reallocation_Complete
Thao tác viên có thể
đặt chu kỳ từ 6 phút
đến 24 giờ cho LU
(giá trị đƣợc truyền
trên BCCH)
IMSI_attach = 1 LU
trong cùng một LA
IMSI_attach theo sau
một IMSI_detach (tắt
nguồn MS)
Riêng biệt, chỉ trong một LA đã cho
Khi đi vào một LA mới:
Ngƣời dùng phải tự nhận dạng với cặp
TMSI+LAI
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
15
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Cập nhật vị trí - Thay đổi MSC/VLR
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
16
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Cập nhật vị trí - Thay đổi MSC/VLR
Step 1:
Khi di chuyển đến cell mới, MS lắng nghe BCCH broadcast từ
BSS
Khi phát hiện đi vào vùng mới, MS gởi TMSI và LAI của vùng cũ
cho BSS/MSC/VLR mới
Step 2:
VLR cần thông tin từ VLR của vùng cũ
VLR mới gởi thông điệp đến VLR cũ (dựa vào TMSI và LAI của
cùng cũ)
VLR cũ trả về IMSI và SRES, Kc của MS cho VLR mới
VLR mới thực hiện chứng thực với MS
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
17
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Cập nhật vị trí - Thay đổi MSC/VLR
Step 3:
Step 4:
VLR mới sinh ra TMSI mới và gởi cho MS TMSI mới, Kc thông
qua MSC
MS thực hiện Ciphering cùng với MSC
VLR mới gởi thông điệp yêu cầu cập nhật vị trí cho HLR, (địa chỉ
của HLR chứa trong IMSI của MS), cùng với MSRN
Nếu đƣợc chấp nhận, HLR cung cấp cho VLR mới thông tin về
thuê bao
Step 5:
HLR gởi thông điệp huỷ bỏ vị trí của MS cho VLR cũ (IMSI)
VLR cũ huỷ bỏ mẩu tin của MS và gởi báo nhận về cho HLR
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
18
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Quản lý cuộc gọi và chọn đƣờng
Các trường hợp đặc biệt
VLR mới không có khả năng xác định VLR cũ từ LAI cũ
VLR cũ không nhận dạng đƣợc TMSI
Nhắn tin báo hiệu (Paging):
Thông thƣờng dựa trên TMSI
Khi không có sẵn thông tin hợp lệ về TMSI, thì dựa trên IMSI
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
19
QUẢN LÝ DI ĐỘNG TRONG GSM
Quản lý cuộc gọi và chọn đƣờng
Ký hiệu
Một cuộc gọi liên quan đến 2 thành phần:
Mobile Originated Call (MOC):
Thành phần gọi (Caller)
Thành phẩn đƣợc gọi (Callee)
Cuộc gọi đƣợc phát ra từ một MS
Mobile Terminated Call (MTC):
Cuộc gọi hƣớng tới một MS
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
20