ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA HÓA HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ
TÌM HiỂU QUY TRÌNH SẢN XuẤT GẠCH TẠI
NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL HƯƠNG TRÀ
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Quỳnh Trang
Khóa 2011 - 2015
Huế, ngày 12 tháng 09 năm 2014
1
MỞ ĐẦU
- Hiện nay gạch đất sét nung vẫn được sử dụng phổ biến.
- Nhu cầu xây dựng phát triển
→ nhiều nhà máy sản xuất gạch với công nghệ hiện đại ra đời.
=> Tìm hiểu quy trình sản xuất gạch tại nhà máy gạch Tuynel Hương Trà.
2
TỔNG QUAN VỀ GẠCH
1. Khái niệm
- Gạch là 1 sản phẩm thuộc vật liệu gốm xây dựng.
- Vật liêu gốm xây dựng là một vật liệu xây dựng chính được sản xuất từ nguyên liệu chính là đất sét bằng
cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao (quá trình gia công cơ học và gia công nhiệt). Do quá trình thay đổi hóa lý
trong khi nung nên gạch nung có tính chất khác hẳn với nguyên liệu ban đầu[1].
2. Phân loại
- Gạch đặc
- Gạch rỗng (gạch lỗ).
3
QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY
1. Giới thiệu chung về nhà máy
•
•
•
•
Thành lập năm 2002 với nhiều thiết bị máy móc hiện đại.
Công suất thực hiện là: 37 triệu viên/ năm.
Sản xuất gạch tuynel các loại.
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến để sản xuất: ISO 9001:2000[6].
4
2. Quy trình sản xuất gạch tại nhà máy
Băng tải
Đất sét
Ngâm ủ
Thùng cấp liệu
Máy cán thô
Bột than
Máy nhào 2 trục
Gạch mộc
Máy cán mịn
Phơi sấy tự nhiên
Máy nhào 1 trục
Máy đùn
Nung gạch
Hình 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch tại nhà máy.
Máy cắt gạch
Gạch thành phẩm
5
Tạo hình gạch mộc
Nguyên liệu
a.
Đất sét
Tiêu chuẩn kĩ thuật của đất sét.
. Là đất sét dễ cháy, có nhiệt độ nung không lớn hơn 1050 0C.
.Chứa muối tan hoặc những tạp chất có hại khác phải được xử lí thích hợp.
. Có thành phần hoá học như quy định ở bảng 1, chỉ tiêu kích cỡ hạt như quy định ở bảng 2 và các chỉ tiêu
cơ lí như quy định ở bảng 3.
6
Bảng 1. Yêu cầu về thành phần hóa học của đất sét.
Tên chỉ tiêu
Mức (%)
Hàm lượng SiO2
58,0 - 72,0
Hàm lượng Al2O3
10,0 - 20,0
Hàm lượng Fe2O3
4,0 - 10,0
Hàm lượng tổng các kiềm thổ quy ra cacbonat (MgCO 3 + CaCO3 )
Không lớn hơn 6,0
7
Bảng 2. Yêu cầu về kích cỡ hạt.
Cỡ hạt (mm)
Mức (%)
>10
Không cho phép
2 - 10
Không lớn hơn 12
< 0,005
22 - 32
8
Bảng 3. Chỉ tiêu cơ lí.
Tên chỉ tiêu
Giới hạn bền khi kéo ở trạng thái khô không khí, tính bằng 105 N/m
Mức
3
2,5 - 8,5
Độ hút nước sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng %
8,0 - 18,0
Giới hạn bền khi nén sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp, tính bằng 105N/
3
m
100 - 200
9
b. Than
- Tỉ lệ than trộn vào đất chiếm khoảng 70 – 80 % lượng nhiên liệu cần thiết để nung chín sản phẩm,
phần còn lại 20 - 30% nhiên liệu được rắc từ nóc lò xuống khối xếp gạch trên xe goòng nung.
- Than được trộn với 17 - 18% bột đất (theo tỷ lệ trọng lượng)[4].
=> Việc trộn than vào đất sét giúp cho viên gạch được chín đều từ trong ra ngoài.
10
Chuẩn bị phối liệu
- Sau khi nhập đất sét từ mỏ, lưu trữ tại kho và ủ rồi đưa vào sản xuất.
• Phương pháp ủ: Đất sét được ủ thành các ô riêng biệt : 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng. Sau đó trộn với nhau
theo tỷ lệ thích hợp để đưa vào sản xuất.
• Mục đích: tạo độ ẩm đồng đều , độ dẻo và độ co ngót đèu nhau => quá trình tạo hình dễ dàng và chất
lượng sản phẩm cao.
Nhà máy không có mặt bằng nên bỏ qua phương pháp ủ.
11
Chuẩn bị phối liệu
- Sau
khi ủ xong, đất được đưa vào thùng cấp liệu nhờ xe ủi hoặc xe xúc lật.
