Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

SPEC MEP HVAC Phần điều hòa không khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.03 KB, 17 trang )

T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

CHƯƠNG M.03: MÁY LẠNH
1.

Tổng quát........................................................................................................................... .2
1.1. Mô tả ... ...................................................................................................................... ..2
1.2. Tham chiếu chéo... .................................................................................................... ..2
1.3. Tiêu chuẩn ... ............................................................................................................. ..2
1.4. Khái niệm ... ................................................................................................................ .2

2.

Chất lượng ... .................................................................................................................... .2
2.1. Trình mẫu.................................................................................................................... .2
2.2. Trình duyệt... .............................................................................................................. ..3

3.

Máy điều hòa không khí hai mảnh... ............................................................................. ...3
3.1. Tổng quát máy điều hoà cục bộ... ............................................................................ ...3
3.2. Hệ thống máy điều hòa không khí cục bộ ... ............................................................ ...3
3.3. Điều khiển máy lạnh cục bộ ..................................................................................... ...4
3.4. Máy điều hoà hai mảnh tổng quát ... ........................................................................ ...4
3.5. Máy điều hoà hai mảnh vỏ bao che ......................................................................... ...5
3.6. Quạt dàn nóng máy điều hòa hai mảnh ................................................................... ...5
3.7. Động cơ quạt máy điều hòa không khí hai mảnh... ......................................................5
3.8. Máy nén máy điều hoà hai mảnh ............................................................................... .5
3.9. Tiêu chuẩn chất lượng ............................................................................................... .6



4.

Máy lạnh VRF ... .............................................................................................................. ...6
4.1. Hệ thống máy lạnh VRF ........................................................................................... ...7
4.2. Lắp đặt ... ................................................................................................................... 11
4.3. Nghiệm thu................................................................................................................. 11
4.4. Cung cấp dịch vụ ... ................................................................................................. ..13

5.

Lắp đặt... ........................................................................................................................ ...13
5.1. Đường ống môi chất lạnh... ..................................................................................... ..13
5.2. Thoát nước ngưng tụ .............................................................................................. ..15
5.3. Cách nhiệt cho ñường ống lạnh... ............................................................................ .16
5.4. Lắp đặt thiết bị... ....................................................................................................... .17

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 1/17


T.L.K JSC

1.

Tổng quát

1.1.


Mô tả

Chương M.03: Máy Lạnh

Phạm vi công việc của hệ thống máy điều hòa không khí bao gồm các máy điều hoà
nhà hang, khu cafe, phòng ngủ và phòng khách căn hộ.
1.2.

Tham chiếu chéo
Tổng quát
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.

1.3.

Tiêu chuẩn
Tổng quát
Sổ tay Hiệp hội kỹ sư sưởi ấm, làm lạnh và điều hòa không khí.
ASHRAE 62 -Tiêu chuẩn chất lượng không khí trong phòng. ARI
430 - Tiêu chuẩn thiết bị xử lý không khí nguyên cụm .
ARI 410 - Tiêu chuẩn dàn lạnh.
BS EN 378 - Tiêu chuẩn thử nghiệm

1.4.

Khái niệm
Các định nghĩa
Hệ thống giãn nở trực tiếp hai mảnh có tổng công suất lạnh:
- Máy ĐHKK cho phòng: <7.5KW
- Máy điều hoà package: ≥ 7.5 kW
Hệ thống hai mảnh: Chỉ cung cấp dàn nóng và dàn lạnh của hệ thống hai mảnh

được thiết kế và phân cấp bởi một nhà sản xuất để hoạt động chung với nhau.

2.

Chất lượng

2.1.

Trình mẫu
Trình các mẫu sau :
Mỗi loại bộ điều khiển nhiệt độ mà chúng được lắp lộ ra trong không gian điều hòa
để xem xét.
Ống đồng và ống nước ngưng.

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 2/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

Các hộp đấu nối về màu sắc và bề mặt hoàn thiện.
2.2.

Trình duyệt
Trình duyệt thông số sản phẩm, bảng chọn lựa và các chứng chỉ thử nghiệm sau
đây:
Các dàn lạnh

Các dàn nóng

3.

Máy điều hòa không khí hai mảnh

3.1.

