Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty xăng dầu tây nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 138 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

NGUYỄN PHAN THU TRANG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ, tháng 12/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD

NGUYỄN PHAN THU TRANG
MSSV: C1200392

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ts.NGUYỄN HỮU ĐẶNG


Cần Thơ, tháng 12/2014


LỜI CẢM ƠN


Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc sự
hƣớng dẫn tận tình của Quý Thầy Cô và đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức
bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp em đã đƣợc sự
giúp đỡ của quý thầy cô.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám Hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập, nghiên cứu, cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ đặc biệt là
các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng em về
sau này. Đặc biệt em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Đặng đã hƣớng
dẫn em tận tình và cho em những ý kiến quý báo để giúp em có thể hoàn thành
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty Xăng dầu Tây Nam
Bộ, em cũng xin cảm ơn các anh chị phòng tài chính kế toán Công ty đã
hƣớng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu
tài liệu ở Công ty.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự đóng góp chân tình của quý
Thầy Cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong
Công ty dồi dào sức khỏe, gặt hái đƣợc nhiều thành công.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Phan Thu Trang

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Phan Thu Trang

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Ngày … tháng… năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iv


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ........................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CỞ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................... 3

2.1.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................................................. 3
2.1.1.1 KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN VÀ NHIỆM VỤ CỦA
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .......................................................................... 3
2.1.1.2 PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN........................... 4
2.1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU ................................................... 10
2.1.2.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu...... 10
2.1.2.2 Kế toán các khoản phải thu khách hàng .............................................. 12
2.1.2.3 Kế toán thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ ......................................... 14
2.1.2.4 Kế toán các khoản phải thu nội bộ....................................................... 16
2.1.2.5 Kế toán các khoản phải thu khác ......................................................... 18
2.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 20
2.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 21
2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 21
2.3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 21
CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ....................................................................... 26
v


3.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ...................................................... 27
3.2.1 Chức năng ............................................................................................... 27
3.2.2 Nhiệm vụ................................................................................................. 28
3.2.3 Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 28
3.3 CÔNG TÁC TỔ CHỨC .......................................................................... 30
3.3.1 Công tác tổ chức quản lý ........................................................................ 30
3.3.2 Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận ........................................... 31
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ....................................................... 34
3.4.1 Bộ máy kế toán ....................................................................................... 34

3.4.2 Chế độ kế toán, hình thức kế toán và sổ sách báo cáo kế toán ............... 35
3.4.3 Phƣơng pháp kế toán .............................................................................. 39
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY ............................................................................................. 40
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 40
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 40
3.5.3 Phƣơng hƣớng phát triển trong thời gian tới .......................................... 41
CHƢƠNG 4
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ
4.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................................................................ 42
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ .......................................................................... 42
4.1.1.1 Chứng từ và sổ sách ............................................................................. 42
4.1.1.2 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 43
4.1.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh ....................................................................... 44
4.1.1.4 Thực hiện kế toán chi tiết .................................................................... 46
4.1.1.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ................................................................. 46
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 47
4.1.2.1 Chứng từ và sổ sách ............................................................................. 47

vi


4.1.2.2 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 48
4.1.2.3 Các nghiệp vụ phát sinh ....................................................................... 49
4.1.2.4 Thực hiện kế toán chi tiết .................................................................... 50
4.1.2.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ................................................................. 50
4.1.3 Kế toán tiền đang chuyển ....................................................................... 51
4.1.3.1 Chứng từ và sổ sách ............................................................................. 51
4.1.3.2 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 52

