Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phương đông chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
-------&-------

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
-------&-------

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƢƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành
Mã số

: Quản trị kinh doanh

: 60340102

Người hướng dẫn khoa học: TS. VÕ VĂN CẦN


KHOA SAU ĐẠI HỌC

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

.....................................................................................
.............................................................................................

Khánh Hòa - 2015


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phƣơng Đông – Chi nhánh Khánh Hòa” là công trình nghiên cứu riêng của bản thân.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc
trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác.

Nha Trang, ngày 1 tháng 11 năm 2014.
Tác giả

Nguyễn Thị Phƣơng


iii

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trƣờng Đại học Nha trang đã truyền
đạt cho em kiến thức trong suốt những năm học trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông –

Chi nhánh Khánh Hòa đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em khảo sát trong thời gian làm
Luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy TS.Võ Văn Cần đã tận tình hƣớng dẫn em
hoàn thành tốt Luận văn này.
Nha Trang, ngày 1 tháng 11 năm 2014.
Ngƣời cảm ơn
Nguyễn Thị Phƣơng


iv

DANH MỤC VIẾT TẮT

CNKH

Chi nhánh Khánh Hòa

OCB

Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông

NVKH

Nhân viên Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

RRTD

Rủi ro tín dụng

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TG

Tiền gửi

KH

Khách hàng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TS

Tài sản

TSĐB

Tài sản đảm bảo

CIC


Trung tâm thông tin tín dụng


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................xi
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3


5. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................3
6. Kết cấu của luận văn: ............................................................................................... 5
CHƢƠNG 1 ...................................................................................................................6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍNDỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................................................6
1.1. Tín dụng Ngân hàng thƣơng mại..........................................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 6
1.1.1.1.

Khái niệm tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ..........................................6

1.1.1.2.

Nguyên tắc cho vay của NHTM...................................................................... 7

1.1.1.3.

Điều kiện vay vốn đối với khách hàng ..................................................7

1.1.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ................................................ 8
1.1.3. Vai trò của tín dụng NHTM đối với nền kinh tế .................................................... 11
1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .......................................................12
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Ngân hàng ................................................................. 12
1.2.2. Các đặc điểm của rủi ro tín dụng............................................................................. 14
1.2.3. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng ....................................... 15
1.2.4 Các chỉ số đo lƣờng rủi ro tín dụng.......................................................................... 18
1.2.5. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng.............................................................................. 20
1.2.5.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................20
1.2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................21



vi

1.2.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng....................................................................................... 24
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng .......................................................................................25
1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng....................................................................... 25
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng................................. 25
1.3.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng: .......................................................................................... 26
1.3.3.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng- Mô hình 6C ............................. 26
1.3.3.2. Các mô hình lƣợng hoá rủi ro tín dụng ...............................................27
1.3.4. Nguyên tắc BASEL về quản lý rủi ro tín dụng ...................................................... 29
1.3.5. Ảnh hƣởng của xếp hạng tín dụng đối với chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng........
...................................................................................................................................... 31
1.3.5.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng. ................................................................ 31
1.3.5.2 Phân loại và đối tƣợng xếp hạng tín dụng ...........................................32
1.3.5.4 Mô hình xếp hạng tín dụng ....................................................................33
1.3.5.6 Quy trình xếp hạng tín dụng...................................................................34
1.3.5.7 Ảnh hƣởng của xếp hạng tín dụng đối với chất lƣợng quản trị rủi ro tín
dụng

..............................................................................................................36

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 37
CHƢƠNG 2 .................................................................................................................38
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
PHƢƠNG ĐÔNG-CHI NHÁNH KHÁNH HÒA.........................................................38
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa.........38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi
nhánh Khánh Hòa:.................................................................................................................. 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa :.....

