MẠNG KHÔNG DÂY & DI ĐỘNG
(Mobile & Wireless Network)
CHƢƠNG 5
CÁC DỊCH VỤ DI ĐỘNG SỐ, VoIP, TRẢ
TRƢỚC, DỰA VÀO VỊ TRÍ
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
Nguyễn Hoàng Việt
1
NỘI DUNG
Dịch vụ di động số (Number portability)
Dịch vụ VoIP (Voice over Internet Protocol)
Dịch vụ phone trả trước (Prepaid)
Dịch vụ dựa vào vị trí (Location based)
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
2
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Giới thiệu
Phone trả trƣớc truyền thống:
Dịch vụ viễn thông trả trƣớc:
Một dịch vụ viễn thông yêu cầu khách hàng trả trƣớc khi thực hiện
cuộc gọi.
Phone công cộng dùng tiền xu.
Phone công cộng dùng card trả trƣớc.
Cung cấp tại Châu Âu và Châu Á năm 1982.
Trở thành phổ biến tại United States năm 1992.
Dịch vụ di động trả trƣớc:
Đã lớn mạnh theo hàm mũ trên toàn thế giới.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
3
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Thuận lợi và các đặc trƣng
Nhà cung cấp:
Giảm chi phí thao tác doanh nghiệp
Khách hàng:
Cung cấp dịch vụ ngay lập tức, không cần ký hợp đồng dài hạn.
Nhiều ngƣời dùng cuối muốn nhận dịch vụ ngay.
Không muốn điền vào các biểu mẫu.
Khác nhau giữa 2 dạng dịch vụ trả trƣớc cố định và di
động:
Nhà cung cấp dịch vu điện thoại cố định không biết gì về khách
hàng trả trƣớc.
Dịch vụ trả trƣớc cố định chỉ cho phép gọi đi, trong dịch vụ trả
trƣớc di động cho phép cả hai chiều.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
4
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Dịch vụ di động trả trƣớc
Dịch vụ trả trƣớc GSM:
Khách hàng thuê bao bằng số tiền trả trƣớc
Đƣợc mã hoá vào subscriber identity module (SIM) card hoặc giữ trên
mạng
Khởi động của một khách hàng trả trƣớc phải hoàn thành trong
một số ngày xác định sau khi thuê bao.
Nếu số dƣ đã rỗng:
Khách hàng không thể phát cuộc gọi
Đƣợc phép nhận cuộc gọi trong một khoảng thời gian định trƣớc.
Để phục hồi dịch vụ trả trƣớc:
Số dƣ phải đƣợc nạp lại bằng cách mua một card nạp tiền khác.
Hệ thống sẽ kiểm tra và làm tƣơi tài khoản nếu nhập vào mã hợp lệ.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
5
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Dịch vụ di động trả trƣớc
Cơ chế trong dịch vụ di động trả trƣớc:
Yêu cấu một hệ thống tính tiền bổ sung cho dịch vụ di động trả trƣớc.
Cần xây dựng chức năng thời gian thƣc đo việc sử dụng trong hệ
thống dịch vụ trả trƣớc để giám sát lƣợng tiền còn lại trong tài khoản
của khách hàng.
Thuế bán hàng phải đƣợc cộng vào ngay khi bán hàng (POS: point
of sale) cho dịch vụ trả trƣớc.
Cơ chế chăm sóc khách hàng bao gồm thời gian khách hàng kích
hoạt và xoá kích hoạt, số dƣ, thời gian còn lại, PIN.
Bốn chọn lựa cho dịch vụ di động trả trƣớc:
Wireless Intelligent Network (WIN).
Service Node
Hot Billing
Handset-Based
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
6
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Mạng thông minh không dây
WIN (Wireless Intelligent Network):
Giải pháp hoàn chỉnh cho dịch vụ trả trƣớc.
Một P-SCP (Prepaid Service Control Point) liên lạc với MSC thông
qua mạng báo hiệu SS7.
Một số WIN trigger đƣợc định nghĩa.
Tất cả thông tin tính cƣớc cho khách hàng trả trƣớc đƣợc lƣu trữ
trong P-SCP
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
7
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Mạng thông minh không dây
WIN Prepaid call origination
Khách hàng di động trả trƣớc gọi +xx xxx xxxxxx.
MSC khởi động WIN call setup trigger, tạm dừng thiết đặt call, gởi message đến P-SCP.
P-SCP chỉ thị cho MSC thiết đặt ISDN (voice) link tới intelligent peripheral.