Tổng quát máy điều hoà cục bộ
Cấu tạo
Cách nhiệt: cách nhiệt và làm kín ẩm tránh ngưng tụ nước mặt ngoài ở tất cả các
điều kiện hoạt động.
Quạt gió cấp: quạt ly tâm nhiều tốc độ hoặc loại thay ñổi tốc độ
Lọc gió thực hiện theo AS 1324.1: cỡ G2, Loại 1, phân lớp C.
Quạt dàn ngưng: quạt hướng trục ít cánh hoặc nhiều cánh tốc độ thấp
Dàn coil: ống đồng, lá tản nhiệt nhôm không mang hơi ẩm
Hệ thống gas lạnh
Gas lạnh : R22
Cung cấp :
- Thiết bị giãn nỡ
- Ngắt cao và thấp áp máy nén
- Đầu nối đồng hồ áp suất đường hút
- Van cách ly giữa dàn nóng và lạnh

3.2.

Hệ thống máy điều hòa không khí cục bộ
Tổng quát
Cung cấp hệ thống máy điều hòa không khí cục bộ bao gồm dàn nóng và dàn lạnh,
đường ống gas nối, cách nhiệt và điều khiển hoạt động và an toàn.

Máy điều hoà (dàn lạnh) treo tường

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 3/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

Loại: Cấu tạo mỏng, cánh hướng gió điều chỉnh theo phương ngang hoặc gió ra
hướng xuống 45o.

Lắp đặt: treo tối thiểu cách trần 100mm
Dàn lạnh lắp âm trần cassette
Dàn lạnh loại cassette có 4 hướng thổi không khí xuống dưới 450C, với các cánh
hướng dòng có thể điều chỉnh góc dòng khí thổi.
Dàn nóng
Loại: hoàn toàn chịu được thời tiết khi vận hành ngoài trời, vỏ bọc máy nén, dàn coil
ngưng và điều khiển cấp điện.
3.3.

Điều khiển máy lạnh cục bộ
Điều khiển bằng bộ điều khiển không dây
Cung cấp bộ điều khiển không dây theo các chức năng sau
- Công tắc bật/tắt
- Công tắc vị trí tốc độ quạt dàn lạnh
- Công tắc vị trí định giờ (định giờ bật, định giờ tắt, không định giờ) Thời gian điều
chỉnh công tắc hàng giờ trong vòng 12 giờ

- Các chế độ trên công tắc vị trí: Làm lạnh - Sưởi -Tự động

3.4.

Máy điều hoà hai mảnh tổng quát
Điều kiện làm việc
Cung cấp thiết bị hoạt động trong khoảng nhiệt độ môi trường từ 0°C đến 45°C,
không bị quá áp, hoạt động không ổn ñịnh hoặc bị đông đá.
Chứng nhận công suất
Máy điều hoà hai mảnh có công suất danh định từ 2,5kW đến 60kW: cung cấp thiết bị
đã được thử nghiệm và chứng nhận theo điều kiện trong phòng thí nghiệm.
Hệ thống hai mảnh
Dàn nóng: Cung cấp dàn nóng bao gồm dàn ngưng môi chất lạnh, máy nén và hệ
thống đường ống cần thiết, các đấu nối điện, gá lắp bên trong vỏ bao che dàn

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 4/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

ngưng.
Dàn lạnh: Cung cấp dàn lạnh bao gồm dàn coil, đường ống, quạt cấp gió, và các đấu
nối điện, gá lắp bên trong một vỏ bao che cách nhiệt.
3.5.

Máy điều hoà hai mảnh vỏ bao che

Tổng quát
Cung cấp vỏ bao che, vật liệu và hoàn thiện bề mặt để chịu được thời tiết và chống
ăn mòn, lắp ráp và gá đỡ chống biến dạng và gõ đập
Vật liệu và hoàn thiện bề mặt
- Thép mạ kim loại:đế và chân: ≥ 1.6 mm với tấm: ≥ 1.0 mm
- Nhôm: đế và chân: ≥ 2.0 mm với tấm: ≥ 1.6 mm
Hoàn thiện dàn nóng: Sơn tĩnh điện tất cả bề mặt bên trong và bề mặt bên ngoài
thép mạ kim loại.
Hoàn thiện dàn lạnh: theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.

3.6.

Quạt dàn nóng máy điều hòa hai mảnh
Quạt kiểu chong chóng: dẫn động trực tiếp có cánh nhôm bước chia cố định bản đơn
hoặc polypropylene chịu được tia cực tím.

3.7.

Động cơ quạt máy điều hòa không khí hai mảnh
Tổng quát
Môtơ 1 pha: chỉ sử dụng ≤ 0.37 kW
Tốc độ: < 25 vòng/giây.
Ổ trục: ổ bi niêm kín.
Cấp bảo vệ tối thiểu:
- Quạt dàn lạnh: IP54
- Quạt dàn nóng: IP55
Cách điện:
- Môtơ 1 pha: tối thiểu lớp B

3.8.