...................................................................................................................................... 39
2.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động của TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh
Hòa

...................................................................................................................................... 41

2.1.3.1. Các hoạt động chủ yếu của NHTM .....................................................41
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa........................................................................50
2.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP
Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa.................................................................................. 50


vii

2.2.1.1. Các nhân tố vĩ mô ................................................................................50
2.2.1.2. Các nhân tố vi mô ................................................................................52
2.2.2 Quy trình kiểm soát tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-chi nhánh
Khánh Hòa............................................................................................................................... 56
2.2.2.1 Phân loại khoản vay ...............................................................................57
2.2.2.2 Nhận diện rủi ro tín dụng .......................................................................57
2.2.2.3 Biện pháp phòng ngừa, khắc phục và xử lý đối với các nhóm dấu hiệu
rủi ro đƣợc thực hiện tại ngân hàng. ..................................................................60
2.2.3 Đánh giá chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng. .......................................................... 66
2.2.4 Phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phƣơng Đông -Khánh Hòa trong thời gian qua ..................................................... 68
2.2.4.1 Đối với nguyên nhân do sự thay đổi môi trƣờng kinh doanh .............69
2.2.4.2 Những nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................70
2.2.4.3 Những nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng : ............................ 71
2.3. Đánh giá chung hoạt động quản trị RRTD ........................................................72

2.3.1 Kết quả đạt đƣợc trong việc quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 72
2.3.2. Những mặt hạn chế.................................................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 76
CHƢƠNG 3 .................................................................................................................77
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG-CHI NHÁNH KHÁNH HÒA ..................77
3.1. Định hƣớng hoạt động và mục tiêu tổng quát về nâng cao quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi Nhánh Khánh Hòa ..........................77
3.1.1. Định hƣớng chung của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa
giai đoạn 2014-2020 ............................................................................................................... 77
3.1.2. Mục tiêu nâng cao quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Phƣơng ĐôngChi nhánh Khánh Hòa............................................................................................................ 78
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi Nhánh Khánh Hòa ..................................................79
3.2.1. Đối với nguyên nhân do sự thay đổi môi trƣờng kinh doanh. .............................. 79
3.2.1.1. Quản lý nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro .......................................79
3.2.1.2. Chủ động phân tán rủi ro .....................................................................79


viii

3.2.1.3. Tăng cƣờng mua bảo hiểm tiền gửi .....................................................80
3.2.2. Đối với nguyên nhân từ phía khách hàng ............................................................... 80
3.2.2.1. Thực hiện nghiêm chỉnh quy trình cho vay ........................................80
3.2.2.2. Thƣờng xuyên tiến hành phân tích tài chính của khách hàng ............81
3.2.3. Đối với nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................. 82
3.2.3.1. Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro .......................................................82
3.2.3.2. Đổi mới và tăng cƣờng công tác thu thập và xử lý thông tin tín dụng ...
..............................................................................................................82
3.2.3.3. Hạn chế sự gian lận, thiếu trung thực và các sai phạm nghiệp vụ của
cán bộ tín dụng....................................................................................................84

3.2.3.4. Xây dựng và hoàn thiện đội ngũ nhân lực có chuyên môn nghiệp vụ
cao.

..............................................................................................................85

3.3. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi Nhánh Khánh Hòa ..........................88
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ............................................................................ 88
3.3.2 Kiến nghị với chính phủ và các ban, ngành có liên quan. ........................................ 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 90
KẾT LUẬN .................................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 92


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Rủi ro tín dụng do sự thay đổi môi trƣờng kinh doanh ................................ 69
Hình 2.2: Rủi ro tín dụng nguyên nhân từ phía khách hàng .........................................71
Hình 2.3: Rủi ro tín dụng nguyên nhân từ phía ngân hàng ...........................................72


x

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp điểm và xếp hạng khách hàng ......................................................35
Bảng 2.1 Tình hình nguồn vốn của OCB- Khánh Hoà giai đoạn 2011-2013 ..............42
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động cho vay của OCB- Khánh Hoà ....................................44
Bảng 2.3. Tình hình cho vay tại chi nhánh đối với từng thành phần kinh tế .................46
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Khánh Hòa............................ 49

Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đo lƣờng RRTD ........................................................................66


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Phân loại nguyên nhân phát sinh RRTD ......................................... ….11
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông ............ 39
Sơ đồ 2.2 : Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 56


