Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Nghiên cứu đặc điểm hình thái và thành phần tinh dầu của cây quế thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 55 trang )

BÔ Y TÉ
TRUÔNG DAI HOC DÜOC HÀ NÔI




K> +





CîS

BOÀN CÔNG THÂO

NGHIÊN CÛU DÀC DlËM HÎNH THÂI
VÀ THÀNH PHAN TINH DAU CÜA
CÂY QUÊ THANH HÔA
(Khoa luân tôt nghiêp duç/c sî 1998 - 2003)

t * v Ui \

Hà Nôi, thâng 5 - 2003

UUI. U

!


BÔ Y TÉ


TRUÔNG OAI HOC DUOC HÀ NÔI








o # + îo

DOÀN CÔNG THAO

NGHIÊN CÜU DAC DIEM HÎNH THÂI
VÀ THÀNH PHAN TINH DAU CÜA
CÂY QUE THANH HÔA

Ngitài huâng dân:

PGS.TS. Nguyên Thi Tâm
TS. Nguyên Viê't Thân

Noi thuc hiên:

Bô mon Dicac lieu Truùng DH Ditac

Thùi gian thuc hiên:

Thâng 3 âen thâng 5 nam 2003


Hà Nôi, 5 - 2003


LÔI CÂM ON

Vôi long kînh trong và biét an sâu sâc tôi xin gui ldi câm an tôi thày cô:
TS. Nguyén Viét Thân
PGS.TS. Nguyén Thi Tâm
Bô mon Duac lieu Trucmg Dai hoc Duac, nhûng nguài dâ truc tiê'p huông
dân hoàn thành khôa luân tôt nghiêp này.
Tôi cüng xin câm an tôi câc thày cô, câc cân bô công nhân viên Bô môn
Duac liêu và câc Phông ban cüa Truông dâ tao diêu kiên thuân lai, giüp dâ tôi
trong khi lâm khôa luân tôt nghiêp.
Cuôi cùng tôi xin chân thành câm an su giüp dâ trên.

Hà Nôi, ngày 28 thâng 5 nam 2003
Sinh viên
Doàn Công Thâo


MUC LUC
DAT VAN DE

1

PHAN 1. TÔNG QUAN

2

1.1. Téng quan vê cây Que


2

1.1.1. Chi Cinnamomum là mot loài chi lân trong ho long nâo
(Lauraceae).

2

1.1.2. Vài nét vê dâc diëm thuc vât và phân bô cüa mot sô loài Que
chrnh.

2

1.2. Nhüng két quâ nghiên ciïu vê hàm luong và thành phàn hôa hoc
trong tinh dàu cüa mot so loài Que.

5

1.2.1. QuéTrung Quôc (Cinnamomum cassia Blume)

5

1.2.2. Que Srilanca (Cinnamomum zeylanicum Nees)

9

1.2.3. Que Thanh (Cinnamomum loureirii Nees)

10


1.3. Phirong phâp dinh luong tinh dàu trong vô Qué.

10

1.4. Tac dung sinh lÿ và công dung.

10

1.4.1. Tac dung.

10

1.4.2. Công dung.

11

PHAN 2. THUC NGHIÊM VÀ KET QUÂ

12

2.1. Nguyén lieu và phuong phâp thuc nghiêm.

12

2.1.1. Nguyén lieu.

12

2.1.2 Phuong phâp thuc nghiêm.


12

2.2. Két quà thuc nghiêm và nhân xét.

13

2.2.1. Khâo sât vê diêu kiên dia lÿ, khi hâu cüa tinh Thanh Hoâ

13

2.2.2. Mât dô, Phuong phâp trông trü luong Quê cüa vùng

15

2.2.3. Dâc diëm hlnh thâi - Giâi phâu cüa cây Que

15

- Dâc diëm hïnh thâi cây Qué

15

- Dâc diëm vi phâu vô, thân, lâ và cuông lâ cây Qué

17

- Vi phâu vô Qué

17



- Vi phâu thân Que

21

- Vi phâu la Que

23

- Vi phâu cuô'ng la

25

- Dâc diëm vi hoc bot vô và la cây Que

25

- Bôt vô Que

25

- Bôt la Que

25

2.2.4. Hàm luong tinh dàu trong la và vô Que

27

- Hàm liïong tinh dàu trong la Que


27

- Hàm luong tinh dàu trong vô Quê'

27

2.2.5. Thành phàn hôa hoc trong tinh dàu là và vô Que

28

PHÂN 3. KÉT LUÂN VÀ DE XUAT

32

3.1. Két luân

32

3.2. Dê xuât.

33


KŸ HIÊU CHÜVIÉT TÂT
TT

Chü viê't tat

Giâi nghîa


1.

DL

Duac lieu

2.

GL/MS

Sâc kî khi - hiêu nâng cao

3.

HLTD

4.

Mhh

Mâu hôn hçfp - cüa câ 3 mâu

5.

ML1

Mâu la Que 1

6.


ML2

Mâu la Que 2

7.

ML3

Mâu la Quê' 3

8.

