Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

đánh giá hoat ̣ động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

NGUYỄN VĂN CỦA

ĐÁNH GIÁ HOA ̣T ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP ĐẠI HOC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11- 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
  

NGUYỄN VĂN CỦA
MSSV: C1200164

ĐÁNH GIÁ HOA ̣T ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TÔT NGHIỆP ĐẠI HOC


Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:
ĐOÀN TUYẾT NHIỄN

Tháng 11 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Có thể nói, suốt gần 02 năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ là
khoảng thời gian quý báu của em trên con đƣờng học hỏi và rèn luyện bản
thân. Ngoài những nổ lực của riêng mình, sự tận tụy trong việc truyền đạt
nhiều kiến thức của Thầy Cô, sự giúp đỡ của cơ quan thực tập, ngƣời thân và
bạn bè đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp nhƣ hôm nay.
Nhân đây em xin gởi lởi cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô trong
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tụy vì sinh viên chúng em, truyền
đạt cho em kiến thức quý báu làm nền tảng để bƣớc vào đời. Em xin cảm ơn
những ngƣời Thầy Cô luôn nhiệt tình dạy dỗ, thƣơng yêu và tận tụy chỉ dạy
cho chúng em không những kiến thức thực tế về chuyên môn mà còn những
bài học đạo đức và cách ứng xử tốt đẹp với mọi ngƣời. Đặc biệt, em xin gởi
lời tri ân sâu sắc đến Cô Đoàn Tuyết Nhiễn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin kính chúc
Cô luôn luôn có nhiều sức khỏe, may mắn và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em thực tập ở đây và luôn
luôn động viên và giúp đỡ em. Em xin cảm ơn tất cả các anh chị, đặt biệt là
Anh Nguyễn Chí Hiếu Trƣởng Phòng giao dịch SeABank Xuân Khánh, đã
giúp em học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm hữu ích cho quá trình làm việc trong
tƣơng lai. Em xin kính chúc sức khỏe và thành đạt đến với các thành viên

trong mái nhà chung SeABank chi nhánh Cần Thơ.
Cuối cùng, em xin cảm ơn sâu sắc đến Gia đình đã luôn vất vả nuôi
dƣỡng, tận tụy chăm sóc và hi sinh vì em. Em cũng xin cảm ơn bạn bè, ngƣời
thân luôn bên cạnh và tạo động lực cho em trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Của

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Văn Của

ii


NHẬN XÉT CỦ A CƠ QUAN THƢ̣C TẬP

………………………………………………………………………………………………………………
……………………..…………………………………………………………………………………………………
…………………………………..……………………………………………………………………………………

………………………………………………..………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………………………………………………………
…………………………………………………………………………..……………………………………………
………………………………………………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………………………………………
……………………..…………………………………………………………………………………………………
…………………………………..……………………………………………………………………………………
………………………………………………..………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………………………………………………………
…………………………………………………………………………..……………………………………………
………………………………………………………………………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………………………………………
…..……………………………………………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………………………………………………
…………..……………………
Cần Thơ, ngày

tháng

Trƣởng đơn vị

iii

năm 2014



MỤC LỤC
Trang
…………………………………………………………………………………
CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á chi nhánh Cần Thơ từ 2011 đến 06/2014. ............................................ 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 3
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ............................................................................ 3
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng............................... 10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 12
CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 15
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ....................... 15
ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................... 15
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH
CẦN THƠ ..................................................................................................... 15
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 15
3.1.2 Chiến lƣợc phát triển ............................................................................ 15