1

LỜI MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại với chức năng nhiệm vụ là kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các

dịch vụ ngân hàng, trong đó hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống của ngân hàng
thƣơng mại. Cho đến nay, tín dụng ngân hàng thƣơng mại vẫn là một kênh chủ yếu thu hút
và điều hoà vốn cho nền kinh tế, là cầu nối trung gian giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn, nó
đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM, đƣợc thể hiện trƣớc hết là mang lại nguồn thu
nhập chiếm tỷ trọng lớn, chủ yếu trong tổng thu nhập của NHTM, bên cạnh đó nhờ hoạt
động tín dụng mà tạo tiền đề để có thể thu hút, phát triển các mảng hoạt động khác thông qua
bán chéo sản phẩm nhƣ Bảo lãnh, thanh toán, chuyển tiền, mở thẻ, mua bán ngoại tệ vv…
Tuy nhiên, cùng với vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng

cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thật là nặng
nề: làm tăng chi phí, thu nhập lãi bị chậm hoặc bị mất, thậm chí mất cả vốn gốc,làm xấu đi
tình hình tài chính, tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng; Những rủi ro này không
những làm cho hoạt động của ngân hàng thƣơng mại kém hiệu quả, mà hơn nữa nó còn làm
cho ngân hàng thƣơng mại mất đi tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và nhạy cảm có thể
gây ra những tổn thất lớn thậm chí là sự phá sản.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, chúng ta không thể loại bỏ
hoàn toàn đƣợc rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm
thiểu thiệt hại do rủi ro tín dụng. Thực hiện quản trị tốt hoạt động tín dụng không chỉ nâng
cao hiệu quả, làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại trong bối cảnh nền
kinh tế hội nhập ngày nay mà còn đóng góp tích cực vào sự vận hành của nền kinh tế thông
qua sự tác động của cung - cầu tiền tệ làm thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, hạn chế lạm phát,
giúp cho Nhà nƣớc thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà nƣớc về hoạt động tiền tệ-tín dụng. Vấn
đề đặt ra hiện nay là tăng trƣởng tín dụng phải gắn liền với nâng cao quản trị rủi ro tín
dụng,qua đó nâng cao sức khỏe của các tổ chức tín dụng,điều mà đã, đang và luôn là vấn đề
cơ quan quản lý nhà nƣớc và Chính phủ đặc biệt quan tâm.
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa hiện đang có thị phần,nguồn
vốn và dƣ nợ khá lớn trong các ngân hàng thƣơng mại đóng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, là


2

ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam. Ngân hàng có tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn và dƣ nợ bình quân hàng năm hơn 20%.
Những năm qua, hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh
Hòa tƣơng đối tốt. Tuy nhiên hiện nay vì một số nguyên nhân chủ quan và khách quan, hoạt
động tín dụng đang tiềm ẩn nhiều rủi ro, công tác quản trị rủi ro còn gặp phải một số vấn đề
tồn đọng chƣa giải quyết đƣợc.
Quá trình đổi mới kinh tế và mở cửa hội nhập với thế giới đã hình thành hàng loạt
khách hàng doanh nghiệp lớn, trong đó có nhiều doanh nghiệp có liên quan phụ thuộc lẫn

nhau và làm cho việc phân tán, hạn chế rủi ro tín dụng theo truyền thống bị thay đổi, đặc biệt
trong bối cảnh hiện nay, thị trƣờng bất động sản sau giai đoạn trầm lắng dù nhận đƣợc gói
kích cầu 30.000 tỷ đồng nhƣng chƣa thực sự đạt hiệu quả mong đợi làm cho hoạt động tín
dụng có nguy cơ rủi ro cao. Vì vậy, quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Phƣơng
Đông-Chi nhánh Khánh Hòa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng khả năng
cạnh tranh và phát triển bền vững là hết sức cần thiết. Xuất phát từ tình hình trên, qua quá
trình làm việc tại chi nhánh cùng sự giúp đỡ của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp, tôi chọn
đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông-Chi nhánh Khánh
Hòa” làm nội dung luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
- Qua hoạt động thực tiễn, đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa, từ đó đƣa ra các mặt tích cực cũng
nhƣ hạn chế của công tác quản trị này.
- Xây dựng các giải pháp đồng bộ và các kiến nghị để nâng cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng của ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa; làm cho công tác tín
dụng thực sự phục vụ tốt cho chƣơng trình phát triển kinh tế của tỉnh nhà, phát triển một cách
bền vững, cũng qua đó để các chi nhánh khác trong hệ thống Ngân hàng TMCP Phƣơng
Đông, vận dụng các giải pháp này một cách sáng tạo, có hữu ích trong hoạt động kinh doanh,
hoạch định giải pháp trong quản trị rủi ro tại thời điểm nghiên cứu và trong tƣơng lai.


