Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.81 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN THỊ THOẠI MỸ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN THỊ THOẠI MỸ
MSSV: C1200181

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
LÊ LONG HẬU

Tháng 12 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại Học Cần Thơ.
Đặc biệt là các Thầy Cô đã tận tâm truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quan
trọng, giúp tôi tiếp thu được những kiến thức cơ bản về ngành học của mình
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại (NHTM) Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Cần Thơ lời cảm ơn chân thành về việc
tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt đợt thực tập. Một lần
nữa, tôi thành thật cảm ơn các Anh, Chị phòng khách hàng doanh nghiệp,
những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc
tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu tại ngân hàng.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Lê Long Hậu đã tận
tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Sau cùng tôi xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Thầy, Cô cùng các Cô, Chú, Anh, Chị tại
ngân hàng dồi dào sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất.
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Người thực hiện

Đoàn Thị Thoại Mỹ


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2014
Người thực hiện

Đoàn Thị Thoại Mỹ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2

1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................4
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ...........................................................4
2.1.2 Khái quát về tín dụng..............................................................................4
2.1.2.1 Một số khái niệm liên quan đến tín dụng ..............................................4
2.1.2.2 Nguyên tắc tín dụng .............................................................................5
2.1.3 Khái quát về hoạt động cho vay ..............................................................5
2.1.3.1 Khái niệm cho vay ...............................................................................5
2.1.3.2 Điều kiện vay vốn ................................................................................5
2.1.3.3 Thể loại cho vay...................................................................................6
2.1.3.4 Đối tượng cho vay ...............................................................................6
2.1.4 Khái quát doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................7
2.1.4.1 Khái niệm ............................................................................................7
2.1.4.2 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................7
2.1.4.3 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............8
a) Mức độ rủi ro cao .......................................................................................8
b) Số lượng các khoản tín dụng nhiều, chi phí nghiệp vụ cao ..........................8
c) Lãi suất tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thường cao hơn các
doanh nghiệp lớn .............................................................................................8
d) Vấn đề bảo đảm tiền vay .............................................................................8
2.1.4.4 Tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................9
2.1.5 Một số khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay............................... 10

iv



2.1.5.1 Doanh số cho vay .............................................................................. 10
2.1.5.2 Doanh số thu nợ ................................................................................ 10
2.1.5.3 Dư nợ ................................................................................................ 10
2.1.5.4 Nợ quá hạn ........................................................................................ 10
2.1.5.5 Nợ xấu ............................................................................................... 10
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 13
2.2.2.1 Phương pháp so sánh ........................................................................ 13
2.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng.................... 14
a)Hệ số thu nợ (lần) ...................................................................................... 14
b)Dư nợ so với tổng vốn huy động (%) .......................................................... 14
c)Nợ quá hạn so với tổng dư nợ (%) .............................................................. 14
d)Vòng quay vốn tín dụng (vòng)...................................................................14
e)Hệ số rủi ro tín dụng (%) ........................................................................... 15
f)Hệ số dự phòng rủi ro (%) .......................................................................... 15
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .....16
3.1 VÀI NÉT SƠ LƯỢC VỀ EXIMBANK CẦN THƠ .................................16
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 16
3.1.2 Chức năng ............................................................................................ 16
3.1.3 Nhiệm vụ .............................................................................................. 16
3.1.4 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................. 17
3.1.4.1 Sơ đồ tổ chức ..................................................................................... 17
3.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .............................................. 17
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI EXIMBANK CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ...................................19
3.2.1 Phân tích thu nhập ................................................................................ 20