Máy nén máy điều hoà hai mảnh
Tổng quan

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 5/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

Vỏ bao che: thép kín có thể tiếp cận hoặc hàn có ≥ 3 chân lắp, có các chi tiết sau:
-Chân lắp: loại cách ly rung động
- Van: van hút môi chất lạnh tựa sau đóng gói và chụp kín.
- Đầu nối nạp gas để rút chân không và nạp gas.
3.9.

Tiêu chuẩn chất lượng
- Để đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống, toàn bộ thiết bị dànlạnh, dàn nóng phải được
sản xuất theo công nghệ của Nhật Bản hoặc Mỹ.
-Hệ thống phải tuân theo những tiêu chuẩn cao nhất như:
√ Tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO9001 (BS EN IS9001).
√ Tiêu chuẩn phù hợp môi trường ISO1401.
√ Tiêu chuẩn chất lượng Nhật Bản JQA, JAB, JACO.
Đề xuất sử dụng máy lạnh 2 mảnh của SANYO hoặc các hãng khác có tính năng
công nghệ tương đương.

4.


Máy lạnh VRF
Những điều kiện hoạt động bình thường
Cung cấp thiết bị hoạt động trong thang nhiệt độ từ 15oC đến 45oC, không có quá áp
đầu đẩy, hay vận hành không ổn định.
Vật bảo vệ thiết bị
Vị trí dàn nóng: cung cấp bao che, vật liệu và phụ kiện hoàn thiện chống ăn mòn và
chịu được mưa nắng cần thiết.
Kết cấu: lắp đặt và gia cố để tránh co và giãn, cung cấp nắp có thể tháo lắp cho các bộ
phận chính.
Cửa bảo trì : cung cấp các cửa bảo trì để giám sát và bảo trì.
Cách nhiệt: cách nhiệt các bao bọc để ngăn cản đọng sương bề mặt bên ngoài dưới
các điều kiện vận hành.
Máy nén kín
Những máy nén phải là loại kín xoắn ốc (Scroll Hermetic). Tất cả các phần quay phải

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 6/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

được cân bằng động và tĩnh.
Môtơ loại kín phải là loại có mômen lớn, được làm lạnh bằng gas lạnh và được kết nối
với thiết bị bảo vệ quá tải.
Cung cấp các thiết bị phụ trợ để thao tác phía đầu hút và đầu đẩy của mạch gas
lạnh.

Lắp đặt các dàn nóng
Cung cấp khoảng không gian quanh các dàn nóng để đảm bảo dòng khí giải nhiệt và
bảo trì theo yêu cầu của nhà cung cấp.
Hệ thống lạnh bên trong
Đường ống: ống đồng theo tiêu chuẩn ASTM.
Cách nhiệt: ống dạng ô kín (aeroflex).
4.1.

Hệ thống máy lạnh VRF
Tổng quát
Hệ thống lạnh trung tâm sử dụng kết hợp nhiều cụm dàn nóng (VRF) là thế hệ máy
lạnh tiên tiến nhất hiện nay, sử dụng tác nhân lạnh không gây hại môi trường R401A.
Đây là hệ thống gồm 1 hoặc nhiều dàn nóng kết hợp cho nhiều dàn lạnh khác nhau
tùy theo yêu cầu sử dụng. Hệ thống phải có dãy công suất từ 5HP(14KW) cho đến
48HP(135KW), thích hợp cho nhiều yêu cầu khác nhau.
Mỗi hệ thống VRF ở đây gồm có:
√ Hệ thống dàn nóng sử dụng công nghệ biến tần sử dụng 02 chiều, làm lạnh và sưởi
ấm. Mỗi tổ hợp dàn nóng gồm từ 01 modun đến 03 modun ghép lại với nhau. Mỗi
modun sử dụng từ 02 – 03 máy nén Scroll Hermetic. Trong đó có 01 máy nén Scroll
Hermetic động cơ biến tầng (DC) một chiều có hiệu suất cao. Các máy nén trong tổ
hợp có thể thay phiên nhau hoạt động, nhờ động cơ máy nén biến tần điều
khiển.(Condensing Unit/Outdoor Unit viết tắt là CDU/OU).
√ Các dàn lạnh đặt trong nhà(In Door unit-viết tắt là IDU).
√ Các thiết bị remote điều khiển nối dây gắn trên tường. Mỗi dàn lạnh IDU thường
được thường lắp đặt 1 bộ điều khiển loại này.
√ Hệ thống đường ống đồng dẫn tác nhân lạnh nối từ OU tới tất cả IDU của cùng 1 hệ
thống.
√ Hệ thống đường ống thoát nước ngưng tụ của các dàn lạnh IDU.