ML4

Mâu la Que Quâng Nam

9.

TH-QN

Mâu vô Que Thanh Hoa trong à Quâng Nam

10.

VM1

Vô Quê' mâu 1

11.


VM2

Vô Quê' mâu 2

12.

VM3

Vô Quê' mâu 3

13.

VM4

14.

VTP

. Hàm luong tinh dàu

, Vô Quê' mâu hôn hçfp cüa câ 3 mâu
Vô Quê' thuang phâm


DT VAN DE
Quộ l loai dõc sõn dõ cụ tựr lõu dụri cỹa Viờt Nam. Cõc danh y thoi xua
cỹa nirdc ta dõ biột dựng Quộ lm thuục bo v chỷa bờnh. Ngy nay, ngoi
viờc xuõt khõu Quộ nguyờn lieu, chỹng ta cụn dựng Quộ vun, cnh la de cõt
lõy tinh du.

Mõt khõc Quộ nguyờn lieu v tinh du Quộ duoc danh giõ dat chõt
luong nhu thộ no lai phu thuục vo hm luong tinh du v thnh phn
Aldehydcinnamic cụ trong tinh du Quộ.
Quộ nuục ta cụ rõ't nhiờu loi, phõn bụ nhiộu noi nhu (Thanh Hoõ,
Nghờ An, Quõng Ninh, Quõng Nam, Quõng Ngõi, Yờn Bai) cho hm luong
tinh du rõt khõc nhau .
Song vụi Thanh Hoõ lai l noi Quộ duoc ngiri dõn trong rõt nhiộu vựng
trong tinh. Vi võy dở gụp phn hiởu thờm vờ cõy Quộ duoc trụng huyờn
Thucmg Xuõn l loi gi? cho hm luong tinh du v thnh phõn hoõ hoc trong
tinh du dat kột quõ nhu thộ no? cụ duoc nhu cõc ti lieu dõ tựng bn luõn vờ
Quộ Thanh Hoõ khụng.
Chỹng tụi tiộn hnh nghiờn cuu de ti ny vụi tiờu de "Nghiờn CĩU dõc

diộm hợnh thõi v thnh phn tinh du cỹa cõy Que Thanh Hụa"
gụm cõc nụi dung sau:
Nghiờn cuu vờ dõc diởm hinh thõi.
Nghiờn cuu dõc diởm vi hoc cỹa vụ v lõ.
Nghiờn cỹu vờ thnh phõn hụa hoc trong tinh du vụ v lõ Quộ.

1


PHAN 1- TÔNG QUAN
1. l.Tong quan vê cây Qué:
1.1.1 Chi Cinnamomum là mot chi lôn trong ho Long nâo (Lauraceac)
Théo tài lieu [7,13] gôm co 250 loài phân bo tùr vùng dai lue Châu Â
dén khâp vùng Dông Nam Â. Australia và khu vue Tây Thâi Bïnh Duong. Dén
nay mai chi cô khoâng 150 loài dâ duac nghiên cuti à nhüng chirng mue nhât
dinh vé tùng khi a canh khâc nhau.
Ô nuôc ta sô loài thuôc chi Cinnamomum râ't phong phü và da dang.

Nâm 1991 trong "Cây cô Viêt Nam" [12] dâ mô tâ tôm tât cho 40 loài trong
dô cô 23 loài mang tên Qué và gân dây [9] dâ thô'ng kê duac 42 loài (chiêrn
16,8% téng sô loài cua chi Cinnamomum trén toàn thé giôi và bàng 46,6% sô
loài ô khu vue Malesian).
Trén thé giôi khi nôi dén Qué de khai thâc vô và tinh dàu, nguài ta chi
kë dén hai loài chmh là Qué Srilanca (Cinnamomum zeylanicum Nees) và Qué
Trung Quôc (Cinnamomum cassia Blumej [1]. Théo nhùng nghiên cuu moi
nhât thï loài Qué (C. cassia) là loài nguyén sân ô Viêt Nam và là loài duac
trong phé bién à hàu hét câc tinh phia Bâc Viêt Nam [17].
Ô Viêt Nam thêm môt loài Qué duac trong dùng dë lây vô và tinh dàu
là Qué thanh (Cinnamomum Loureirii Nees) [6]
1.1.2. Vài nét vê dâc diém thuc vât phân bo cüa mot sô loài Quê chinh :
Théo câc tài liêu[2,6,14,18,] Qué trên thé giôi gôm cô 3 loài chmh sau:
- Qué Trung Quôc.
- Qué Srilanca.
- Qué Thanh.