P-SCP chỉ thị intelligent peripheral cung cấp tình trạng tài khoản (số dƣ, cƣớc,…) cho call
P-SCP khởi động timer đếm xuống và chỉ thị MSC phục hồi xử lý call: nối kết call
Call chấm dứt: hoặc (a) timer đếm xuống hết hạn (P-SCP chỉ thị MSC chấm dứt call) , hoặcor (b) call
hoàn thành.
7. MSC khởi động WIN call release trigger, gời disconnect message đến P-SCP báo thời gian của call.
8. P-SCP định cƣớc call và ghi nợ vào số dƣ trả trƣớc, gởi số dƣ hiện tại và cƣớc phí call đến MSC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
8
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Mạng thông minh không dây
WIN Prepaid call termination when called party pays (US)
Bên gọi gọi đến khách hàng di động trả trƣớc +xx yyy yyyyyy.
Call chuyển đến gateway GMSC.
GMSC khởi động WIN call setup trigger, tạm dừng xử lý call, gởi message đến P-SCP.
P-SCP xác định xem mobile đƣợc phép nhận call này không, nếu đƣợc phép thì chỉ thị GMSC
phục hồi xử lý thiết đặt call.
5. GMSC nối kết call
6. P-SCP giám sát số dƣ của bên đƣợc gọi và chấm dứt call nếu không còn tiền (nhƣ trƣờng hợp
call origination)
1.
2.
3.
4.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
9
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Nút dịch vụ (Service Note)
Service Node Prepaid call origination
1.
2.
3.
4.
Di động trả trƣớc gọi bên đƣợc gọi +xx xxx xxxxxx.
MSC phát hiện đây là một khách hàng trả trƣớc và thiết lập trunk đến service node.
Service node tra cứu Prepared Billing Platform (PBP) để xác định call đƣợc phép không..
Nếu đƣợc phép, thiết lập trunk thứ 2 từ service node thông qua MSC đến bên đƣợc gọi.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
10
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Tính phí nóng (Hot Billing)
Hot Billing Prepaid call origination
Di động trả trƣớc gọi bên đƣợc gọi +xx xxx xxxxxx và gời IMSI của nó.
Dựa trên IMSI, MSC hỏi HLR/AuC xem đây là một yêu cầu dịch vụ hợp lệ
Nếu hợp lệ, HLR/AuC gời data khách hàng và thẻ trả trƣớc cho MSC, MSC nối kết call.
Khi call chấm dứt, một Call Detail Record (CDR) đƣợc gời đến Prepaid Service Center.
PSC ghi nợ vào tài khoản, nếu tài khoản hết tiền nó thông báo cho HLR/AuC ngƣng
dịch vụ
Note: với Hot billing, operator có thể nguy hiểm (cƣớc phí call vƣợt quá số dƣ), nhƣng nó
giảm sự phức tạp của hệ thống.
1.
2.
3.
4.
5.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
11
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Dựa trên Handset (Handset-based)
Dùng GSM Phase 2, Advice of Charge (AoC):
Advice of Charge Charging (AoCC): cách ghi nợ số dƣ trong SIM card.
Advice of Charge Information (AoCI).
Dựa vào các trƣờng dữ liệu SIM tách biệt:
Accumulated call meter (ACM): ghi nhận đơn vị cuộc gọi đã dùng.
Accumulated call meter maximum (ACM*): ghi số trả trƣớc đã mua
Price per unit and currency table (PUCT): giá trên đơn vị và bảng tiền tệ.
Prepaid service center (PSC) dùng SMS message để thực thi các
ứng dụng, điều khiển bởi SIM Toolkit, trong handset.
Có thể cần các SIM card kích thƣớc khác nhau nếu bảng giá cƣớc lớn
hoặc nếu dùng sơ đồ tính cƣớc phức tạp.
Ngƣời dùng nói chung có thể truy cập ACM và ACM* (qua PIN2), nhƣng
cho card trả trƣớc thì bị cấm (hoặc lúc sản xuất hoặc qua SMS message
khi ngƣời dùng đăng ký dịch vụ trả trƣớc).
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
12
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Dựa trên Handset (Handset-based)
Handset-Based Prepaid call origination
1. Di động trả trƣớc gọi bên đƣợc gọi +xx xxx xxxxxx
2. Dựa trên cách tính cƣớc (và destination, time/date), MSC gởi các tham số (eparameter) AoC (bao gồm ACM and ACM*) đến mobile.
3. Nếu mobile hỗ trợ AoCC, nó bào nhận cho các e-parameters; nếu MSC nhận báo nhận
này, call đƣợc nối kết, ngƣợc lại call bị từ chối.