4.1.3.3 Các nghiệp vụ phát sinh ....................................................................... 53
4.1.3.4 Thực hiện kế toán chi tiết .................................................................... 53
4.1.3.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ................................................................. 53
4.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU................................................... 54
4.2.1 Kế toán phải thu khách hàng .................................................................. 54
4.2.1.1 Chứng từ và sổ sách ............................................................................. 54
4.2.1.2 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 55
4.2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh ....................................................................... 56
4.2.1.4 Thực hiện kế toán chi tiết .................................................................... 56
4.2.1.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ................................................................. 56
4.2.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ ............................................ 58
4.2.2.1 Chứng từ và sổ sách ............................................................................. 58
4.2.2.2 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 59
4.2.2.3 Các nghiệp vụ phát sinh ....................................................................... 60
4.2.2.4 Thực hiện kế toán chi tiết .................................................................... 60
4.2.2.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ................................................................. 60
4.2.3 Kế toán phải thu nội bộ ........................................................................... 62
4.2.3.1 Chứng từ và sổ sách ............................................................................. 62
4.2.3.2 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 63
4.2.3.3 Các nghiệp vụ phát sinh ....................................................................... 64
4.2.3.4 Thực hiện kế toán chi tiết .................................................................... 64
4.2.3.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ................................................................. 64

vii


4.2.4 Kế toán phải thu khác ............................................................................. 65
4.2.4.1 Chứng từ và sổ sách ............................................................................. 65
4.2.4.2 Luân chuyển chứng từ ......................................................................... 66
4.2.4.3 Các nghiệp vụ phát sinh ....................................................................... 67

4.2.4.4 Thực hiện kế toán chi tiết .................................................................... 67
4.2.4.5 Thực hiện kế toán tổng hợp ................................................................. 67
4.3 PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN VỐN BẰNG TIỀN VÀCÁC KHOẢN
PHẢI THU ...................................................................................................... 69
4.3.1 Phân tích tình hình biến động vốn bằng tiền và các khoản phải thu ...... 69
4.3.2 Đánh giá khả năng thanh toán ................................................................ 71
4.3.3 Đánh giá tình hình quản lý dòng tiền...................................................... 74
CHƢƠNG 5
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN, QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
5.1 NHẬN XÉT CHUNG .............................................................................. 78
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 78
5.1.1.1 Về thực hiện chế độ kế toán................................................................. 78
5.1.1.2 Về tổ chức công tác kế toán ................................................................. 79
5.1.2 Nhận xét về công tác quản lý vốn bằng tiền và
các khoản phải thu ........................................................................................... 80
5.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN ................ 81
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU .......................................................... 82
CHƢƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 83
6.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 85
PHỤ LỤC........................................................................................................ 86

viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Phân tích biến động và tỷ trọng vốn bằng tiền và các khoản phải thu
trong giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................................ 69
Bảng 4.2: Đánh giá các hệ số thanh toán trong giai đoạn 2011- 2013 ............ 71
Bảng 4.3: Đánh giá các chỉ tiêu phải thu trong giai đoạn 2011 – 2013 ........... 74
Bảng 4.4: Đánh giá khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng tiền trong giai đoạn
2011 – 2013 . ................................................................................................... 76
Bảng 4.5: Đánh giá khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng tiền 6 tháng 2014 so
với 6 tháng 2013 .............................................................................................. 77

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại quỹ ....................................................... 5
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền giử ngân hàng ................................................... 7
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển ..................................................... 9
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán khoản phải thu khách hàng ................................... 13
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ ........................ 15
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán khoản phải thu nội bộ............................................ 17
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán khoản phải thu khác .............................................. 19
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại công ty ....................................... 31
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty .................................................... 34
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính.... 36
Hình 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký
chung…………………………………………………………………………37
Hình 4.1: Luân chuyển chứng từ tiền mặt tại quỹ ........................................... 43
Hình 4.2: Luân chuyển chứng từ tiền giử ngân hàng ...................................... 48
Hình 4.3: Luân chuyển chứng từ tiền đang chuyển ......................................... 52

Hình 4.4: Luân chuyển chứng từ khoản phải thu khách hàng ......................... 55
Hình 4.5: Luân chuyển chứng từ thuế giá trị gia tăng khấu trừ ....................... 59
Hình 4.6: Luân chuyển chứng từ khoản phải thu nội bộ ................................. 63
Hình 4.7: Luân chuyển chứng từ khoản phải thu khác .................................... 66

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GTGT

:

Giá trị gia tăng

LVTN

:

Luận văn tốt nghiệp

BQ

:

Bình quân

CCDC

:


Công cụ dụng cụ

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TĐXDVN

:

Tập đoàn xăng dầu Việt Nam

6th 2013

:

6 tháng năm 2013

6th 2014

:

6 tháng năm 2014

TSNH

:


Tài sản ngắn hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc kế toán là một
công cụ quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế, nó còn có
vai trò tích cực đối với việc quản lý các tài sản và điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn
thiện của nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta thì hệ thống kế toán cũng phải dần
hoàn thiện để đáp ứng kịp nhu cầu quản lý, cung cấp thông tin.
Để có đƣợc những số liệu phục vụ hiệu quả cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, chúng ta không thể không nhắc đến vai trò to lớn của bộ phận kế toán.
Thông qua các số liệu kế toán cung cấp, nhà quản lý sẽ hiểu rõ đƣợc thực
trạng nguồn vốn của doanh nghiệp, từ đó sẽ có những quyết định đầu tƣ đúng
đắn hay những cơ hội kinh doanh để tìm kiếm lợi nhuận. Vì vậy việc quản lý
vốn bằng tiền và theo dõi các khoản phải thu sao cho mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất là vấn đề rất đáng quan tâm. Vốn bằng tiền và các khoản phải thu là
một phần của vốn lƣu động, là một yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Sử dụng hợp lý vốn bằng tiền và theo dõi các khoản phải thu giúp

cho tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh và ngày càng kinh doanh
có hiệu quả. Mặt khác, doanh nghiệp cũng phải tìm mọi cách để làm giảm đến
mức tối thiểu các khoản nợ của khách hàng và tránh tình trạng chiếm dụng
vốn của doanh nghiệp.
Trong hoạt động kế toán của các doanh nghiệp nói chung và Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ nói riêng thì kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
Bởi vì việc quản lý vốn bằng tiền và theo dõi các khoản phải thu có ảnh hƣởng
trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác mọi chi
phí phát sinh của doanh nghiệp đều xuất phát từ nguồn gốc vốn bằng tiền và
khả năng phải thu của doanh nghiệp, đảm bảo chi phí đầu vào, vốn bỏ ra vừa
đủ để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
Thực tế ở nƣớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ nói chung và vốn bằng tiền nói riêng cũng nhƣ việc
theo dõi thu hồi lại các khoản nợ phải thu còn rất thấp, chƣa khai thác đƣợc
hiểu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trƣờng để phục vụ
sản xuất kinh doanh.

1


Dựa vào các cơ sở quan trọng đƣợc nêu ở trên về công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu cũng nhƣ để củng cố kiến thức đã học đƣợc và
đem áp dụng vào thực tế, em đã thực hiện đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ” cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác quản lý kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ; từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện

công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty xăng
dầu Tây Nam Bộ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công
ty xăng dầu Tây Nam Bộ;
- Phân tích các khoản vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ; và
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán, quản lý vốn
bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
- Thời gian số liệu nghiên cứu trong đề tài thu thập từ năm 2011 đến năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 đƣợc cung cấp từ phòng kế toán tại Công ty
Xăng dầu Tây Nam Bộ.
- Thời gian của số liệu về kế toán: đề tài sử dụng số liệu từ các chứng từ
kế toán phát sinh trong tháng 4/2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài chủ yếu nghiên cứu về chế độ kế toán
và tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty
xăng dầu Tây Nam Bộ.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
(Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về

việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1.1 KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN VÀ NHIỆM VỤ
CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
a) Khái niệm và nguyên tắc hạch toán
Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp
dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc và các khoản
tiền đang chuyển. Với tính lƣu hoạt cao - vốn bằng tiền đƣợc dùng để đáp ứng
nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
Vốn bằng tiền đƣợc thể hiện ở tài khoản nhóm 11 gồm: tiền tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển.
Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là VNĐ).
- Trƣờng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải
đồng thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch. Ngoại tệ đƣợc hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài
khoản 007 “Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ
(phải xin phép), nhƣng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
- Cuối niên độ kế toán, số dƣ cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có
gốc ngoại tệ phải đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý. Khi tính giá xuất có thể áp dụng một trong những phƣơng pháp tính giá
hàng xuất kho nhƣ: Giá thực tế đích danh, Giá bình quân gia quyền, Giá nhập

trƣớc xuất trƣớc, Giá nhập sau xuất trƣớc.