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique


Trang 7/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

√ Hệ thống điện động lực và điều khiển.
√ Sử dụng tác nhân lạnh R401A không gây ảnh hưởng đến môi trường.
√ Độ dài đường ống thực tế kết nối từ các dàn lạnh và dàn nóng phải cho phép lên
đến 150m.
√ Độ cao chênh lệch giữa các dàn lạnh và dàn nóng: 50m ( điều kiện dàn nóng đặt
cao hơn dàn lạnh ) hoặc 40m ( điều kiện dàn nóng đặt thấp hơn dàn lạnh )
√ Độ cao chênh lệch giũa các dàn lạnh: 15m.
√ Gas R22 sẽ không được chấp nhận.
√ Toàn bộ thiết bị phải sản suất từ Nhật Bản.
Cung cấp máy lạnh loại VRF, bao gồm dàn lạnh hoàn thiện với bộ lọc có thể thay
thế, các phần phụ kiện cho dàn nóng, Đường ống lạnh trung gian, gas lạnh, cách
nhiệt hiệu quả tránh Đọng sương, Điều khiển và vận hành an toàn.
Dàn lạnh gắn tường
Kết cấu dàn lạnh loại dẹp thẳng, với các cánh có thể chỉnh dòng cho phép Điều chỉnh thổi ngang
hay thổi 450C hướng xuống phía dưới.
Lắp đặt: lắp dàn lạnh cách mức trần giả tối thiểu 100 mm.
Điều khiển: cung cấp bộ điều khiển nhiệt có dây.
Thiết bị phải được sản xuất tại Nhật Bản.
Các dàn lạnh phải có khả năng vận hành độc lập thông qua hệ thống các thiết bị phụ:
Cảm biến áp suất, van tiết lưu, cảm biến nhiệt độ của mỗi dàn lạnh cho phép tự động
điều chỉnh công suất máy nén nên tiết năng lượng tối đa.
Các dàn lạnh đều được trang bị các thiết bị đi kèm: phim lọc gió.

Dàn lạnh lắp âm trần đi ống gió
Dàn lạnh loại âm trần đi ống gió phải là loại có áp suất tĩnh thấp thích hợp cho khu
vực chức năng sử dụng.
Điều khiển: cung cấp bộ điều khiển nhiệt có dây.
Thiết bị phải được sản xuất tại Nhật Bản.
Các dàn lạnh phải có khả năng vận hành độc lập thông qua hệ thống các thiết bị phụ:
Cảm biến áp suất, van tiết lưu, cảm biến nhiệt độ của mỗi dàn lạnh cho phép tự động
điều chỉnh công suất máy nén nên tiết năng lượng tối đa.Các dàn lạnh đều được trang
bị các thiết bị đi kèm: phim lọc gió., máng nước ngưng, bơm nước ngưng.

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 8/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

Dàn nóng
Tổng quát
Cung cấp dàn nóng loại VRF bao gồm dàn ngưng môi chất lạnh, máy nén và chỗ
đấu nối các đường ống hút đẩy, nối dây điện, tất cả được lắp trong 1 bộ hộp kín.
Cung cấp một bộ tự cài đặt bằng tay đối với áp suất cao và bộ tự cài đặt tự động đối
với giới hạn ngắt áp suất thấp cho mỗi máy nén.
Bảo vệ môtơ: cung cấp bộ bảo vệ ngắn mạch thông qua các cầu chì hệ số ngắt cao
(HRC) hay các cầu dao và công tắc tơ (kèm bảo vệ quá nhiệt reset bằng tay) cho
mỗi máy nén và mỗi môtơ 3 pha.
Chức năng định thời gian cho khởi động máy nén: nhằm giới hạn số lần khởi động
của máy nén trong thời gian ngắn.