2


1.1.2.1. QueTrung Quoc: Tên khâc: Que Dan, Que Si, Ngoc Que...
Tên khoa hoc: Cinnamomum cassia Blume.
Ho Long nâo (Lauraceae).
Mô tâ: Cây gô lôn cao 10 - 20m, vô thân nhàn, la moc sole phiê'n la dài
12 - 15cm, rông 2 - 6cm, mât trên xanh sâm bông và nhàn, dâu la nhon hoâc
hoi tù, co 3 gân la, 2 gân phu noi rat rô à mât duôi. Cuô'ng là dài 1,5 - 2cm
mât trên cô rânh.
Cum hoa hinh chùm xim moc à nâch là hoâc ô ngon cành.
Hoa màu trâng, quâ hach hinh trûng khi chrn màu nâu tfm, nhàn bông.
Mùa hoa thâng 6 - 8, mùa quâ thâng 10 - 12 tdri 2 - 3 nâm sau.

*

Phân bd: Trên thé giai duoc trông hoâc moc hoang à Trung Quoc,

Viêt Nam, Srilanca, Indonesia...
Ô Viêt Nam, duoc trông à nhiêu noi: Trà My, Quê' Son, Tiên Phuôc
(Quâng Nam - Dà Nâng), Trà Bông, Ba Tü (Quâng Ngâi), Vân Yên, Vàn Chân
(Yên Bâi), Nghê An.
A/

1.1.2.2. Que Srilanca: Tên khâc Quê' Ong, Quê' Quan.
Tên khoa hoc: Cinnamomum zeylanicum Nees.
Ho Long nâo (Lauraceae)
Mô tâ: Cây gô cao 10 - 18m, phân cành nhiêu, vô dày và sù si. Là moc
dô'i hînh trâi xoan, thuôn nguyên, nhon, phiê'n là dài 10 - 18cm rông 4 - 6cm.
Cô 3 gân hoâc 5 gân rô rêt ô câ 2 mât trên và duôi.
Cuông là nhàn dài 2 cm, màt trên cô long màng.
Cum hoa là nhüng xim cô hoa dêu, hoa màu trâng, moc à ngon hay à
nâch la.

3


Quâ hînh trirng hay hînh bàu duc, 1 hat khi chrn cô màu den.
Hoa thâng 1-3; quâ thâng 8-9.
* Phân bo:
A/
Trên thé giôi cô à Srilanca, An Dô, Mién Diên, Viêt Nam, Indonesia,
Nhât Bân...
Ô Viêt Nam: Nghê An, Thanh Hôa, Dâo Phu Quôc.

1.1.23. QuéThanh\ Tên khâc Nhuc Qué, Qué Qui.
Tên khoa hoc: Cinnamomum loureirii Nees.
Ho Long nâo (Lauraceae).
Mô tâ: Cây gô lôn cao 12 - 20m, vô màu nâu xâm rat thom, cành non cô
4 canh theo lât cât ngang. Lâ moc gân nhu dôi hoâc moc câch. Phiê'n lâ hînh
bàu duc thuôn, dài 12 - 15cm, rông 4 - 5cm, chôp lâ nhon, 3 gân râ't rô chay tùr
cuông lâ dên dàu lâ. Cuông là dài 1,2 - 1,5cm.
Cum hoa hînh chùy moc à nâch lâ hay dàu cành. Hoa màu vàng trâng,
quâ mong hînh trûng dài chirng 1cm. Luc dàu xanh lue khi chm ngâ màu nâu
tîm, phia gôc cô mang bao hoa tôn tai, quâ 1 hat.
Quâ thâng 6 - 8 .
A/
* Phân bo: Trên thé giôi cô ô An Dô, Mién Diên, Trung Quôc, Lào,
Viêt Nam.
Ô Viêt Nam: Qué thanh duoc trong ô khap vùng rùmg nui cüa Viêt
Nam, chü yéu doc dây nüi Triràng Son. Tùr bâc Thanh Hôa, Nghê An, Hà
Tïnh, Quâng Nam, Dà Nang, Quâng Ngâi.
1.2.

Nhüng két quâ nghiên cû'u vê hàm luong và thành phàn hôa hoc

trong tinh dàu cüa mot sô loài Qué.

4


7.2.7.QuéTRung Quôc (Cinnamomum cassia Blume):
1.2.1.1

Nhüng nghiên cùu vê tinh dâu Quê'Trung Quoc (Quédan) ô


nuôc ngoài (7)
* Thành phân chfnh trong tinh dàu duac cât tù vô và tùr lâ Qué
(Cinnamomum cassia Blume) trông à Trung Quôc vôi hàm luong
Aldehydcinamic tù 75 - 95%, ngoài ra côn nhiêu hop chât khâc. Théo Vérin
và công su (1990) thî thành phân hôa hoc cüa tinh dâu cât tù vô Qué dan à
Trung Quôc khâ phùc tap cô tôi 100 hap chat và hiên dâ xâc dinh duac 93 hap
chât. Trong do nhiêu nhât là E - cinnamic aldehyd (65,5%). Câc chât khâc cô
hàm luofng dâng kë làn luat là: Coumarin (8,7%),Cinnamylacetat (3,6%),
Methoxycinnamaldehyd (2,7%), benzadehyd (0,9%), 2 - methoxybenzaldehyd
(0,7%), benzyl benzoat, cinnamyl alcochyd (0,2%), 2 - phenylethyl acetat
(0,2%),

eugenylacetat

(0,2%),

Z-cinnamic

aldehyd

(0,1%),

2

phenylethylbenzoat (0,1%) và 3 - phenylpropanal. Câc hap chât côn lai chi à
dang viét.
* Nhung tinh dàu vô Qué Trung Quôc duac sàn xuât tù Australia thi
thành phân hôa hoc lai chi gôm 40 hap chât, trong do chû yê'u là
Cinnamicaldehyd (87,0%), tiép dén là benzaldehyd (4,7%), 2 - phenylethanol