3.2.2 Phân tích chi phí ................................................................................... 22
3.2.3 Phân tích lợi nhuận ............................................................................... 22
3.3 KHÁI QUÁT VỀ NGUỒN VỐN ............................................................ 23
3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ............................................................... 25
3.4.1 Thuận lợi .............................................................................................. 25
3.4.2 Khó khăn .............................................................................................. 26

v


3.5 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ....27
3.5.1 Mục tiêu hoạt động năm 2014............................................................... 27
3.5.2 Định hướng hoạt động những năm sắp tới ............................................ 28
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................. 29
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI EXIMBANK CẦN THƠ..................................................................29
4.1.1 Tình hình cho vay doanh nghiệp tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................... 29
4.1.2 Khái quát tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Eximbank Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014...................................................... 31
4.1.2.1 Doanh số cho vay .............................................................................. 31
4.1.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................ 33
4.1.2.3 Dư nợ cho vay ................................................................................... 34
4.1.2.4 Nợ quá hạn ........................................................................................ 34
4.1.2.5 Nợ xấu ............................................................................................... 35
4.1.3.1 Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................36
a) Theo thời hạn ............................................................................................ 36
b) Theo đối tượng cho vay ............................................................................. 38

4.1.3.2 Doanh số thu nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 40
a) Theo thời hạn ............................................................................................ 40
b) Theo đối tượng cho vay ............................................................................. 43
4.1.3.3 Dư nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 45
a) Theo thời hạn ............................................................................................ 47
b) Theo đối tượng cho vay ............................................................................. 47
4.1.3.4 Nợ quá hạn ........................................................................................ 49
4.1.3.5 Nợ xấu ............................................................................................... 51
a) Theo thời hạn ............................................................................................ 51
b) Theo đối tượng cho vay ............................................................................. 54
4.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THÔNG
QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ......................................................................54
4.2.1 Vòng quay vốn tín dụng (vòng) ............................................................ 54
4.2.2 Hệ số thu nợ (lần) ................................................................................. 56
4.2.3 Dư nợ/Vốn huy động (%) .....................................................................56

vi


4.2.4 Nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%) .................................................................57
4.2.5 Hệ số rủi ro tín dụng (%) ......................................................................57
4.2.6 Hệ số dự phòng rủi ro (%) ....................................................................58
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ............ 59
5.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI EXIMBANK CẦN THƠ.......59
5.1.1 Kết quả đạt được................................................................................... 59
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................ 60
5.2 GIẢI PHÁP ............................................................................................. 60

5.2.1 Đối với việc huy động vốn....................................................................60
5.2.2 Đối với hoạt động cho vay ....................................................................62
5.2.2.1 Về doanh số cho vay .......................................................................... 62
5.2.2.2 Đối với doanh số thu nợ và giảm nợ xấu, nợ quá hạn ........................ 63
5.2.3 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 64
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 66
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 66
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 66
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 66
6.2.2 Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .......... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 69
PHỤ LỤC 1 ..................................................................................................70
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................71

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 21
Bảng 3.2: Nguồn vốn kinh doanh tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 24
Bảng 4.1: Tình hình cho vay doanh nghiệp tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 30
Bảng 4.2: Tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 32
Bảng 4.3: Doanh số cho vay DNNVV theo thời hạn tại Eximbank Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 37
Bảng 4.4: Doanh số cho vay DNNVV theo đối tượng cho vay tại Eximbank

Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 39
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ DNNVV theo thời hạn tại Eximbank Cần Thơ
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 41
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ DNNVV theo đối tượng cho vay tại Eximbank
Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 44
Bảng 4.7: Dư nợ DNNVV theo thời hạn tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 46
Bảng 4.8: Dư nợ cho vay DNNVV theo đối tượng cho vay tại Eximbank
Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 48
Bảng 4.9: Tình hình nợ quá hạn DNNVV tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 50
Bảng 4.10: Nợ xấu DNNVV theo thời hạn tại Eximbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................. 52
Bảng 4.11: Nợ xấu DNNVV theo đối tượng cho vay tại Eximbank
Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 53
Bảng 4.12: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank
Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 55

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức tại Eximbank Cần Thơ.............................................. 17

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DSCV

:

Doanh số cho vay


DSTN

:

Doanh số thu nợ

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

CP

:

Cổ phần


TN

:

Thu nhập

LN

:

Lợi nhuận

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số, chiếm trên 95% trong tổng
số doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh. Với hành lang pháp lý ngày càng
hoàn thiện cùng với việc Chính phủ đã triển khai các chính sách, chương trình
hỗ trợ vốn cho các DNNVV như bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ tín dụng. Mặt
khác, các DNNVV này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu
nhập (TN) cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư
phát triển, xóa đói giảm nghèo. Cụ thể, về lao động, hàng năm tạo thêm nửa
triệu lao động mới, sử dụng gần 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40%
GDP. Số tiền thuế và phí mà DNNVV tư nhân đã nộp cho Nhà nước đã tăng
18,4 lần so với năm 2004. Sự đóng góp của các DNNVV đã hỗ trợ lớn cho
việc chi tiêu vào các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác. Do

vậy, đã tạo ra 40% cơ hội cho dân cư tham gia đầu tư hiệu quả nhất trong việc
huy động các khoản tiền đang phân tán, nằm trong dân cư, để hình thành các
khoản vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế, các DNNVV
có những lợi thế nhất định nhưng cũng gặp không ít khó khăn, đặc biệt là khó
khăn về vốn, quy mô nhỏ, năng lực tài chính còn hạn chế, uy tín trên thị trường
chưa cao và gặp nhiều trở ngại khác. Nhiều doanh nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến
phá sản, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng. Bên cạnh đó, vai trò của
doanh nghiệp được khẳng định nhưng cũng gặp khó khăn trong việc huy động
vốn từ thị trường chứng khoán. Vì thế, nguồn vốn tín dụng ngân hàng gần như là
nguồn vốn chủ yếu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của DNNVV.
Trước tình trạng thiếu hụt về vốn của đa số các doanh nghiệp thuộc loại hình này,
nhất là trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Các doanh nghiệp trong nước
phải đối đầu với gay gắt đối với các doanh nghiệp nước ngoài và họ là người
cùng chia sẻ thị trường với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các
DNNVV nói riêng. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các
DNNVV cần có biện pháp tích cực về vốn để sẵn sàng cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Do đó, việc mở rộng cho vay đối với DNNVV là hết
sức cần thiết, không chỉ cho sự phát triển của các doanh nghiệp này mà còn giúp
mang lại TN cho các ngân hàng, góp phần phân tán rủi ro cũng như mở rộng thị
phần và nâng cao uy tín, vị thế của ngân hàng trên thị trường và đóng góp cho sự
phát triển chung của nền kinh tế. Chính vì vậy, loại hình DNNVV cần những

1


chính sách hỗ trợ từ Nhà nước để tồn tại và phát triển, một trong những chính
sách đó là chính sách tín dụng từ các ngân hàng.
Đối với NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
(Eximbank Cần Thơ) thì cho vay DNNVV là một trong những phân khúc

mạnh của ngân hàng. Cụ thể, năm 2013 tỷ trọng doanh số cho vay (DSCV)
DNNVV chiếm khoảng 70% trong tổng DSCV. Do đó, trong thời gian tới
Eximbank Cần Thơ sẽ có những nỗ lực trong hoạt động cho vay đối với
DNNVV để đạt được kết quả cao hơn nhằm tối đa hóa lợi nhuận (LN). Trong
quá trình tìm hiểu cũng như tiếp xúc thực tế, cho thấy việc mở rộng hoạt động
cho vay DNNVV thật sự cần thiết cho sự phát triển của nền kinh tế. Xuất phát
từ những lý do trên nên đề tài “Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ” giai đoạn năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014
được chọn làm đề tài phân tích.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay đối với DNNVV giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014, tại Eximbank Cần Thơ. Trên cơ sở đó, đánh giá tình hình
cho vay của ngân hàng để thấy được thuận lợi cũng như những hạn chế nhằm
đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNNVV.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động cho vay DNNVV tại Eximbank Cần Thơ, giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích thực trạng cho vay DNNVV tại Eximbank Cần Thơ thông qua
một số chỉ tiêu tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay DNNVV
tại Eximbank Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập tại Eximbank Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
Số liệu thứ cấp được thu thập cho việc nghiên cứu đề tài từ năm 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014 tại Eximbank Cần Thơ.