Loại: hoàn toàn chịu được thời tiết khi vận hành ngoài trời, vỏ bọc máy nén, dàn coil
ngưng và điều khiển cấp điện.
Dàn nóng phải là loại cho phép kết nối nhiều modun với nhau thành một tổ hợp.
Công suất mỗi modun phải đạt tối thiểu từ 10HP(28KW) đến tối đa 16HP(45KW).
Quạt giải nhiệt các mođun dàn nóng CDU phải là loại hướng trục “Stealth Fan” thiết
kế dạng khí động học cho phép lưu lượng gió thổi là cao nhất.
Quạt giải nhiệt các mođun dàn nóng CDU phải được dẫn động bằng bộ biến tầng 1
chiều (DC) đem lại hiệu suất giải nhiệt cao và tự động giảm được độ ồn khi hoạt động
ở chế độ giảm tải.
Lưu lượng gió mỗi mođun không được ít hơn 9.600m3/h.
Dàn trao đổi nhiệt của mõi mođun phải là loại trao đổi nhiệt 4 hướng, nhằm tăng
cường hiệu suất giải nhiệt tối đa.
Độ ồn của mỗi mođun không vượt quá 55dB(A).
Kích thước của mỗi mođun: Dài x Rộng x Cao là 890x890x1887.
Thiết bị phải được sản xuất tại Nhật Bản.
Máy nén:
Máy nén phải là loại Scroll Hermetic. cụm dàn nóng với nhiều máy nén riêng biệt: các
máy nén phải hoạt động qua bộ biến tầng DC Inverter, sử dụng điện một chiều tầng
số thấp nhằm kiểm soát tải lạnh chặt chẽ và tiết kiệm điện năng tối đa.
Sử dụng máy nén Scroll Hermetic nên lượng dầu cần thiết để bôi trơn ít hơn, trọng
lượng và kích thước máy nén nhỏ hơn và phù hợp với chế độ hoạt động ở chế độ

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 9/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh


thấp. Hệ thống phải có chức năng tự động cân bằng máy nén nên cho phép vận hành
ổn định, gia tăng tuổi thọ máy nén.
Các máy nén đều được điều khiển bằng động cơ biến tần nên khi hoạt động ở chế độ
giảm tải sẽ hạn chế được số lần bật, tắt máy nén vì vậy làm tăng độ bền máy nén.
Máy nén phải được điều khiển ở các chế độ khởi động và hoạt động luân phiên để
thời gian hoạt của các máy nén là gần bằng nhau, sự mài mòn của các chi tiết trong
máy nén cũng gần như nhau vì vậy gia tăng độ bền các máy nén.
Công suất lạnh phải được điều chỉnh theo bộ biến tầng trong phạm vi từ 10% đến
100% công suất tùy thuộc yêu cầu sử dụng. Khi tải dưới 10% cụm máy nén sẽ hoạt
động theo chế ON/OFF (đóng mở theo nhiệt độ cài đặt của remote control).
Máy nén phải được sử dụng kết hợp 2 van tiết lưu điện từ song song để kiểm soát tối
ưu lưu lượng tác nhân lạnh (gas).
Máy nén phải được đặt trên máng trượt, với lò xo và đệm cao su chống rung nhằm
tăng cường tính ổn định, vận hành êm cũng như tháo lắp bảo trì dễ dàng.
Remote điều khiển:
Các thiết bị điều khiển (remote control) và các IDU là loại điều khiển nối dây hoặc
không dây. Remote được gắn trên tường tại các không gian cần điều hòa, dùng để
điều khiển tại chỗ một cách độc lập theo từng không gian riêng. Các bộ remote điều
khiển này có thể được kết nối với bộ điều khiển trung tâm có thể điều khiển chúng từ
xa.
Chọn loại remote điều khiển kiểu nối dây:
Loại remote điều khiển chính (Main remote controller)
- Bật, tắt dàn trao đổi nhiệt ECU.
- Cài đặt nhiệt độ phòng.
- Cài đặt tốc độ gió (theo 3 mức: cao, trung bình, thấp).
- Hẹn giờ bật hoặc tắt máy.
- Chỉ báo tình trạng lọc bụi.
- Tự chuẩn đoán sự cố.
- Một IDU có thể nối với 2 bộ điều khiển này để điều khiển từ 2 vị trí độc lập nhau.

Hiệu suất:
Hiệu suất (Energy Efficiency Ratio) (kW/kW) mỗi mođun phải nằm trong giới hạn
3.38-3.54.
Không chấp nhận loại máy có hiệu suất dưới cấp trên.
Tiêu chuẩn chất lượng:

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 10/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

Để đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống, toàn bộ các thiết bị dàn lạnh, dàn nóng, bộ chia
gas phải được sản xuất tại Nhật Bản.
Hệ thống phải tuân theo các tiêu chuẩn cao nhất như:
- Tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO9001 (BS EN ISO9001).
- Tiêu chuẩn phù hợp với môi trường ISO14001.
- Tiêu chuẩn chất lượng Nhật Bản JQA, JAB,JACO.
Đề xuất sử dụng máy lạnh của SANYO hoặc các hãng khác có tính năng công nghệ
tương đương.
4.2.