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Phƣơng
Đông-Chi nhánh Khánh Hòa
Phạm vi nghiên cứu:
+ Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa.
+ Thời gian : Phân tích số liệu báo cáo từ 2009-2013.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Để đạt đƣợc mục tiêu thứ nhất: Sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp hệ thống
các lý thuyết và các nghiên cứu về quản trị RRTD tại Ngân hàng.
- Để đạt đƣợc mục tiêu thứ hai : Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-CN Khánh Hoà. Sử dụng phƣơng pháp thống
kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Phƣơng Đông-CNKH. Sử dụng phƣơng pháp chuyên gia ghi nhận các ý kiến của các cán bộ
am hiểu về tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông-CN Khánh Hoà, thông qua các
mẫu điều tra về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, làm cơ sở xây dựng giải pháp góp phần
hạn chế rủi ro tín dụng.
- Để đạt đƣợc mục tiêu thứ ba : Căn cứ trên nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín
dụng, phân tích các mặt hạn chế trong hoạt động quản trị RRTD, đƣa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ năm 2001 đến nay, đã có một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng: Trong quá
trình thực hiện đề tài, tác giả đã có tìm đọc và tham khảo một số tài liệu sau đây:
-

Trần Nguyễn Hạ Đoan (2012) đã hệ thống hóa Quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản
về NHTM, về tín dụng, về quản lý RRTD, các công cụ thực hiện quản lý tín dụng,
cũng nhƣ làm rõ các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý tín dụng
của NHTM đối với phát triển KT-XH cũng nhƣ sự phát triển bền vững của NHTM.
Từ đó rút ra những mặt đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong công tác quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thƣơng – Chi
nhánh Đà Nẵng, đã đƣa ra những biện pháp cụ thể trong thực tế công tác quản lý rủi
ro rín dụng để hạn chế RRTD.Qua tham khảo, tác giả củng cố thêm những lý luận cơ
bản về ngân hàng thƣơng mại, tín dụng, về tín dụng, về RRTD và về quản trị RRTD,



4

đồng thời tìm hiểu đƣợc một số các giải pháp hạn chế RRTD tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.
-

Lê Thị Hồng Điều (2008) đã nghiên cứu Quản lý RRTD tại Ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam, tìm hiểu cơ sở lý luận về nguyên nhân RRTD và quy trình quản
lý RRTD, các phƣơng pháp tiếp cận RRTD theo Basel 1, Basel 2, các nguyên tắc
quản lý RRTD theo kinh nghiệm của Malaysia, để làm rõ cơ sở lý luận. Thực tiễn
hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, RRTD của toàn hệ thống đƣợc quản lý ngày
càng tiệm cận với các chuẩn mực của quốc tế.Để đạt đƣợc chất lƣợng tín dụng tốt thì
yêu cầu cấp bách đặt ra là RRTD phải đƣợc quản lý chặt chẽ và giảm bớt tỷ lệ tổn
thất về tín dụng, đảm bảo hoạt động tín đƣợc an toàn hiệu quả. Qua luận văn này,
tác giả học hỏi đƣợc những giải pháp thích hợp nhằm quản lý RRTD trong giới
hạn cho phép, hạn chế tối đa rủi ro phát sinh, góp phần phát triển tín dụng bền
vững, đồng thời học hỏi nhiều biện pháp tích cực trong việc phòng ngừa và