(2,5%), 3 - phenylpropanal (2,0%), 1,8 - Cineol (0,7%) và Coumarin (0,3%).
Câc thành phân côn lai không dâng kë hoâc vét.
Ngoài ra trong vô Qué dan côn cô chùa tanin, protein, chât sa và câc
chât khoâng khâc.
* Nghiên cun thành phân hôa hoc và tinh dàu lâ Qué dan trông tai
Trung Quôc [21]. Dâ xâc dinh duac 15 hap chât trong dô nhiêu nhât là
Cinnamic aldehyd (74,1%), 2 - Methoxy Cinnamaldehyd (10,5%), Cinnamyl

5


acetat(6,6%), Coumarin (1,2%) benzaldehyd (1,1%), cõc hop chõ't cụn lai hm
luang khụng dõng kở.
* Cỹng vụi tinh. du la Quờ' dan, nhung sinh trung tai Australia, theo
Senanayake (1997), ngoi thnh phõn chmh l Cinnamic aldehyd (77,2%) cụn
cụ tụi trờn 30 hop chat khõc, trong do dõng chu l Coumarin (15,3%),
Cinnamyl aldehyd (3,6%), Benzaldehyd (1,2%), 4 - Ethyl guaiacol (0,8%)
Ethylcinnamic (0,4%). Cõc thnh phõn khõc cụn lai khụng dõng kở.
Nhu võy hm luang cỹa E - Cinnamic aldehyd cỹng nhu cõc thnh phõn
trong tinh du vụ v tinh du lõ Que dan cỹng luụn bien dụợ duụi tõc dụng cỹa
cõc yờ'u tụ' di truyờn, diờu kiờn mụi truụng v thụri vu thu hõi.
1.2.1.2 Nhiùngnghiờn ciỷi vờ tinh du QueTrung Quoc ụViờt Nam.
* Nghiờn ciùu vờ hm luang tinh du:
Nghiờn cỹu cõy Que Trung Quụ'c trụng hai huyờn Võn Yờn, Van
Chõ'n (Yờn Bõi) [10]. Dõ xõc dinh tinh du trong vụ thõn 3,4%, vụ cnh to
(3,0%), vụ cnh nhụ (1,0%), vụ rờ (2,0%) v lõ (0,9%) cỹa Que duac trụng
xõ Xuõn Tn (Võn Yờn). Cụn Que trụng xõ Viờn Son (Võn Yờn) tinh du cõt
duỗ/c trong vụ thõn 4,5%, vụ cnh to (6,7%), vụ rở (6,4%) v lõ (0,7%). Su
tõng hm luang tinh du cụ thở do diờu kiờn thộ nhirdng cỹa hai xõ khõc nhau.
Theo [16] dõ xõc dinh duac hm luang tinh du trong vụ, cnh, lõ Que

Trung Quụ'c trụng tai Lõm truụng Chỹc A - Huyờn Huong Khờ (H Tinh) tmh
theo Duac liờu khụ tuyờt dụi l: Vụ (0,80%), cnh (1,53%), lõ (0,18%).
*Nghiờn cieu vờ thnh phõn hoõ hoc cỹa tinh du.
Nguụi ta [19] dõ xõc dinh thnh phn chmh cỹa tinh du vụ v lõ Que
(C.cassia) trụng Yờn Bõi, Quõng Ninh, Thanh Hoa vụi hm luang Aldehyd
cinnamic nhu sau:

6


Ô Thanh Hoa:

77,84% trong tinh dàu vô.
71,02% trong tinh dàu cành.
44,36% trong tinh dàu lâ cât và mùa hè.
70,00 trong tinh dàu lâ cât vào mùa thu.

Ô Yen Bâi :

86,02% trong tinh dàu cành và lâ.

Ô Quâng Ninh:

86,00% trong tinh dàu cành và lâ.