Lắp đặt
Những đề nghị của nhà sản xuất
Việc lắp đặt tất cả máy lạnh sẽ phải theo hướng dẫn cũng như những đề nghị của
nhà sản xuất.
Những yêu cầu khác (chọn lựa)

Cầu dao điện phải được lắp cho mỗi máy lạnh, đặt gần kề bộ ngưng tụ của máy lạnh .

4.3.

Nghiệm thu
Tổng quan
Tiến hành nghiệm thu thiết bị điều hòa không khí như theo chỉ dẫn của nhà sản xuất,
và như phần yêu cầu nghiệm thu cơ khí bổ sung được đề cập ở yêu cầu kỹ thuật
này.
Hoàn tất công việc
Phải hoàn tất toàn bộ công việc cần để thực hiện cho việc nghiệm thu và rời khỏi hệ
thống một cách hoàn hảo, kể cả những phần không được đề cập như môi chất lạnh,
công việc cấp điện, dầu, phin lọc v.v.
Thử nghiệm
√ Đường ống
Tất cả hệ thống ống cho môi chất lạnh R410A phải thử bền và thử kín với Nitơ theo
tiêu chuẩn BS EN 378
a) Thấp nhất 3 bar duy trì trong 3 phút
b) Thấp nhất 15 bar duy trì trong 3 phút
c) Thấp nhất 32 bar duy trì trong 15 phút

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 11/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh


d) Với áp suất 41.5 bar để thử bền trong thời gian này mọi vấn đề về độ bền của đường
ống sẽ được biểu hiện
e) 33 bar sau bước 4, hạ thấp áp suất thử đến 33 bar duy trì tối thiểu 24 giờ liên tục. Áp
suất luôn luôn được hiện thị rõ ràng trong suốt quá trình thử nghiệm.
√ Hệ thống
Chuẩn bị nghiệm thu
Theo trình tự các mục phải được kiểm tra trước khi hệ thống được khởi động:
a) Thể hiện tất cả các thiết bị và hệ thống đường ống môi chất, địa chỉ cài đặt ( cho
từng cụm và bộ điều khiển từ xa và các nhánh kết nối) và model/ số serial phải được
chuẩn bị
b) Địa chỉ dàn lạnh, dàn nóng và dây điều khiển phải được thể hiện
c) Tất cả các dây điều khiển và bộ điều khiển phải được lắp đặt và kết nối hoàn
thiện.
d) Trước khi cấp nguồn cho dàn nóng, đường dây chính phải kiểm tra trung tính, tiếp
địa.
e) Tất cả dây nguồn cho dàn lạnh phải được hoàn thiện.
f) Tất cả dàn lạnh phải đánh dấu và thể hiện một cách rõ ràng tên, nhãn hiệu, số
serial kết nối ñến bộ điều khiển trung tâm.
g) Thử áp và hút chân không của hệ thống ống môi chất phải ñược hoàn thành.
h) Ống xả nước ngưng phải được hoàn thành và thử kín.
i) Tổng chiều dài của ống lỏng môi chất được lắp đặt, Phải được lắp đặt bởi kỹ sư có
kinh nghiệm và thể hiện rõ ràng trên bản vẽ. Môi chất sẽ được cung cấp thêm dựa
trên sự tính toán.
k) Sự cung cấp môi chất R410A phải được chứa trong bình sẵn sàng cho dàn nóng
sử dụng.
l) Sự cung cấp môi chất vào hệ thống đường ống dựa trên cơ sở tính toán lưu lượng
môi chất.
m) Van phục vụ cho việc cung cấp môi chất sẽ được mở
Nghiệm thu


Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 12/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

n) Kết nối công cụ và kiểm tra thông tin kết nối của hệ thống . Dàn lạnh, dàn nóng và
địa chỉ bộ điều khiển
o) Khởi động hệ thống chạy từng dàn lạnh với chế độ làm lạnh đến xác nhận đúng sự
hoạt động nhiệt độ cao và nhiệt độ ống.
p) Khi thay đổi tất cả các dàn lạnh vượt qua chế độ sưởi ấm kiểm tra sự hoạt động
nhiệt độ lạnh, và nhiệt độ ống
p) Cài đặt chương trình, thời gian cho tất cả bộ điều khiển
q) Kiểm tra sự hoạt động cho tất cả sự nối kết của các bộ điều khiển
r) Kiểm tra lưu lượng gió và tổn thất áp suất cho những thiêt bị kết nối ống gió
s) Kiểm tra sự hoạt động của tất cả bơm nước ngưng.
t) Kiểm tra sự hoạt động ít nhất 1 giờ. Theo dõi và ghi chép toàn bộ dữ kiện.