3.1.3 Phƣơng châm hoạt động ....................................................................... 16
iv


3.1.4 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 16
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SEABANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ TỪ NĂM 2011 ĐẾN 06/2014 ...................................... 19
3.2.1 Thu nhập .............................................................................................. 19
3.2.2 Chi phí.................................................................................................. 21
3.2.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 23
3.3 ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA SEABANK
CẦN THƠ TRONG NHỮNG NĂM QUA .................................................... 24
3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................. 24
3.3.2. Khó khăn ............................................................................................. 25
CHƢƠNG 4 .................................................................................................. 26
4.1 KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CỦA SEABANK TỪ 2011 ĐẾN 6/2014 .. 26
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SEABANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ 2011 ĐẾN 6/2014........................................... 28
4.2.1 Khái quát về hoạt động tín dụng chung của SeABank Cần Thơ ............ 28
4.2.2 Thực trạng về cho vay tiêu dùng tại SeABank Cần Thơ từ năm 2011 đến
06/2014 ......................................................................................................... 36
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SEABANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ TỪ 2011 ĐẾN 06/2014......................................... 56
4.3.1 Hệ số thu nợ ......................................................................................... 56
4.3.2 Vòng quay vốn tín dụng........................................................................ 57
4.3.3 Dƣ nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................... 58
4.3.4 Tỷ trọng cho vay tiêu dùng ................................................................... 58
4.3.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay tiêu dùng...................................... 59
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG

TMCP
ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................... 62
5.1. NHỮNG TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA SEABANK CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN QUA ............................ 62
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA SEABANK CẦN THƠ .................... 62
v


CHƢƠNG 6 .................................................................................................. 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 66
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 66
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 67
6.2.1 Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Đông Nam Á ................................... 67
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phƣơng .......................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 70

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
…………………………………………………………………………………

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank Cần Thơ .................. 20
Bảng 4.1 Nguồn vốn của SeABank chi nhánh Cần Thơ4 ............................... 27
Bảng 4.2 Hoạt động tín dụng tại SeABank Cần Thơ từ 2011 đến 06/2014
...................................................................................................................... 30
Bảng 4.3 Doanh số cho vay của SeABank Cần Thơ ...................................... 37
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của SeABank Cần Thơ ............ 46

Bảng 4.5 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng của SeABank Cần Thơ ............................ 50
Bảng 4.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng .................... 57
Bảng 4.6 Nợ quá hạn của SeABank chi nhánh Cần Thơ ................................ 54

vii


DAMH MỤC HÌNH
Trang
…………………………………………………………………………………
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức SeABank chi nhánh Cần Thơ ................................... 14
Hình 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank Cần Thơ .................... 22
Hình 4.1 Nợ xấu của SeABank chi nhánh Cần Thơ ....................................... 35

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 CV

: Cho vay

 DSCV

: Doanh số cho vay


 DSTN

: Doanh số thu nợ

 DN

: Doanh nghiệp

 KDTM

: Kinh doanh thƣơng mại

 KH

: Khách hàng

 NHNN

: Ngân hàng Nhà Nƣớc

 NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

 QĐ

: Quyết định

 SXKD


: Sản xuất kinh doanh

 TCTD

: Tổ chức tín dụng

 TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

 TT

: Thông tƣ

 UBND

: Ủy Ban Nhân Dân

 VHĐ

: Vốn huy động

 Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

ix



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một trung gian tài chính, kênh dẫn vốn quan trọng cho nền
kinh tế. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và
mở rộng các hoạt động (nhất là hoạt động tín dụng) là hƣớng đi và phƣơng
châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển.
Với định hƣớng phát triển là ngân hàng bán lẻ, phục vụ chủ yếu cho phân
khúc khách hàng cá nhân, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á đang từng bƣớc cải
thiện, nâng cao và đẩy mạnh các sản phẩm tín dụng cá nhân nhằm đáp ứng
đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Hiện nay, một trong những sản phẩm mang lại thu nhập cao cho Ngân
hang đƣợc ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chú trọng về chất
lƣợng và định hƣớng phát triển mạnh trong thời gian tới là sản phẩm cho vay
tiêu dùng. Theo ông Trần Văn Chiến, Giám đốc Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á chi nhánh Bắc Ninh cho biết: ―Nguồn vốn ngân hàng dành cho tiêu
dùng rất dồi dào, mặt bằng lãi suất hạ và Ngân hàng không giới hạn cho vay
với lĩnh vực này. Việc đẩy mạnh cho vay tiêu dùng cũng là một giải pháp quan
trọng để kích thích nhu cầu mua sắm tiêu dùng trong nƣớc, kích thích doanh
nghiệp sản xuất và cần thêm vốn để kinh doanh, qua đó góp phần tăng trƣởng
kinh tế‖.
Bên cạnh đó, nhu cầu của con ngƣời ngày càng đƣợc tăng lên cùng với
sự phát triển của kinh tế xã hội, kèm theo đó là khả năng tài chính của con
ngƣời trở thành yếu tố quan trọng để tài trợ cho các nhu cầu ấy. Nắm bắt đƣợc
nhu cầu của khách hàng và cùng với su thế đa dạng hóa trong hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại hết hợp với sự cạnh tranh trong việc giải quyết đầu ra
cho nguồn vốn của ngân hàng thì mảng cho vay tiêu dùng đƣợc các ngân hàng
sử dụng nhƣ nghiệp vụ nhằm hƣớng tới một thị trƣờng mới mẻ và đầy tiềm
năng mà trƣớc đây chƣa đƣợc tập trung khai thác.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh

Cần Thơ, tác giả nhận thấy cho vay tiêu dùng là một mảng kinh doanh rất tiềm
năng trong giai đoạn hiện nay. Với hy vọng góp phần mở rộng hoạt động cho
vay tiêu dùng cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh nên tác giả chọn
1


đề tài ―Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á chi nhánh Cần Thơ‖ làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến
06/2014, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay cho Ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á chi nhánh Cần Thơ từ 2011 đến 06/2014.
- Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam
Á chi nhánh Cần Thơ từ 2011 đến 06/2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc tác giả thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi
nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện trong khoản thời gian thực tập tại Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á chi nhánh Cần Thơ từ 11/8/2014 đến 17/11/2014. Số liệu
đƣợc thu thập từ 2011 đến 06/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á chi nhánh Cần Thơ từ 2011 đến 6/2014.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Theo Thái Văn Đại (2012, trang 36),
tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay).
Nhƣ vậy, ―tín dụng‖ đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
-“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” (Khoản 14 Điều 04 Luật

các TCTD năm 2010).
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.(tại Điều 06 Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN).

3


2.1.1.3 Điều kiện cấp tín dụng
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho cay khi khách hàng có đủ
Các điều kiện nhƣ sau:
i) Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự.
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật
và năng lực hành vi dân sự.
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nƣớc mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật Dân sự của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều

ƣớc quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia
quy định.
ii) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
iii) Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
iv) Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
v) Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. (Điều 07, Quyết định
1627/2001/QĐ-NHNN).
2.1.1.4 Các phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các
phƣơng thức cho vay:
4


a) Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
b) Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất đình.
c) Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
d) Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một
tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế
đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban
hành.

e) Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để
trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
f) Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
g) Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
h) Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán. (Điều 16, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN).
2.1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng
2.1.2.1. Khái niệm
5


Theo Lê Thị Mận (2010, trang 35) ―Cho vay tiêu dùng là loại cho vay
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm
nâng cao đời sống dân cƣ. Khách hàng vay thƣờng là ngƣời có thu nhập không
cao nhƣng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hƣởng lƣơng và số lƣợng
thì rất đông‖.
2.1.2.2. Đặc điểm