Nhân xét cüa tâc giâ trong tinh dàu lâ và vô không chüa Eugenol.
Bàng phuong phâp sâc kÿ khi két hop vôi pho khôi [10] dâ xâc dinh 6
thành phàn chrnh trong vô Qué: (1) Aldehydcinnamic; (2) Cinnamylacetat; (3)
Methylcinnamat; (4) Coumarin; (5) 3 - Phenylpropan; (6) Cinnamylalcol.
Trong tinh dàu lâ cô 4 thành phàn dàu nhu tinh dàu vô, côn lai không cô

2 thành phàn sau.
-

Bàng phuong phâp phé công huông tù cacbon 13 và sâc kÿ khi [12] dâ

xâc djnh duoc 5 thành phàn chmh trong tinh dàu lâ Qué Trung Quôc trông à
Yên Bâi thu hâi vào thâng 6 là.
Aldehydcinnamic: (39,6 - 40,0%)
Cinnamylacetat: (46,7 - 47,4%)
Benzaldehyd:

(0,7 - 0,8%)

Benzylacetat:

(6,5 - 6,6%)

Coumarin:

(1%)

Cüng bàng pho công huông tù hat nhân cacbon - 13 và sâc kÿ khi (tién
hành tai truông Dai hoc Corse - CH Phâp)[16] dâ xâc dinh duoc 15 thành phàn
trong tinh dàu lâ, 5 thành phàn trong tinh dàu cành non và 8 thành phàn trong
tinh dàu vô Qué Trung Quôc trông ô Hà Tinh.

7


Trong tinh dâu lâ cô Aldehyd cinnamic (Al,9%) là cao nhât, côn lai là

Cinnamyl acetat (4,6%); a - copaen (4,0%); Benzaldehyd (3,9%); Coumarin
(2,6%); 1,8 - Cineol (2,1%); 2 - Hydroxybenzaldehyd (1,8%); Nerolidol
(1,7%); a - Terpineol (1,7%); Allo - Aromadendren (1,1%); 8 - Cadien,
Terpineol - 4.
Trong tinh dâu cành hàm luong Aldehydcinnamic dat (92,4%) côn lai là
coumarin, Cinnamyl acetat, Alcolcinnamic, Borneol.
Côn dô'i vcfi tinh dàu vô Aldehydcinnamic (65,5%); a - Copaen
(15,4%); Cinnamylacetat (2,6%); ô - Cedien (2,8%). Nhân xét cüa nguôi làm
cho rang yéu tô ânh sang dâ ânh huàng dén hàm luong tinh dàu và câ dén hàm
luong Aldehydcinnamic nüa.
Théo tài liêu [16] dâ cho biét tùr dich chiét nuôc cüa vô Qué dâ xâc dinh
duoc câc hop chât Diterpen sau:
- Cinnacassiol C, - Glucosid
- Cinnacassiol C2
- Cinnacassiol C3
- Cinnacassiol D,
- Cinnacassiol D, - Glucosid
- Cinnacassiol D2
- Cinnacassiol D2 - Glucosid
- Cinnacassiol D3
- Cinnacassiol D4
- Cinnacassiol D4 -Glucosid
- Cinnacassiol E

8


Ngoi ra tựr vụ Que Trung Quục cụn chiột ra duoc 7 hop chat thom
Lyonieinol 3a p-D Glucopyranosid
3,


4, 5 Trimethoxyphenol - p - D - apiofuranosid - ( 1 ằ 6 ) - P - D -

Glucopyranosid
Syrngaresinol
Hai hop chat Catechin
Hai hofp chat Aldehydcinnamic, glycerolacetat
1.2.2.Que Srilanca ( Cinnamomum zeylanicum Neesj:
Vụ Que ngoi hm luong tinh du trong vụ cụn tanin, nhua du, protein,
chat keo, xo, muụi calcium, oxalat v cõc chõ't khoõng.
* Nghiờn cỷu vờ hm luỗfng tinh du:
Theo ti liờu [7J hm luong tinh du trong vụ thay dụi tựr 0,5 - 2%, trong
lõ 0,7 - 1,2% tinh du.
* Thnh phn hoa hoc trong tinh du hiờn dõ xõc dinh duoc 21 cõu truc
trong dụ E - cinnamic aldehyd l thnh phõn chỷ yờu (chiộm 46 - 89%) cõc tợ
le khõc cụ tù lờ dõng kở l P - caryophyllen, Limonen, eugenol, para - cymen,
2 - a - pinen, 5 - 3 - caren, E - cinnamylacetat, camphor, benzylbenzoat, 1,8 cineol.
* Thnh phõn hoa hoc trong tinh du lõ: Cụ thnh phõn chmh l
eugenol (70 - 95%) ngoi ra cụn cụ khoõng 50 hop chat khõc nựa, trong dụ
dõng kở l Linalol, cinnamyl acetat, P - caryophyllen, E - cinnamicaldehyd, a
- phellaudren, benzylbenzoat...