-

quản lý rủi ro một cách bài bản, hiệu quả giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ
RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng.
Trần Trung Tƣờng (2011) đã nêu tổng quan Quản trị tín dụng của các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn TP Hồ Chí Minh, hệ thống NHTMCP trên địa bàn
TP.HCM, làm rõ những bƣớc phát triển của các NHTMCP trên địa bàn, chỉ rõ
trong những năm gần đây, các NHTMCP trên địa bàn có số lƣợng và quy mô
lớn nhất trong toàn quốc, năng động mở rộng mạng lƣới ở TP.HCM cũng nhƣ
các địa phƣơng khác trong cả nƣớc, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao trình độ
quản trị điều hành và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Phân tích, đánh giá
thực trạng quản trị tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM trên các

góc độ khác nhau, từ phân cấp phán quyết cấp tín dụng, hoàn thiện thể lệ chế
độ và quy trình tín dụng, đến quản trị rủi ro...
Trên cơ sở đó luận án khẳng định những ƣu điểm trong việc góp phần vào
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế ở
TP.HCM, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng đồng thời
chỉ ra những tiềm ẩn của rủi ro, và những khó khăn trong huy động vốn... từ đó
rút ra những hạn chế, những nguyên nhân hạn chế đối với quản trị RRTD trong
thời gian qua.Tác giả học hỏi đƣợc những đề xuất gồm tám nhóm giải pháp về
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị tín dụng của các NHTMCP trên địa
bàn TP.HCM, bao gồm hệ thống giải pháp toàn diện về xây dựng chính sách,
về tổ chức thực hiện và những giải pháp bổ trợ cho việc thực hiện chính sách
đạt hiệu quả. Những giải pháp luận án đƣa ra là những ý tƣởng mới, đƣợc hình
thành một cách có căn cứ khoa học trên cơ sở thực trạng quản trị tín dụng của
các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM.


5

-

Phạm Phú Nhân (2010) đã trình bày một số nguyên nhân gây ra RRTD, quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á-chi nhánh Nha
Trang,nguyên nhân chính là sự thay đổi môi trƣờng pháp lý, quyết định cho
vay chƣa chặt chẽ do áp lực chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ cho cán bộ tín
dụng…Từ đó tác giả đề ra một số giải pháp phòng ngừa để hạn chế RRTD do
các nguyên nhân trên gây ra nhƣ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao đạo
đức nghề nghiệp cho cán bộ tín dụng….
Tuy nhiên, trên thực tế Ngân hàng Phƣơng Đông có những đặc thù riêng nhất
định nên công tác quản trị rủi ro tín dụng có những điểm khác biệt. Từ thực
tiễn này, với vị trí đã công tác tại Ngân hàng Phƣơng Đông, dƣới góc độ kinh

tế tác giả thấy rằng đề tài này hoàn toàn không trùng lắp, mang tính thời sự và
cần thiết cho sự phát triển, an toàn cho ngân hàng Phƣơng Đông - Chi nhánh
Khánh Hòa nói riêng và hệ thống Ngân Hàng Phƣơng Đông nói chung, qua đó
trực tiếp nâng cao giá trị thƣơng hiệu đến gần hơn với công chúng.

6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phƣơng ĐôngChi nhánh Khánh Hòa.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phƣơng Đông-Chi nhánh Khánh Hòa.


6

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍNDỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.
1.1.1.

Tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm tín dụng Ngân hàng thƣơng mại

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại
Trong quan hệ tài chính - tín dụng có thể đƣợc hiểu theo một số nghĩa nhƣ sau:
- Xét theo góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể có thặng dƣ tiết kiệm sang chủ
thể thiếu hụt tiết kiệm thì hoạt động tín dụng đƣợc coi là phƣơng pháp chuyển dịch quỹ từ
ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay.

- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, hoạt động tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể.
- Xét trên góc độ quan hệ giữa bên cho vay và bên đi vay thì hoạt động tín dụng có
nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng.
- Nếu hoạt động tín dụng đƣợc xem xét nhƣ một chức năng của NHTM thì đƣợc hiểu
nhƣ sau: Hoạt động tín dụng là một hoạt động giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên vay sử dụng trong một
khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Bản chất hoạt động tín dụng là một hoạt động quan hệ về tài sản có hoàn trả và có
một số đặc trƣng cơ bản sau:
Tài sản trong quan hệ tín dụng Ngân hàng dƣới hai hình thức là bằng tiền và bằng
tài sản bất động sản hay động sản.
Vì phải hoàn trả nên ngƣời cho vay phải có cơ sở tin tƣởng rằng ngƣời đi vay sẽ
hoàn trả đúng hạn (tín nhiệm hay tài sản ràng buộc nghĩa vụ của ngƣời vay).
Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác
ngƣời đi vay phải hoàn trả cả vốn gốc vay và lãi. Lãi thu đƣợc đủ đảm bảo cho hoạt động của
ngƣời cho vay bù đắp chi phí và có đƣợc mức lợi nhuận nhất định tƣơng xứng với rủi ro mà


7

NHTM có thể gánh chịu.
Nhƣ vậy Tín dụng là một quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nhƣợng tạm thời
một lƣợng giá trị (hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng để sau
một thời gian thu về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu với những điều kiện mà
hai bên thỏa thuận. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là
Ngân hàng với một bên là tất cả các tổ chức cá nhân trong xã hội, trong đó Ngân hàng giao
quyền sử dụng tiền cho họ với những điều kiện thỏa thuận nhất định ( thời gian, lãi suất, khối

lƣợng, điều kiện đảm bảo).
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN
ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng định nghĩa nhƣ sau về
hoạt động cho vay: "Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi".
1.1.1.2. Nguyên tắc cho vay của NHTM
a, Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn: Đảm bảo tính thanh
khoản trong hoạt động là mục đích tối thƣợng của các NHTM, bởi lẽ vốn để cho vay có
nguồn gốc chủ yếu là vốn huy động (đi vay). Việc huy động vốn đều có thỏa thuận rõ ràng
về thời hạn hoàn trả và lãi suất kèm theo. Việc huy động tiền gửi của NHTM đòi hỏi phải
thanh toán trả gốc và lãi cho ngƣời gửi, đồng thời bên cạnh đó phải đảm bảo chi phí cũng
nhƣ mức lãi nhất định để NHTM duy trì hoạt động và chấp nhận rủi ro trong hoạt động của
mình. Do đó việc cho vay đòi hỏi phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi và với mức lãi suất
đảm bảo chi trả cho ngƣời gửi, cho chi phí hoạt động của NHTM và một mức lãi thích hợp
cho việc chấp nhận rủi ro trong hoạt động.
b, Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích: Nhằm bảo vệ an toàn vốn của mình (đi
vay) cho vay đối với khách hàng, NHTM phải thỏa thuận với khách hàng về các mục đích sử
dụng vốn vay trên cơ sở đảm bảo tính hợp pháp, tính an toàn và quay vòng của đồng vốn.
Thỏa thuận các điều kiện kèm theo mục đích sử dụng vốn vay đó để các NHTM kiểm soát
đƣợc rủi ro của đồng vốn và có đƣợc biện pháp kịp thời, chủ động xử lý nhằm giảm thiểu rủi
ro mất vốn, dẫn đến ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản của NHTM. Vốn vay cần phải
đƣợc sử dụng đúng mục đích.[1]
1.1.1.3.

Điều kiện vay vốn đối với khách hàng


8


a, Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
b, Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
c, Có khả năng tài chính, đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
d, Có dự án dầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
e, Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hƣớng dẫn của NHNN Việt Nam.
1.1.2. Các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại

Hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng, tùy theo tiêu thức khác nhau mà có các
cách phân loại khác nhau. Trên cơ sở đó ngân hàng thiết lập quy trình cho vay, nâng cao hiệu
quả tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đƣợc tốt hơn.
a) Căn cứ vào thời gian (theo thời gian cấp tín dụng)
- Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, đƣợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh
doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay đƣợc xác định chủ yếu để đầu tƣ
mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Loại cho vay này đang ngày càng đƣợc các ngân
hàng chú trọng phát triển, một mặt chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, mặt
khác chúng cũng phù hợp với khả năng vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Thời hạn cho
vay trung hạn là từ 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên nhƣng
không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối
với pháp nhân.
b) Căn cứ vào mục đích
- Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và giải
phóng mặt bằng cũng nhƣ các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà
cửa, trung tâm thƣơng mại và mua các tài sản nƣớc ngoài. Đối với loại hình cho vay này,

ngân hàng thƣờng đƣợc bảo đảm bằng chính tài sản thực: đất đai, tòa nhà và các công trình.
- Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng dành cho ngân


9

hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
- Cho vay nông nghiệp - nông thôn: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo
trồng, thu hoạch và bảo quản sản phẩm.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí nhƣ
mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên.
- Cho vay đối với các cá nhân: Để cá nhân sản xuất kinh doanh hoặc giúp tài trợ cho
việc mua ô tô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà
cửa hay trang trải các khoản viện phí và các chi phí cá nhân khác.
- Cho vay khác: gồm các khoản cho vay không đƣợc xếp ở trên và các khoản cho vay
kinh doanh chứng khoán.
- Tài trợ thuê mua: ngân hàng mua thiết bị máy móc hay phƣơng tiện và cho khách
hàng thuê.
c) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng không có bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hay
bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Ngân
hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của ngƣời vay để làm dự phòng nhằm thu hồi
khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều kiện: phƣơng án kinh
doanh đƣợc ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh
nghiệp phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là những
khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu
quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm giữ các
tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của ngƣời đi vay hoặc thuộc sở hữu của ngƣời bảo lãnh. Các
hình thức bảo đảm thƣờng gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là

khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền
cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thƣờng là các bất
động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, đƣợc phép giao dịch, không có tranh
chấp, tài sản đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
d) Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng đƣợc cung cấp bằng tiền. Đây là hình thức


10

cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và đƣợc thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: tín
dụng ứng trƣớc, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp, .v.v.
- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, mà
điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức này ngân hàng hoặc công ty thuê mua
(công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách hàng và theo định kỳ
khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.
e) Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng có nhu cầu,
đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ƣớc hoặc chứng từ nợ đƣợc phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các hình thức gián
tiếp gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh lý.
f) Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc, cho vay theo các phƣơng thức nhƣ sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực hiện
những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phƣơng thức này áp dụng với
những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên, sản xuất không ổn định.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định, thỏa thuận một

hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời điểm cụ thể lúc nào
cho vay, lúc nào thu nợ. Phƣơng thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay trả
thƣờng xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong
quan hệ tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện đầu tƣ
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn còn phải thực
hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc
ban hành.


11

- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn, trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng
và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí cam
kết phải đƣợc thỏa thuận giữa khách hàng vay vốn và tổ chức tín dụng cho vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay, trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ
chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận

bằng văn bản, chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng, phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm: phù hợp với quy định tại
Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của
khách hàng vay.
1.1.3. Vai trò của tín dụng NHTM đối với nền kinh tế
a, Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội:
- Tín dụng cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của
các chủ thể kinh tế trong xã hội, qua đó đẩy nhanh tốc độ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đối
với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn, thì với dân chúng, tín dụng là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tƣ, với toàn xã hội tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn.
- Hệ thống tín dụng không những thỏa mãn nhu cầu đa dạng vốn của nền kinh tế mà
còn làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch
và giảm bớt các chi phí sử dụng vốn cho các chủ thể kinh tế.
- Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả các hình thức tín dụng tạo sự chủ động cho
doanh nghiệp (khách hàng vay), khí đó không còn phụ thuộc vào vốn tự có của bản thân.