- Theo Lê Thị Mận (2010, trang 38) Quy mô mỗi món vay tiêu dùng
thƣờng nhỏ hơn so với món vay kinh doanh. Sở dĩ có đặc điểm này là do giá
trị của các mặt hàng tiêu dùng thƣờng không lớn. Hơn nữa, khách hàng
thƣờng có sẵn một phần vốn tích lũy để đáp ứng nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ
mà mình mong muốn.
- Các ngân hàng đều có quy định chặt chẽ về hạn mức tín dụng tiêu dùng
bởi độ rủi ro khi cho vay theo hình thức này khá cao. Số lƣợng khách hàng lớn
vì Việt Nam có kết cấu dân số trẻ, dân cƣ đông đúc. Mỗi cá nhân và hộ gia
đình có mức sống và nhu cầu chi tiêu riêng nên các khoản vay này thƣờng đa
dạng, phong phú.
- Ngân hàng tốn kém nhiều chi phí quản lý món vay do số lƣợng khách
hàng đông nhƣng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không đƣợc
thuận tiện. Và để giải quyết trở ngại này, Ngân hàng phải mở nhiều chi nhánh,
phòng giao dịch hoặc đầu tƣ giao dịch online rất tốn kém. Ngoài ra đối với
món vay tiêu dùng, Ngân hàng phải bỏ ra chi phí để thẩm định, giải ngân,
kiểm tra giám sát khoản vay, thu nợ,…mà quy mô món vay nhỏ nên chi phí
trên một đồng vốn huy động từ mỗi món vay là rất lớn so với món vay kinh
doanh.
- Rủi ro tín dụng cao: do nguồn trả nợ phụ thuộc rất lớn vào nguồn thu
nhập của khách hàng, mà yếu tố thu nhập lại phụ thuộc vào trình độ, quá trình
làm việc, kinh nghiệm trong nganh nghề kinh doanh của khách hàng. Đây là
một trọng trách không hề nhỏ dành cho cán bộ thẩm định, cũng nhƣ Ngân
hàng nếu phải gánh chịu tổn thất. Điều này đòi hỏi phải có sự tinh tƣờng và
khách quan trong việc đánh giá. Thế nhƣng, nhƣ một điều hiển nhiên, rủi ro
mà khoản vay mang lại cao, cộng thêm chi phí vốn cao nên Ngân hàng thƣờng
áp dụng lãi suất khá cao dành cho các khoản vay tiêu dùng.
- Khách hàng thƣờng kém nhạy cảm với lãi suất: Do khoản vay tiêu dùng
thƣờng là các khoản vay có giá trị nhỏ, không vì mục đích kinh doanh tạo ra
lợi nhuận nên ngƣời đi vay không quan tâm quá nhiều đến chi phí vốn. Họ
thƣờng quan tâm món vay đó có thỏa mãn đƣợc nhu cầu tiêu dùng hiện tại hay

6


không và số tiền phải trả trong mỗi kì là bao nhiêu hơn là lãi suất mà họ phải
chịu, mặc dù lãi suất biểu hiện cho việc họ phải tốn thêm bao nhiêu tiền để
thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng so với sử dụng vốn tự có.
- Nhu cầu vay tiêu dùng có tính nhạy cảm và phụ thuộc vào tình hình
chung của nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng có tính chu kì. Chúng tăng lên trong
thời kì kinh tế tăng trƣởng cao, sản xuất mở rộng, tỷ lệ thất nghiệp giảm, thu
nhập của ngƣời dân tăng lên, đời sống đƣợc cải thiện, họ cảm thấy lạc quan
hơn, nhu cầu mua sắm hàng hóa và sử dụng dịch vụ nhờ đó cũng tăng lên và
ngƣợc lại.
2.1.2.3. Vai trò
Không chỉ là một trong những lĩnh vực mang lại nhiều lợi nhuận cho
NH, hỗ trợ tài chính tiêu dùng hiện nay còn là đề tài đƣợc quan tâm nhiều nhất
trên các phƣơng tiện truyền thông vì chính những tiện ích của chúng mang lại
cho ngƣời tiêu dùng cũng nhƣ nhà sản xuất trong bối cảnh nền kinh tế chƣa
hoàn toàn lấy lại sức bật, còn DN thì vẫn khó khăn chồng chất (Peter S.Rose,
2001, trang 174).
a) Đối với nền kinh tế
Phát triển CVTD giúp tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa, dịch vụ trong
nƣớc, góp phần đẩy mạnh kích cầu nội địa, giải quyết hàng tồn kho, thúc đẩy
SXKD và tăng trƣởng kinh tế. Bên cạnh đó, các cơ hội việc làm đƣợc tạo ra
nhiều hơn, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm thiểu tệ nạn xã hội và nâng cao
thu nhập của ngƣời dân, góp phần thực hiện mục tiêu an sinh xã hội, phát triển
bền vững của đất nƣớc.
b) Đối với người đi vay
Thông qua tiện ích từ CVTD, khách hàng có thể đƣợc hƣởng các tiện ích
trƣớc khi tích lũy đủ tiền, nâng cao mức sống về vật chất lẫn tinh thần. Họ
cảm thấy thêm yêu đời và tận hƣởng cuộc sống lành mạnh, hăng hái làm việc,