9


*

Ngoài ra trong thành phàn tinh dàu côn cô chat nhày, Coumarin,

Cinnamic alcol, theo tài liêu [16] chat nhày trong vô Qué Srilanca thuôc dang

L - arabino - D - xylan.
1.2.3. Qué Thanh (Cinnamomum loureirii Neesj [6]
Trong vô cô chira tinh dàu vôi hàm luong 1 -7% (trung blnh 2,5 - 3%).
Thành phàn hôa hoc trong tinh dàu vô Qué (theo [20] gôm nhtrng hop chat sau: E - Cinnamicaldehyd (92,5%); 3 phenylpropal (0,8%); Z - Cinnamicaldehyd (0,6%); Coumarin (0,6%);
benzaldehyd (0,1%); benzylbenzoat (0,1%); camphor (0,1%); 1,8 - cineol
(0,1%); Linalol (0,1%); P - phellandren (0,1%); Salicylaldehyd (0,1%); a terpineol (0,1%), ngoài ra côn cô mot sô hop châ't chua xâc dinh và cô hàm
luong không dang kë. ‘
Ô nuôc ta nhûng nghiên cuu hôa hoc vê loài này côn ft, mâc dù dây là
loài gàn nhu dâc htm.
1.3. Phuong phâp dinh luong tinh dàu trong vô và lâ Qué:
Theo tài liêu [3, 14] viêc xâc dinh hàm lirong tinh dàu trong vô Qué
duoc tién hành bàng phuong phâp cât kéo hoi nuôc, vôi ong hiîng tinh dàu
nâng hon nuôc ô trong (cô vach chia 0,1ml) hoàc bô phân cô vach chia ô
ngoài. Luong nguyên liêu càn tù” 10 - 20g vô Qué khô, thôi gian cât là 4 giô
(toc dô cât 2 - 3ml/phüt). Ngirng cât sau 15 phüt doc thë tîch tinh dàu.
1.4. Tâc dung sinh ly và công dung.
1.4.1. Tâc dung:
Theo tài liêu [1,6,9] Qué là vi duoc liêu qui dùng câ trong tây y và dông
y, Qué cô tâc dung kich thich tiêu hôa, tro hô hâp và tuàn hoàn, tâng su bài
tiét, co mach, tâng nhu dông ruôt, co bôp tù cung và sât trùng tiêu dôc.

10


Théo câc nghiên cüu môi nhât vê tinh dàu Quê' cô tâc dung:
- Sât trùng rat manh, no ûc chê' hoat dông cüa nhiêu loài vi khuân thuôc
câc giô'ng Staphyllococus spp. Streptococcus spp. Vi khuân tâ Vibris cholerae,
khuân dan bâo Entampeba moskkhowskiin.
- Tinh dàu và cinnamicaldehyd là chât kfch thîch miên dich gây giân

mach và khâng histamin.
1.4.2. Công dung:
Chüa tiêu hôa kém, dau bung, di la long, suy nhuofc, câm cüm, ho hen,
tinh dàu Quê' cô trong thành phân cao xoa, thuô'c làm tham, thuô'c sât trùng.
Théo Dông y [4,8] Quê' chay khâp câc kinh ôn thông huyê't mach.
Quê' chi dùng chüa bênh câm lanh không cô mô hôi, tê thâ'p chân tay
dau buô't, phô'i hop vôi câc vi thuô'c khâc.
Quê' tâm: Dùng chüa dau tim, dùng phô'i hap vôi câc vi thuô'c khâc.
Quê' thông: Chüa câc chüng trung hàn, trung phong, quyê't lanh, hôn mê
mach chay châm nhô, tim yê'u (trong tim mach, huyê't âp tut), bênh dich tâ câp.
Ngoài viêc sü dung trong y hoc Quê' côn duac sü dung nhiêu trong câc
ngành công nghiêp khâc: Công nghiêp huang lieu, Công nghiêp thuc phâm,
Công nghiêp mÿ phâm.

11


PHÂN 2
2.1. NGUYÊN LIÊU VÀ PHlTONG PHAP THlTC NGHIÊM.

2.1.1. Nguyên lieu
2.1.1.1. Câc mâu nguyên liêu:
- Vô Que thuong phâm.
- Vô Que Thanh hoa trông à Quâng Nam (Phuôc Son).
- Lâ Que Quâng Nam.
- Cây Quê' 11-12 nâm tuôi ô 3 dia diëm khâc nhau.
Dia diém 1 - Mâu 1 lây tai Lâm truông Sông Dàn thuôc xôm 3.
Dia diém 2 - Mâu 2 lây tai xôm 4.
Dia diém 3 - Mâu 3 lây tai xôm 8.
Câ 3 mâu dêu lây Quê' trông trên dât Feralit phât triën trên phiê'n thach

sét à dô cao khoâng 300m so vôi mât nuôc biën, thuôc xâ Tân Thành huyên
Thuàng Xuân - Thanh Hoa.
* Thôi diém lây mâu:
Vào ngày 12 thâng 2 nâm 2003
* Mâu lây gôm:
- Vô Quê': Lây câch gô'c lm, 3 dia diëm môi dia diëmlây môt mâu
200g và môt mâu hôn'hop (lây tî le vô ô 3 noi bâng nhau sau dô trônlân vào )
cüng 200g
- Lâ Quê': Cüng lây 3 mâu à 3 cây dâ lây mâu vô môi mâu 500g.
2.1.2. Phuong phâp thuc nghiêm:
* Mô ta dâc diém hinh thâi:
Quan sât cây tai noi moc, mô tâ hinh thâi, chup ânh, thu thâp mâu và
làm mâu khô
* Nghiên cûu dâc diém vi hoc:

12


- Soi bôt cüa lâ, vô thân qua kfnh hiën vi.
- Càt vi phâu câc bô phân gân lâ, cuông lâ, vô, thân, nhuôm kép theo tài
liêu "Thuc tâp Duoc liêu" cô dinh vi phâu, quan sât câc dâc diëm vi hoc và
chup ânh vi phâu qua krnh hiën vi.
* Xâc dinh hàm luong tinh dàu trong vô và lâ Qué:
+ Dùng phuong phâp cât kéo hoi nuôc.
+ Dùng dung eu dinh luong tinh dàu câi tien.
+ Thôi gian cât là 3 giô.
+ Hàm luong tinh dàu trên duoc tinh theo Duoc liêu khô tuyêt dôi.
* Nghiên cüu vê thành phàn hôa hoc trong tinh dàu vô và lâ Qué
bàng GL/MS:
2.2. KÉT QUÂ THUC NGHIÊM VÀ NHÂN XÉT:


2.2.1. Khâo sât vê dieu kiên dia lÿ, khi hâu cüa tïnh Thanh Hôa [5]
2.2.1.1. Vi tri dia lv:
Thanh Hôa nâm ô eue Bâc Trung Bô, phàn dat lien cô diëm eue Bâc ô vî
tuyên 20°30'B. Diëm eue Nam 19°18'B. Diëm eue Tây là ô kinh tuyén
104°23D. Diëm eue Dông ô 106°05'D.
Phîa Bâc Thanh Hôa giâp vôi câc tinh cüa Bâc Bô: Ninh Bînh, Hôa
Binh, Son La vôi duông ranh giôi dài 215km.
Phîa Tây là nuôc Công hôa dân chü Nhân dân Lào, vôi duông biên giôi
dài 175km gôm câc nui cao trên 1000m rât hiëm trô.
Phîa Nam Thanh Hôa kê vôi tinh Nghê An duông ranh giôi dài 160km.
Phfa Dông Thanh Hôa huông ra Vinh Bâc Bô vôi duông bô bien dài trên
100km.
Tông diên tfch cüa toàn tinh là 11.168km2, thuôc vào tinh lôn thü 12
trong câ nuôc. Truôc dây, rùng chiêm tôi 60% diên tich câ tinh, hiên nay chî
côn chùng 20%, trong dô chü yêu là rùng nghèo, rùng thir sinh, cây bui và trâng

13


cụ tap. Vợ thộ trỹ luong gụ, cỹi tinh trờn du nguụi hiờn nay chi cụn 2,3m3(Trung
bợnh trong cõ nuục l 4,5m)
2.2.1.2. Vở khi hõu:
Do lõnh thộ nm ngang vụi vợ tuyộn 20B, noi cụ su hoat dụng manh
cỹa hờ thụng giụ mựa, dia hợnh phõn hụa phỷc tap nờn khi hõu Thanh Hụa cụ
nhựng dõc diởm:
- Cụ tmh nhiờt dụi giụ mựa vụi tmh chõt cõn bõn l nụng õm v mua
nhiờu theo mựa. Cụ nhiờt dụ trung bợnh l 23C, dụ õm khụng khi l 85%,
luong mua cõ nm 1.800mm.
Tự thõng 11 dộn thõng 4 nõm sau, Thanh Hụa nhõn duoc trung bợnh 16-17

dot giụ mựa dụng bc, nờn dõ mang lai nờn nhiờt dụ thõp trung bợnh duụi 20C, cụ
nhỷng lue xuụng 5C. ễ vựng nui cao kốm theo cõ suong muụ'i, suong giõ, lanh v
khụ nờn thụi diởm ny cụ õnh huụng dộn cõy trụng.
- Tự thõng 5 dộn thõng 10 l thụi gian thụng tri cỹa giụ mựa nụng õm
Nam v Dụng Nam : Vo du mựa xuõt hiờn giụ Tõy khụ nụng (giụ Lo) vợ
võy m thõng 5, 6 nhiờu nm tinh cụ han hõn. Thõng 8 - 9 l nhựng thõng mua
nhiờu nhõt chiờm 70 - 80% luỗrng mua cõ nõm.
- Khi hõu Thanh Hụa cụn phõn hụa rụ rờt theo cõc vựng khõc nhau
trong tinh.
* Dõc diờm vở dia l, khi hõu cỹa huyờn Thung Xuõn.
Huyờn Thuụng Xuõn nõm ụ vựng nui phia Tõy cỹa Tinh (bao gụm:
quan Hụa, Lang Chõnh, Ngoc Lac, Thuụng Xuõn). Dõy l vựng nui cao nhõt
tinh, dụ cao trung bợnh cỹa ton vựng l 650m, sõt biờn giụi Viờt - Lo l cõc
nui cụ dụ cao 1.100 - 1.300m, phfa Dụng l cõc dụi nui thõp Sa Thach phiộn
thanh cụ dụ cao 550m. Dụ cao khõ l nhan tụ quan trong lm cho mot nỹa
diờn tfch cỹa vựng cụ khi hõu cõn nhiờt dụi trờn nui. Nhiờt dụ trung bợnh duụi
20C, mựa dụng dụi klji cụ tuyột, cõc dõy nui ụ dõy l bỷc tuụng thnh chõn cõ