12

Nhƣ vậy, sẽ giúp cho nhà sản xuất tích cực tìm cơ hội đầu tƣ mới và nâng cao năng lực sản
xuất xã hội.
- Các nguồn vốn tín dụng đƣợc cung ứng luôn đi kèm các điều kiện tín dụng, để hạn
chế rủi ro đạo đức buộc ngƣời đi vay phải quan tâm thực sự đến hiệu quả sử dụng vốn.
b, Tín dụng là kênh truyền tải tác động của Nhà Nước đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô:
Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, tăng trƣởng kinh tế và
tạo công ăn việc làm. Việc đảm bảo đạt đƣợc mục tiêu kinh tế vĩ mô hài hòa phụ thuộc một
phần vào khối lƣợng và cơ cấu tín dụng và vấn đề này đến lƣợt nó lại phụ thuộc vào điều
kiện tín dụng nhƣ lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp, bão lãnh và chủ trƣơng mở rộng

tín dụng đƣợc quy định trong chính sách tín dụng từng thời kỳ. Nhà nƣớc có thể thay đổi quy
mô tín dụng hoặc chuyển hƣớng vận động của nguồn vốn tín dụng. Qua đó tác động đến
tổng cầu nền kinh tế cả quy mô và kết cấu. Sự thay đổi tổng cầu dƣới tác động của chính
sách tín dụng sẽ tác động ngƣợc lại tổng cung và các điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng
giữa tổng cung và tổng cầu dƣới tác động của chính sách tín dụng, sẽ cho phép đạt đƣợc các
mục tiêu vĩ mô cần thiết. Ngoài ra tín dụng còn góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế,
tín dụng ngày nay không những chỉ thực hiện trong phạm vi của một quốc gia mà còn phát
triển ra nƣớc khác,...
c, Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội
Các chính sách xã hội, về bản chất đƣợc đáp ứng bằng nguồn tài trợ không hoàn lại
của ngân sách nhà nƣớc. Song với phƣơng thức tài trợ thƣờng bị hạn chế về quy mô và thiếu
hiệu quả.Để khắc phục hạn chế đó, phƣơng thức tài trợ không hoàn lại đƣợc thay bằng
phƣơng thức tài trợ có hoàn lại của tín dụng, không những duy trì đƣợc nguồn cung cấp tài
chính mà còn tạo điều kiện mở rộng quy mô. Việc tài trợ vốn cho các đối tƣợng ngƣời nghèo
bằng hình thức tín dụng với lãi suất thấp theochủ trƣơng của Chính phủ, những năm qua đã
làm cho tài chính của ngân hàng dần ổn định và từng bƣớc độc lập với nguồn tài trợ. [4]
1.2.

Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại

1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Ngân hàng
Rủi ro là mức độ không chắc chắn liên quan đến những sự kiện, những tình
huống gây nên những tổn thất kinh tế, làm tăng chi phí lên, thu nhập và lợi nhuận của
ngân hàng giảm đi so với dự kiến ban đầu. Rủi ro có thể đƣợc đo lƣờng cho các loại
sản phẩm,dịch vụ khác nhau của ngân hàng. Thông thƣờng mức lợi nhuận mong đợi


13

càng cao thì xác suất xảy ra rủi ro càng lớn. Các ngân hàng kinh doanh thành công khi

mức độ rủi ro của họ đƣợc giữ ở mức hợp lý, đƣợc kiểm soát trong phạm vi và năng
lực tài chính của bản thân ngân hàng.
Do đặc thù kinh doanh nên hoạt động ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro
nhƣ: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro công
nghệ và hoạt động, rủi ro quốc gia và những rủi ro khác. Trong các loại rủi ro thì
RRTD là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp nhất và luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
NHTM.[4]
RRTD là khả năng dẫn đến một KH vay hoặc một đối tác không thể thực hiện
nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng làm cho ngân hàng không thu đƣợc
đầy đủ hoặc không thu đƣợc cả gốc lẫn lãi của khoản vay. Hay nói cách khác RRTD
trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ theo cam kết.
RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động
mang tính chất tín dụng của ngân hàng khác nhƣ:các hoạt động bảo lãnh, cam kết,
chấp nhận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua,
đồng tài trợ.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD đƣợc phân chia thành các
loại sau :

Rủi ro tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm


Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Sơ đồ1.1 Phân loại nguyên nhân phát sinh RRTD

Rủi ro tập
trung


×