4.4.

y) Hoàn thành nghiệm thu ghi vào nhật ký theo mẫu cung cấp.
Cung cấp dịch vụ
Tất cả thiết bị điều hòa không khí được cung cấp phải là từ nhà sản xuất có văn
phòng/ công ty cung cấp dịch vụ được thiết lập ở Việt Nam, kèm theo các phần dự
phòng thay thế và hoàn tất.

5.


Lắp đặt

5.1.

Đường ống môi chất lạnh
Tổng quan :
Tuân thủ yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng.
Thiết kế :
Tuyến ống hút: có kích thước để cho độ sụt áp < 1.0 K nhiệt độ hút bão hòa ở:
Tổng công suất thiết bị danh định của nhà sản xuất, nhiệt độ ngưng bão hòa và nhiệt
độ hút bão hòa dưới những chế độ trên.
Sự hồi dầu: có kích thước để dầu hồi về máy nén. Nơi nào tốc độ hồi dầu có thể dẫn
đến sự sụt áp trong ống hút vượt quá giới hạn sụt áp cho phép, thì phải thực hiện 2
đoạn ống hút đứng.
Ống chất lỏng: có kích thước để cho độ sụt áp < 1.0 K nhiệt độ chất lỏng bão hòa khi
đạt công suất danh định thiết bị ở nhiệt độ vận hành thiết kế.

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 13/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

Bố trí :
Lắp đặt đường ống trên đường thẳng và dốc đều không bị vòng. đặt nghiêng đường
ống gas nóng trên phương ngang và ống hút không ít hơn 1:200 theo chiều dòng

gas.
Vị trí: khi khả thi, đặt ống hút và ống chất lỏng bên trong lớp cách nhiệt thông
thường.
Treo đỡ ống :
Trang bị móc treo, bát treo, bát chữ u, kẹp, … kết hợp các trang bị để điều chỉnh
khoảng cách, sự đồng trục, độ dốc và phân bố tải. Treo đỡ ống từ các thiết bị phụ trợ
hoặc từ kết cấu xây dựng.
Chủng loại thanh treo đỡ: thép hình tráng kẽm mua sẵn có kẹp và móc có kích thước
tương xứng với đường kính ngoài của ống được treo đỡ.
Ống không cách nhiệt: Kẹp chi tiết treo đỡ trực tiếp lên ống. Treo đỡ ống cách nhiệt :
- Miếng đệm: lắp đặt miếng đệm tối thiểu dầy bằng lớp cách nhiệt giữa chi tiết treo
đỡ ống và ống. Kéo dài ra hai bên của chi tiết đỡ tối thiểu 20mm.
- Vật liệu của lớp đệm: vật liệu cách nhiệt cứng chịu nổi ống và phù hợp với nhiệt độ sử
dụng.
- Lớp ngăn ẩm: đối với ống lạnh, sử dụng băng keo màng nhôm dán lên
toàn bộ chu vi của miếng đệm để tạo thành lớp ngăn ẩm.
- Vỏ bọc kim loại: Cung cấp dải thép mạ kẽm dầy 0,55mm giữa lớp băng keo màng
nhôm và chi tiết treo đỡ, trên toàn bộ chiều rộng của miếng đệm.
Bảng khoảng cách giữa các chi tiết treo đỡ ống

Kích thước danh định ống

Khoảng cách tối đa (m)
Phương ngang

Phương đứng

10

1


2

≥ 15, < 20

1,5

2,5

25

2

3

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 14/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