3


b) Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khóa
sổ kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các
trƣờng hợp chi tiêu lãng phí…
- So sánh, đối chiếu thƣờng xuyên, kịp thời số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt,
sổ kế toán tiền mặt với số kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời
các trƣờng hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
2.1.1.2 PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
a) Kế toán tiền mặt
- Tiền mặt tại quỹ
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng
tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực
hiện
- Chứng từ sổ sách
 Phiếu thu, phiếu chi;
 Phiếu xuất, phiếu nhập kho vàng, bạc, đá quý;
 Biên lai thu tiền, Bảng kê vàng, bạc, đá quý;
 Biên bản kiểm kê quỹ…
- Tài khoản sử dụng
Kế toán tổng hợp sử dụng tài khoản 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện
có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1111: Tiền Việt Nam;

 TK 1112: Ngoại tệ;
 TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

4


- Sơ đồ hạch toán
TK 112

TK 111

TK 112
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt

Gửi tiền mặt
vào ngân hàng

TK 121, 128, 221,
222, 223, 228

TK 121, 128, 221,
222, 223, 228

Thu hồi chứng khoán, vốn đầu tƣ
Giá
gốc

TK 515
Lãi


TK 635 Tổng
số
Lỗ
thu

Đầu tƣ ngắn hạn, dài
hạn bằng tiền mặt
TK 141, 627, 641,
642, 241, 635, 811

TK 131, 136, 138,
141, 144, 244
Thu hồi nợ phải thu, các khoản
ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt
TK 311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn bằng
tiền mặt về nhập quỹ tiền mặt

Chi tạm ứng và các chi phí
phát sinh bằng tiền mặt
TK 133
TK 211, 213,
217, 152, 153,
156, 157, 611

Thuế GTGT
đầu vào

TK 333

Nhận trợ cấp trợ giá từ
NSNN bằng tiền mặt

Mua vật tƣ, hàng hóa, công
cụ, TSCĐ… bằng tiền mặt

TK 338, 344
Nhận ký quỹ, ký
cƣợc bằng tiền mặt
TK 411
Nhận vốn đƣợc cấp, góp bằng
tiền mặt nhập quỹ tiền mặt
TK 511, 512, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác bằng
tiền mặt nhập quỹ tiền mặt
TK 338(1)

TK 311, 315, 331,
333, 334, 336, 338
Thanh toán nợ phải
trả bằng tiền mặt
TK 138(1)
Tiền mặt thiếu phát
hiện qua kiểm kê

Tiền mặt thừa phát
hiện qua kiểm kê
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 111

5



b) Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Tiền gửi ngân hàng
Tiền của doanh nghiệp phần lớn đƣợc gởi ngân hàng, Kho bạc, công ty
tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền
gửi ngân hàng đƣợc hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
- Chứng từ sổ sách
 Giấy báo có;
 Giấy báo nợ;
 Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Ủy nhiệm
thu, Ủy nhiệm chi, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi…),…
- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” để theo dõi số hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng (Kho bạc nhà
nƣớc hay công ty tài chính).
TK 112 có 03 tài khoản cấp 2:
 TK 1121 – Tiền Việt Nam;
 TK 1122 – Ngoại tệ;
 TK 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

6


- Sơ đồ hạch toán
TK 112

TK 111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng


Rút TGNH về
nhập quỹ tiền mặt

TK 121, 128, 221,
222, 223, 228

TK 121, 128, 221,
222, 223, 228

Đầu tƣ ngắn hạn, dài
hạn bằng TGNH

Thu hồi vốn đầu tƣ ngắn
hạn, dài hạn bằng tiền gửi

Giá
gốc

TK 111

TK 515
Lãi

TK 211, 213,
217, 241

TK 635

Mua TSCĐ, BĐSĐT,

chi đầu tƣ XDCB…

Lỗ

TK 131, 136, 138

TK 411

Thu các khoản nợ phải
thu bằng tiền gửi

Thuế GTGT
đầu vào

TK 152, 153,
156, 157, 611…

TK 311, 341
Mua vật tƣ, hàng hóa,
công cụ,… bằng tiền
gửi TK 311, 315, 333,
336, 338, 341, 342