tạo ra thêm nguồn thu nhập. Ngoài ra, KH còn đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn kịp
thời để tích lũy hàng hóa ở hiện tại và bán ra trong tƣơng lai khi giá cả đang có
xu hƣớng giảm (bất động sản, ô tô,…), đặc biệt là những trƣờng hợp cấp bách
nhƣ chữa bệnh hay học tập thì vai trò của khoản vay tiêu dùng lại càng rõ nét.
c) Đối với ngân hàng
CVTD là loại hình cấp tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho
NH bởi lãi suất thƣờng đƣợc định cao hơn so với các món vay khác. Đây cũng
là một cách để NH đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, nhờ đó phân tán đƣợc rủi ro
7


trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Hơn thế nữa, cung ứng dịch vụ này cũng
giúp NH phát triển, thắt chặt mối quan hệ với khách hàng cũng nhƣ ngƣời thân
quen của họ nhằm tìm kiếm thêm nhiều nhóm khách hàng tiềm năng, mở rộng
thị phần phát triển dịch vụ ở mọi lĩnh vực, làm tăng khả năng cạnh tranh,
quảng bá hình ảnh và nâng cao uy tín của NH trên thị trƣờng.
Tóm lại, việc ngân hàng kinh doanh mảng CVTD không chỉ có lợi cho
ngân hàng mà còn cho cả ngƣời dân, doanh nghiệp và nền kinh tế. Tuy nhiên,
nếu các khoản vay này tài trợ cho những hàng hóa, dịch vụ trong nƣớc thì mới
có tác dụng kích cầu tích cực cho nền kinh tế. Còn ngƣợc lại, ngƣời dân tiêu
dùng quá nhiều vào hàng ngoại, không những không kích cầu mà còn giảm tiết
kiệm trong nƣớc.
2.1.2.4. Đối tượng khách hàng vay tiêu dùng
Theo Lê Thị Mận (2010, trang 46-47), CVTD là các khoản cho vay
nhằm tài trợ cho chi tiêu của ngƣời tiêu dùng, bao gồm các cá nhân và hộ gia
đình. Đối tƣợng đi vay tiêu dùng là công dân Việt Nam hay cá nhân nƣớc
ngoài, có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự, có mục đích sử
dụng vốn hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn đã
cam kết và thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay theo qui định của ngân
hàng. Thông thƣờng khách hàng vay ở dạng này phải có nguồn thu nhập tƣơng

đối ổn định.
Xuất phát điểm của việc đi vay tiêu dùng phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng
hàng hóa, dịch vụ và năng lực tài chính của khách hàng. Đối với cá nhân có
thu nhập trung bình nhƣ công nhân, tiểu thƣơng nhỏ,…nhu cầu về sự vay
mƣợn thƣờng để cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Họ thƣờng vay mƣợn từ
bên ngoài (ngƣời thân, bạn bè, tín dụng đen,…) để đáp ứng nhu cầu vốn trong
ngắn hạn hơn là tiếp cận sản phẩm CVTD từ ngân hàng. Hơn nữa, họ không
đủ điều kiện và trình độ để tiếp cận loại hình dịch vụ này.
Với những cá nhân có mức thu nhập trung bình khá nhƣ công chức Nhà
nƣớc, nhân viên văn phòng,… nhu cầu tiêu dùng có xu hƣớng tăng do họ
mong muốn nâng cao thêm chất lƣợng cuộc sống về mặt vật chất lẫn tinh
thần.Thêm nữa, họ có thể am hiểu, tiếp cận các dịch vụ của NH một cách dễ
dàng, cùng với nguồn thu nhập ổn định, đây là phân khúc khách hàng tiềm
năng mà ngân hàng cần quan tâm.
Ở tầng lớp dân cƣ có thu nhập cao, nhu cầu về tín dụng tiêu dùng cũng
nảy sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán, nhất là khi vốn của họ đã nằm
8