14


giô Dông Nam lân Dông Bâc làm cho câ nâm cô tôi 120 - 160 ngày mira và
luong mira trung bînh 2.200 - 2.500mm/nâm.
Rirng à dây chü yêu là rirng râm nhiêt dôi, nguôn lâm sân dâng kë à
dây là Môc nhï, Nam huong, thuôc phiên, Sa nhân, Ba kfch, Que, Hà thû ô và
Trâm huong.
Vùng phîa Tây cô 3 kiëu dât co ban là: Dâit Feralit cô mùn trên nui, dàt
Feralit phât triën trên phién thach sét và Feralit vàng dô hoâc nâu trên dâ tram
tfch và bien chât. So vôi câc vùng khâc cüa tinh, tàng dàt à dây dày và am hün,
khâ nâng giü nuôc tôt nên thuân loi cho viêc trông rùmg và cây công nghiêp

trong dô cô cây Que.
2.2.2. Mât dô, phircmg phap trông, trûr luong Que cüa vùng:
• Mât dô trông à dây là khoâng 3.000cây/ha.
• Phuong phâp trông: Hat lây tùr nhûng cây Quê cao tuôi phât triën manh,
sau dô dem ngâm nuôc, hat nào chim thî lây, tiép dén là bô hat vào trong
"bàu" dâ chuân bi sân dât và dû dô âm, khi Que lên duoc 1 nâm tuoi thî
mang trông.
• Trù luong Que cüa vùng: vào khoâng 40 - 50ha. Nhung chü yêu là Que 4 5 nâm tuôi, côn Que 11-12 nâm tuôi (3 - 4ha).
• Thôi diëm thu hoach Quê: vào thâng 4 - 5 hàng nâm, Quê' duoc nguôi dân
bôc vô theo kinh nghiêm riêng. Thuông thi chat cây sau dô bôc vô thân
cành bân cho thuong gia buôn.
2.2.3. Dâc diém hinh thâi - giâi phâu cüa cây Que.
• Dâc diém hinh thâi cây Que:
Quan sât cây Quê' 11 - 12 nâm tuôi à 3 vùng lây mâu, chüng tôi thây
dêu cô dâc diëm sau:
Cây gô moc thâng, cao khoâng 6 - 14m, tân hinh non, thân moc thâng
drïng cô duông kmh tù: 15 - 22cm. Vô thân màu xanh xâm, cô râ't nhiêu dô'm
trâng trên vô thân.

15


Cành nhiêu, càng lên phîa trên ngon cành càng ngàn dân. (Ânh 1)

Ânh 1 : Rùng Q ué ô Lâm Truùng Sông Dan-Thudng Xuân-T.Hoâ
La moc so le phién lâ don nguyên hînh lèng thuyên, dài 10 - 24cm, rông 3 7cm, mât trên bông và nhân, cô 3 gân noi rô rêt à mât dircii cüa lâ, gân kéo dài tùr
cuôn lâ lên dên hét lâ, gân giüa to hon 2 gân bên. Cuông lâ dài 1 - 2cm, mât trên
cô rânh. Hoa moc à kë lâ hay dàu cành. Quâ hînh trâi xoan dài 0,5 - 1cm phîa duôi
?


cô dài ton tai cùng vôi quâ, quâ khi chm cô màu tim den. (Anh 2 và 3).

Anh 3

Anh 2

16


• Dâc diêm vi phâu cüa vô Qué:
Tien hành theo phân 2-2.1.2 :
- Vi phâu vô Qué: Mâu 1, Mâu 2, Mâu 3, I I I - QN, QN.
+ Lôp ban (1) gôm nhüng té bào màng dày màu nâu, cô chô nüt râch và
bong ra.
+ Mô mêm vô (2) gôm nhüng té bào màng mông rai râc cô té bào tiét
tinh dâu (3) và té bào chüa chât nhày (4) và nhüng te bào mô curng (5) dung
riêng lè hoac thành tùng dam, tê' bào này cô màng dày khoang rông.
+ Vông mô curng lien tue (6) vôi té bào màng dày khoang hep.
+ Libe (7) phât triën nhiêu bi tia ruôt ngân câch thành tùng sô hînh non.
+ Nhüng tia ruôt (8) gôm 1-3 dây xuyên qua vông libe và phât triën
rông ra dén mô mêm vô, râi râc trong libe cô nhüng té bào tiét tinh dâu, té bào
chüa chât nhày.
+ Nhüng soi riêng rë (9) thiét diên vuông màng dày.
+ Trong tia ruôt cô rat nhiêu tinh thé canxi oxalat (Ânh 4, 5,6, 7, 8)

Ânh 4: Vi phâu va Q ué mâu 3


TH-QN
Ânh 5: Vi phâu vô Que Thanh Hoa trâng â Quâng Nam



Ânh 6: Vi phâu vô Quëmâu 1


×