- Đất từ thùng cấp liệu được đưa đến máy cán thô nhờ hệ thống băng tải và tiếp tục đến máy nhào 2 trục để
được nghiền mịn.
- Tại máy nhào 2 trục đất sét và than được trộn lại với nhau cho đồng đều và tiếp tục đi vào các máy : máy cán
mịn, máy nhào 1 trục nhằm tạo độ dẻo thích hợp để tạo hình sản phẩm.
12
Tạo hình sản phẩm
Khi tạo độ dẻo thích hợp thì hỗn hợp đất sét pha than sẽ được đưa vào máy đùn và máy cắt gạch tự
động để tạo sản phẩm gạch mộc.
Hình 2. Máy đùn.
Hình 3. Máy cắt gạch.
13
Phơi gạch mộc
Gạch mộc được phơi tự nhiên cho khô, khi đạt độ ẩm < 30% thì xếp gạch lên goòng.
Mục đích: tăng năng suất của lò nung, giảm hao phí năng lượng.
Hình 4. Gạch mộc được phơi sấy tự nhiên.
14
Cách xếp gạch lên goòng:
- Xếp thành các khối.
- Khoảng cách giữa hai khối 350-400 mm
- Khoảng cách của dãy viên than đến khối 70-100 mm.
- Các viên than tổ ong xếp kề nhau, trục lỗ song song với trục lò. Lớp dưới được chèn hai đầu bằng các miếng
gạch mộc vỡ để các viên than khỏi lăn.
Nhiên liệu được cấp vào lò từ bên trên nên phải đặt thêm các viên than tổ ong ở phía dưới đáy goòng để cung
cấp đủ nhiệt cho gạch ở phần đáy chín.
15
Hình 5. Xếp gạch mộc lên goòng.
16
Nung gạch
a. Giới thiệu lò nung Tuynel.
- Lò tuynel có dạng thẳng dài tới 94m gồm 2 lò nung và sấy đặt song song nhau.
- Lò có 3 lớp :
+ Lớp ngoài cùng được xây chính bằng gạch tuynel
+ Lớp giữa là không khí.
+ Lớp trong cùng được xây bằng gạch chịu lửa (gạch cao nhôm).
- Cấu trúc lò được chia làm 3 vùng nung chính:
+ Vùng sấy.
+ Vùng nung.
+ Vùng làm nguội.
17
a. Giới thiệu lò nung Tuynel
- Nhiên liệu: than được cấp vào lò qua các lỗ tra than trên nóc vùng giữa lò.
Than có kích thước hợp lí nhất Ф=140 mm, dày 90 mm có 28 lỗ Ф=12 và Ф=14
Hình 7. Than tổ ong được cấp vào lò.
18
b.Công nghệ lò nung Tuynel
LÒ SẤY
Sản phẩm đã
Sấy sản phẩm mộc
Đẩy vào lò
sấy
Xếp gạch mộc lên
Gạch mộc
xe goòng
LÒ NUNG
Sản phẩm đã
Gạch thành phẩm
Dòng khí
sấy
Vùng sấy
Vùng nung
Vùng làm nguội
Sản phẩm
Nguồn nhiệt
Hình 8. Sơ đồ công nghệ nung lò Tuynel[4].
19
Kiểm định chất lượng gạch bằng cách xác định một số chỉ tiêu sau[5]:
- Kích thước và khuyết tật ngoại quan.
- Cường độ nén.
- Cường độ uốn.
- Độ hút nước.
- Khối lượng thể tích.
- Độ rỗng.
- Vết tróc do vôi.
Sau khi được các chỉ tiêu trên thì đem so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam về gạch xây:
+ Gạch rỗng đất sét nung : TCVN 1450:2009
+ Gạch đặc đất sét nung : TCVN 1451:1998
20
KẾT LUẬN
Sử dụng công nghệ lò nung Tuynel trong việc sản xuất gạch có ưu điểm:
- Lò hoạt động liên tục => tiết kiệm năng lượng nhờ sử dụng tối đa nhiệt lượng trong lò.
- Nhiệt trong lò ổn định và viên gạch được nung chín đều từ trong ra ngoài => chất lượng gạch đồng đều.
- Năng suất cao.
Do hoạt động liên tục nên phát thải một lượng lớn khí thải và khói bụi => sản xuất đi đôi với xử lý khí
thải, khói bụi tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
Nhà máy ở xa nguồn nguyên liệu, gần đường quốc lộ => khó khăn trong việc vận chuyển.
21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
[1]. Đỗ Quang Thiên, Phan Văn Sỹ (2013), Giáo trình vật liệu xây dựng, Nxb. Đại học Huế.
Tài liệu Internet
[2]. />[3]. />[4]. />[5]. />[6]. />
22
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
28