trong các khoản đầu tƣ dài hạn nhƣng họ cần tiền để giải quyết các vấn đề về
mua sắm, du lịch,…trong một thời điểm nào đó.
Nhu cầu vay tiêu dùng của hầu hết các đối tƣợng trên thƣờng biểu hiện
qua các mục đích nhƣ: mua, sửa chữa hay nâng cấp nhà ở, mua xe hơi, xe gắn
máy, bất động sản, đồ dùng sinh hoạt có giá trị hay các chi phí khác nhƣ du
lịch, cƣới hỏi, học tập,…
2.1.2.5. Phân loại cho vay tiêu dùng
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản vay tiêu dùng theo những
tiêu chí nhất định. Việc phân loại hợp lý, khoa học sẽ là tiền đề để các ngân
hàng xây dựng điều kiện vay và qui trình tín dụng phù hợp, nâng cao hiệu quả
quản lý rủi ro tín dụng, đồng thời phục vụ tốt hơn nhu cầu đa dạng, phong phú

cho khách hàng.
a) Cho vay theo thời hạn
Theo (Thái Văn Đại, 2012, trang 42), cho vay theo thời hạn là khoảng
thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử dụng vốn vay và thời gian đƣợc tính từ
khi ngƣời vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Các loại cho vay
theo thời hạn:
Cho vay ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn cho vay đến một
năm và thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu
động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Cho vay trung hạn và dài hạn: lần lƣợt là những khoản vay có thời hạn
cho vay từ 1-5 năm và trên 5 năm. Loại cho vay này đƣợc cung cấp để mua
sắm tài sản cố định hoặc cải tiến đổi mới kỹ thuật và mở rộng sản xuất có qui
mô tƣơng đối lớn.
b) Cho vay theo mục đích
Là hình thức cho vay cho cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu theo từng mục
đích sử dụng khác nhau của ngƣời tiêu dùng nhƣ mua ô tô, mua nhà, cho con
đi du học hoặc vay sản xuất kinh doanh (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh,
2010, trang 33).
c) Cho vay theo hình thức đảm bảo
Cho vay có đảm bảo: là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho
khách hàng vay vốn, ngân hàng còn nắm giữ tài sản của ngƣời vay với mục
đích xử lý tài sản đó để thu hồi vốn vay hoặc tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi
ngƣời đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, trang 50).
9


Cho vay không có đảm bảo: Là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm
giữ tài sản của ngƣời đi vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều
kiện ràng buộc khác khi ký hợp đồng tín dụng. Thông thƣờng chỉ có những
khách hàng có quan hệ lâu năm với ngân hàng hoặc những khách hàng có uy

tín, có tham gia góp vốn vào thì mới đƣợc cho vay tín chấp (Thái Văn Đại,
2012, trang 58).
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng
2.1.3.1. Một số khái niệm
a) Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát vay
cho khách hàng, không kể đến món vay đó thu hồi về đƣợc hay chƣa trong
một thời gian nhất định.
b) Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã thu về
đƣợc vào một thời điểm nhất định nào đó.
c) Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã phát vay mà chƣa đến hạn
thu hồi hoặc chƣa thu hồi đƣợc trong một thời điểm nhất định. Do đó, dƣ nợ
cho vay bao gồm nợ trong hạn và nợ quá hạn. Công thức dƣ nợ cho vay:
Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
d) Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn (Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN). Tiền vay đã
đến hạn trả nhƣng KH chƣa thanh toán đƣợc, khi đó NH làm thủ tục chuyển
sang nợ quá hạn (nợ từ nhóm 2-5). Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng nghiệp
vụ tín dụng của ngân hàng.
e) Nợ xấu
―Nợ xấu‖ (NPL) là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều
6 Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ
để đánh giá chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng.
2.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
10



a) Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ vay của ngân hàng cũng nhƣ khả
năng trả nợ của khách hàng thông qua mối quan hệ giữa DSCV và DSTN
trong kì. Ngân hàng có hệ số thu nợ càng gần bằng 1 thì công tác thu hồi nợ
của ngân hàng đạt chất lƣợng càng cao.
𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ % =

Doanh số thu nợ
x 100
Doanh số cho vay

b) Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay
vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

Trong đó, dƣ nợ ngắn hạn bình quân đƣợc tính theo công thức sau:
Dƣ nợ bình quân =