Vay ngắn hạn, dài hạn bằng
tiền mặt về nhập quỹ tiền mặt
TK 144, 244
Thu hồi các khoản ký quỹ, ký
cƣợc bằng tiền gửi
TK 411
Nhận vốn góp liên doanh, liên

kết, cổ phần… bằng tiền gửi
TK 511, 512,
515, 711
Doanh thu, thu nhập khác
bằng tiền gửi

Thanh toán nợ phải trả,
nợ vay bằng tiền gửi
TK 144, 244
Ký cƣợc, ký quỹ bằng TGNH
TK 411, 421,
415, 418
Trả lại vốn góp, cổ tức, lợi
nhuận cho các bên góp vốn,
chi các quỹ bằng tiền gửi
TK 521, 531, 532
Thanh toán khoản chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá, hàng
bán bị trả lại bằng tiền gửi

TK 3331
Thuế GTGT

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 112
7


c) Kế toán tiền đang chuyển
- Tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp

đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân
hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bƣu điện để thanh toán
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của đơn vị đƣợc thụ hƣởng.
- Chứng từ sổ sách
Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: Phiếu
chi, Giấy nộp tiền, Biên lai thu tiền, Phiếu chuyển tiền, Phiếu kế toán…
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2:
 TK 1131: Tiền Việt Nam;
 TK 1132: Ngoại tệ.

8


- Sơ đồ hạch toán
TK 131

TK 112

TK 113

Thu tiền nợ của khách hàng nộp
thẳng vào ngân hàng nhƣng chƣa
nhận đƣợc giấy báo Có của ngân
hàng

Nhận đƣợc giấy báo Có
của ngân hàng về số tiền
đã gửi vào ngân hàng

TK 331


TK 511, 512,
515, 711
Thu tiền bán hàng hoặc các
khoản thu nhập khác nộp thẳng
vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận
đƣợc giấy báo Có của ngân hàng

Thuế GTGT

Nhận đƣợc giấy báo Nợ
của ngân hàng về số tiền
đã trả ngƣời bán

TK 3331

TK 111
Chuyển tiền gửi vào ngân hàng
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có
TK 131
TK 413
Cuối kỳ đánh giá lại số dƣ ngoại
tệ cuối kỳ của ngoại tệ đang
chuyển (chênh lệch tỷ giá tăng)

Cuối kỳ đánh giá lại số dƣ
ngoại tệ cuối kỳ của ngoại
tệ đang chuyển (chênh
lệch tỷ giá giảm)


Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 113

9


2.1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.1.2.1 Khái niệm, nội dung và nguyên tắc hạch toán các khoản phải
thu
- Khái niệm
Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nội dung các khoản phải thu
Các khoản phải thu bao gồm nợ phải thu của khách hàng, của cấp trên
hoặc cấp dƣới trong nội bộ doanh nghiệp của cá nhân, tập thể và ngoài doanh
nghiệp, thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ…..
- Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu
Khi theo dõi và hạch toán các khoản phải thu cần tôn trọng một số
nguyên tắc sau:
 Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu,
từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán phải theo dõi chặt từng khoản
nợ phải thu và thƣờng xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dƣa.
 Những đối tƣợng có quan hệ giao dịch thƣờng xuyên hoặc có số dƣ
nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu
từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu
các đối tƣợng xác nhận số nợ phải thu bằng văn bản.
 Các đối tƣợng không thanh toán các khoản nợ phải thu cho doanh
nghiệp bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (trƣờng hợp đổi hàng) hoặc bù trừ
giữa nợ phải thu và nợ phải trả hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ

các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan nhƣ biên bản đối chiếu công nợ, biên
bản bù trừ công nợ, biên bản xóa nợ….
 Trên Bảng cân đối kế toán các khoản phải thu đƣợc trình bày riêng
biệt thành ngắn hạn và dài hạn tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣ sau:
 Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong
vòng 12 tháng các khoản nợ phải thu phân ngắn hạn và dài hạn nhƣ sau:
 Các khoản nợ phải thu hồi trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm, đƣợc xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn.