32

2,5

3


40

2,5

4

50

3

4

65

3

4

Ống :
Tiêu chuẩn: theo tiêu chuẩn ASTM B280
Độ tôi: độ H. độ 0 có thể sử dụng cho ống < DN 25 hoặc ống kéo cong hoặc mối nối
lã đầu.
Cho hệ thống hai mảnh dưới 7,5kW công suất lạnh: hệ ống nạp trước theo tiêu
chuẩn nhà sản xuất hệ thống hai mảnh.
Ống cong
Kéo cong ống: tạo ống cong mà không làm phẳng ống hay gấp ống bằng cách sử
dụng dụng cụ có kích thước đúng với kích thước ống.
Bán kính cong tối thiểu: 3 lần ñường kính ống.
Phụ kiện đường ống
Phụ kiện hợp kim đồng; theo tiêu chuẩn ASTM B16.22, không bị oxy hoá khử kẽm,

hàn, hoặc dập.
Phụ kiện tạo hình trước: Sử dụng ngã ba, ống lót, khớp nối và khủy ống mao dẫn
môi chất lạnh tạo hình trước. Nơi nào có thể giảm ở khủy, ngã 3, thiết bị đường ống
hoặc đấu nối thiết bị bằng phụ kiện giảm, ngoài ra thì sử dụng ống lót hoặc khớp nối
giảm.
5.2.

Thoát nước ngưng tụ
Tổng quát
Lắp đặt ống thoát cho :
- Mỗi dàn lạnh
Kích thước: cái lớn hơn của lỗ thoát thiết bị và DN15.

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 15/17


T.L.K JSC

Chương M.03: Máy Lạnh

Độ dốc: nghiêng đều và liên tục.
Làm kín: niêm kín ống thoát nơi đi ngang qua vỏ máy.
Thử nghiệm: thử nghiệm ống thoát bằng cách đổ một lượng nước xác định vào đầu
trên.
Vật liệu :
UPVC: theo BS 3505.
Vật liệu bẫy nước: ống chống xoắn.
5.3.


Cách nhiệt cho đường ống lạnh
Vật liệu :
Chiều dầy :
- Ống ≤ DN 20: 13 mm.
- Ống > DN 20: 19 mm.
Chủng loại: cao su nitrile ống kín thổi hoá chất dạng ống.
Tiêu chuẩn: theo ASTM C534.
Tính chất vật lý
- Độ dẫn nhiệt tối đa: 0.04 W/mK ở 0°C.
- Độ hút nước đọng: không hấp thụ.
Keo dán: chỉ sử dụng keo dán cung cấp bởi nhà sản xuất chất cách nhiệt.
Bảo vệ
Cách nhiệt lộ ra dưới ánh nắng và dễ bị va chạm cơ học: kẽm cứng 0,6mm hoặc vỏ
bọc nhôm 0,8mm hoặc đặt bên trong máng kim loại dầy 0,8mm.
Cách nhiệt lộ thiên nhưng không bị va chạm cơ học: sử dụng vỏ bọc kim loại hoặc
máng chứa, hoặc quét 2 lớp sơn chống tia cực tím được cung cấp hoặc yêu cầu bởi
nhà sản xuất cách nhiệt.
Lắp đặt
Thực hiện cách nhiệt cho tất cả các ñường ống môi chất lạnh có thể bị đọng sương.
Không rạch ống cách nhiệt nơi khả thi. Nếu phải rạch ống cách nhiệt, dán kín bề mặt
rạch bằng keo dán toàn bộ bề mặt rạch.

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 16/17


T.L.K JSC


Chương M.03: Máy Lạnh

Thời điểm: thử nghiệm rò rỉ ống trước khi bọc cách nhiệt mối nối, phụ kiện và van.
5.4.

Lắp đặt thiết bị
Tổng quát
Cung cấp tất cả các phụ kiện cần thiết, bao gồm nhưng không bị giới hạn bởi:
Các chi tiết cần thiết để gá lắp lên kết cấu xây dựng.
Chân đế chống rung
Các đấu nối mềm.
Chỉ viền và chất trét kín xung quanh các lỗ.
Đấu nối điện
Đấu nối thoát nước
Đấu nối ống môi chất lạnh cho hệ thống hai mảnh.
Độ dốc: Kiểm tra rằng máng hứng nghiêng theo tiêu chuẩn AS/NZS 3666.1 và đặc
biệt là máng và vỉ ngiêng về phía lỗ thoát để ngăn ngừa nước đọng.
Thiết bị đặt ngoài trời
Lắp đặt thiết bị có khoảng trống xung quanh cho luồng không khí thổi vào dàn ngưng
và tiếp cận cho bảo trì. Đảm bảo rằng khí thổi ra không bị hồi ngược về đầu vào dàn
ngưng.
Cách ly rung động
Thiết bị lắp sàn: tấm lót.

Công trình: Khách sạn Sơn Tùng Boutique

Trang 17/17




×