4. Trong lúc thự hiện call, MS dùng AoC e-parameters cho thông tin về giá cƣớc; giảm số
tiển trong tài khoản bằng các tăng ACM. Khi ACM đạt đến ACM*, MS chấm dứt call và
thông báo cho MSC là call bị ngắt.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
13
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Kết hợp Handset-based và Hot Billing
Để hạn chế sự gian lận, Handset-Based và Hot Billing có thể đƣợc
kết hợp với nhau.
Nếu PSC thấy đã hết tiền trong tài khoản nhƣng SIM báo là còn,
PSC có thể thông báo cho operator để:
Chấm dứt dịch vụ.
Và/hoặc bật trigger kiểm soát gian lận.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
14
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Chuyển vùng và trả trƣớc
Chuyển vùng đến một mạng khác:
Để cung cấp chuyển vùng cho khách hàng trả trƣớc:
Phài thực hiện một thoả thuận giữa home system và visited system.
Thoả thuận này yêu cầu visited system có thể phân biệt call trả trƣớc và
call trả sau đƣơc sinh ra bởi hệ thống thực hiện chuyển vùng (roamer).
Dùng MSISDN đặc biệt.
Tính phí cho dịch vụ trả trƣớc:
Không thể đƣợc thực hiện tại visited system bởi vì home system và
visited system có thể dùng các khung tính cƣớc trả trƣớc khác nhau.
Hầu hết các mạng yêu cầu visited MSC chuyển call trả trƣớc trở vế
home network.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
15
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Khả năng mở rộng (Scalability)
Handset-based & WIN:
Hot billing approach
Khả năng mở rộng tốt.
Số lƣợng khách hàng trả trƣớc bị giới hạn bởi khả năng
của MSC về việc xử lý và phân phối các CDR.
Service node:
Dung lƣợng các trunk giữa service node và MSC giới hạn
số lƣợng khách hàng trả trƣớc có thể đƣợc gia nhập hệ
thống (vì dùng đến 2 MSC port cho một call)
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
16
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Nguy hiểm gian lận (Fraud Risk)
Handset-based:
Liên lạc AoC không đƣợc mã hoá
Có khả năng điều chỉnh số tiền trên SIM bất hợp pháp
Bảo vệ tránh gian lận kém
Hot billing:
Nguy hiểm gian lận cao
Service node & WIN:
Nguy hiểm gian lận thấp
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
17
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Thiết lập hệ thống ban đầu
Handset-based:
Không cần đổi cơ sở hạ tầng mạng di động, chỉ cần MSC phải hỗ trợ AoC.
Yêu cầu phần mềm SIM đặc biệt để thực thi cách tính cƣớc phí trong MS.
Phí và thời gian thiết lập trung bình.
Hot billing:
Yêu cầu tich hợp prepaid service center, cơ chế nạp lại tiền IVR, và
MSC/HLR.
Phí và thời gian thiết lập trung bình.
Service node:
Mạng di động không cần thay đổi thời gian thiết lập ngắn và phí thiết lập chỉ
là cho việc cài đặt service node.
WIN:
Thiết kế của các dịch vụ và việc phát triển các phần mềm cho mạng thông
minh phức tạp thời gian thiết lập dài và phí thiết lập cao.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
18
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Đặc điểm dịch vụ
Handset-based:
Hỗ trợ các đặc điểm dịch vụ giới hạn
Hot billing:
Hơn trung bình
Service node & WIN:
Số lƣợng cách tính cƣớc có thể đƣợc lƣu trong SIM card là giới hạn và
không thể cập nhật một cách thuận tiện.
Hỗ trợ các đặc điểm dịch vụ linh hoạt
Bốn phƣơng pháp đều không hỗ trợ SMS trả trƣớc:
Bởi vì SMS đƣợc phân phối bởi SS7 TCAP, không thể đƣợc nhận
dạng bởi MSC.
Thay vào đó, tính phí cho SMS đƣợc thực hiện bởi SM-SC.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
19
DỊCH VỤ PHONE TRẢ TRƢỚC
Tính cƣớc thời gian thực (Real-Time Rating)
Handset-based:
Service node:
Tính cƣớc thời gian thực đƣợc thực hiện tại service node.
WIN:
Tính cƣớc thời gian thực đƣợc thực hiện tại MS.
Tính cƣớc thời gian thực đƣợc thực hiện tại P-SCP
Hot billing
Không thể hỗ trợ tính cƣớc thời gian thực.
Việc cập nhật thông tin về số tiền trong tài khoản phụ
thuộc vào khả năng MSC gởi các CDR.
College Of Information & Communication Technology
Department of Computer System & Data Communication
20