10


 Các khoản nợ phải thu đƣợc thu hồi sau 12 tháng kể từ ngày kết
thúc kỳ kế toán năm, đƣợc sắp xếp vào loại nợ dài hạn.
 Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài
hơn 12 tháng các khoản nợ phải thu đƣợc phân thành ngắn hạn và dài hạn nhƣ
sau:
 Các khoản nợ phải thu đƣợc thu hồi trong vòng một chu kỳ kinh
doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn.
 Các khoản nợ phải thu hồi trong thời gian dài hơn một chu kỳ
kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại nợ phải thu dài hạn.
 Đối với doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu
kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì các khoản nợ phải thu
đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
 Phải xác định tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với
các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chƣa và khó khả năng thu hồi đƣợc để làm
căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi về các khoản phải thu này.
 Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dƣ bên nợ, nhƣng trong quan hệ
với từng đối tƣợng phải thu có thể xuất hiện số dƣ bên có (trong trƣờng hợp

nhận tiền ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng hoặc số đã thu nhiều hơn số
phải thu). Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các tiêu chí
phải thu, phải trả cho phép lấy số dƣ chi tiết của các đối tƣợng nợ phải thu để
lên hai tiêu chí bên “Tài sản” và “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
 Đối với các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cần phải đƣợc ghi sổ
kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ), đồng thời
theo dõi theo nguyên tệ. Cuối niên độ kế toán, các khoản nợ phải thu có gốc
ngoại tệ đƣợc trình bày trên Bảng cân đối kế toán theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập Báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái: đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ sau khi bù trừ giữa
lỗ và lãi tỷ giá hối đoái đƣợc ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh.

11


2.1.2.2 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
- Nội dung
Các khoản phải thu của khách hàng là những khoản cần phải thu do
doanh nghiệp bán chịu hàng hoá, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Trong
điều kiện sản xuất thị trƣờng và lƣu thông hàng hoá càng phát triển thì việc
bán chịu ngày càng tăng để đẩy mạnh bán ra. Do vậy mà các khoản phải thu
của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu và có xu hƣớng
tăng lên trong các khoản phải thu của doanh nghiệp.
- Chứng từ sổ sách
Chứng từ căn cứ hạch toán tài khoản phải thu khách hàng:
 Hóa đơn bán hàng;
 Hóa đơn thuế giá trị gia tăng;

 Phiếu thu, phiếu chi;
 Giấy báo có ngân hàng;
 Biên bản bù trừ công nợ,…

12


- Sơ đồ hạch toán
TK 131

TK 511
Doanh thu chƣa
thu tiền

TK 635
Chiết khấu thanh toán

Tổng số tiền
khách hàng phải
thanh toán

TK 521, 531, 532

TK 333
Chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá, hàng bán bị
trả lại

Thuế GTGT
đầu ra


TK 333
Thuế GTGT
(nếu có)

Thuế GTGT
đầu ra

TK 111, 112, 113

TK 711
Thu nhập
khác chƣa
thu tiền

Tổng số tiền khách
hàng phải thanh toán

Khách hàng ứng trƣớc
hoặc thanh toán tiền
TK 152, 153, 156, 611

Khách hàng thanh toán
bằng hàng

TK 111,112
Các khoản chi hộ khách hàng

TK 133
Thuế GTGT

(nếu có)

TK 413

TK 331
Bù trừ nợ

Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối
kỳ đánh giá các khoản phải thu
của khách hàng bằng ngoại tệ

TK 139
Số đã lập dự phòng
Nợ khó đòi phải xử lý xóa sổ

Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ
đánh giá các khoản phải thu của
khách hàng bằng ngoại tệ

TK 642

Số chƣalập dự phòng
TK 004
Đồng thời ghi

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 131
13



×