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2

c) Tỷ trọng cho vay tiêu dùng

Chỉ tiêu này đánh giá trong cơ cấu dƣ nợ của ngân hàng thì dƣ nợ CVTD
chiếm bao nhiêu phần trăm, từ đó, đánh giá con số đó có hợp lý không, có
phát triển đồng bộ với quy mô của ngân hàng hay chƣa để đề xuất giải pháp
thích hợp.
Tỷ trọng CVTD % =

Dƣ nợ CVTD
x 100
Tổng dƣ nợ

d) Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tỉ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/ Dƣ nợ
Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Ngân
hàng có chỉ số này thấp nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân hàng này cao.
e) Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Chúng đánh giá khả năng thu hồi nợ của ngân hàng cũng nhƣ đo lƣờng rủi ro
mà ngân hàng phải đối mặt. Các tỷ lệ này càng cao thì chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng càng kém, độ rủi ro càng cao và ngƣợc lại.
11


Tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ (%) =

Nợ xấu
x 100
Tổng dƣ nợ

f) Tổng dư nợ CVTD trên tổng nguồn vốn huy động
Tổng dƣ nợ CVTD trên VHĐ = Tổng dƣ nợ CVTD/Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng vốn của Ngân hàng có bao nhiêu
đồng đƣợc sử dụng trong việc cho vay tiêu dùng, nó còn nói lên hiệu quả sử
dụng vốn của Ngân hàng, thể hiện Ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực
tạo lợi nhuận từ nguồn vốn hay chƣa.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập từ Phòng khách hàng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Cần Thơ từ 2011 đến tháng
6/2014.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
a) Hình thức so sánh số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế. Công thức tính:
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trƣớc
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
b) Hình thức so sánh số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế. Công thức tính:
∆y = (y1 / y0 ) *100%

12



Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Kỹ thuật so sánh: Có hai kỹ thuật so sánh gồm kỹ thuật so sánh theo
chiều ngang và kỹ thuật so sánh theo chiều dọc. Kỹ thuật so sánh theo chiều
ngang xác định các tỷ lệ và xu hƣớng biến động giữa các kỳ của một chỉ tiêu.
Trong khi kỹ thuật so sánh theo chiều dọc xác định mối tƣơng quan giữa các
chỉ tiêu của từng kỳ.
2.2.2.2 Phương pháp thống kê mô tả
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: ―là các phƣơng pháp có liên quan đến
việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trƣng khác
nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu‖ (Mai Văn Nam,
2008, trang 12).
* Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các kỹ thuật so sánh sau:
- So sánh theo chiều ngang: nhằm xác định các tỷ lệ và xu hƣớng biến
động giữa các kỳ của 1 chỉ tiêu.
- So sánh theo chiều dọc: nhằm xác định mối tƣơng quan giữa các chỉ
tiêu của từng kỳ‖ (Trần Bá Trí, 2012).
- Phƣơng pháp tỷ số tài chính: sử dụng các chỉ số tài chính có liên quan
đến hoạt động tín dụng để đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của đề tài
(Nguyễn Minh Kiều, 2010, trang 45).
Áp dụng cho từng mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu cụ thể 1: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả trong đó sử
dụng kết hợp các hình thức so sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ các kỹ
thuật so sánh theo chiều dọc và chiều ngang trong bảng kết quả hoạt động kinh

doanh và các chỉ tiêu tổng DSCV, DSTN và dƣ nợ phân theo ngành kinh tế.
Để đánh giá hoạt động kinh doanh và hoạt động cho vay của Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến 06/2014.
13


- Mục tiêu cụ thể 2: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả kết hợp với
phân tích tỷ số tài chính các chỉ tiêu đánh giá nhƣ: vòng quay vốn tín dụng, hệ
số thu nợ, dƣ nợ tiêu dùng trên tổng nguồn vốn, tỷ trọng cho vay tiêu dùng và
tỷ số nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay tiêu dùng, qua đó để đánh giá hoạt động
cho vay tiêu dùng của Ngân hàng từ năm 2011 đến 06/2014.
- Mục tiêu cụ thể 3: Dựa vào các phân tích trên, sử dụng phƣơng pháp
thống kê mô tả để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay
tiêu dùng tại SeABank Cần Thơ.

14


×