2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình cho vay DNNVV tại Eximbank Cần Thơ, giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014, thông qua bảng kết quả hoạt động kinh
doanh và bảng cân đối kế toán.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 được Quốc
hội thông qua ngày 12/12/1997 có nêu định nghĩa: “Ngân hàng Thương mại là
loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các
hoạt động khác có liên quan”.
Theo điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc
hội thông qua ngày 16/06/2010 thì ngân hàng thương mại được định nghĩa như
sau: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
2.1.2 Khái quát về tín dụng
2.1.2.1 Một số khái niệm liên quan đến tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Theo Thái Văn Đại (2014, trang 38),

tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay).
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay,
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng cấp cho khách hàng một số tiền
nhất định để khách hàng sử dụng trong một khoản thời gian nhất định và dựa
trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.

4


Tại khoản 14 điều 4 của Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, định nghĩa: “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
2.1.2.2 Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng
theo đúng mục đích đã được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân
hàng đã đồng ý. Đối tượng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí

mà người đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất
kinh doanh.
Nguyên tắc 2: tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi
vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến
hạn, người đi vay không chủ động trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ
phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường hợp khách hàng có tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường hợp không được cơ
cấu lại thời hạn) hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như
phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
2.1.3 Khái quát về hoạt động cho vay
2.1.3.1 Khái niệm cho vay
Tại khoản 16 điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được
Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, định nghĩa ”Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
2.1.3.2 Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ
các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

5


- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và

phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam.
2.1.3.3 Thể loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các
thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
trở lên.
2.1.3.4 Đối tượng cho vay
Những nhu cầu được ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tượng cho
vay là những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản
lưu động và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
của khách hàng trong một thời kỳ nào đó.
Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và
đầu tư phát triển.
- Số tiền vay trả cho tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và
dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản
cố định đó.
Những nhu cầu vốn không được cho vay:
Tại khoản 1 và 2 điều 9 quyết định 1627 ngày 31/12/2001 của NHNN
có quy định như sau:
- Tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:
+ Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà

pháp luật cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi;

6


+ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà
pháp luật cấm;
+ Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Việc đảo nợ, các tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định riêng của
NHNN Việt Nam.
2.1.4 Khái quát doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.4.1 Khái niệm
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Doanh
Quy mô nghiệp siêu
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nhỏ
Khu vực
Số lao
Tổng nguồn Số lao
Tổng nguồn
Số lao động
động
vốn
động

vốn
I. Nông, lâm 10 người
20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp và
trở xuống
trở xuống người đến đồng đến 100 người đến
thủy sản
200 người tỷ đồng
300 người
II. Công
10 người
20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp và
trở xuống
trở xuống người đến đồng đến 100 người đến
xây dựng
200 người tỷ đồng
300 người
III. Thương
10 người
10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
mại và dịch
trở xuống
trở xuống người đến đồng đến 50 người đến
vụ
50 người
tỷ đồng
100 người
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa)


2.1.4.2 Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các DNNVV thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong nền kinh
tế, trực tiếp tham gia chế biến sản phẩm cho người tiêu dùng.
Các DNNVV bị hạn chế về nguồn vốn, tài nguyên đất đai, công nghệ.
Hầu hết các cơ sở sản xuất manh múng, trình độ khoa học công nghệ, thiết bị
lạc hậu, lao động thủ công nên sản phẩm làm ra rất khó cạnh tranh với sản
phẩm của các doanh nghiệp lớn.
Trình độ của cán bộ quản lý cũng như của lao động còn hạn chế, khả
năng điều hành cũng như tiếp cận thị trường còn thấp.

7


Hoạt động kinh doanh chủ yếu theo thương vụ, chưa có chiến lược phát
triển nên khả năng đứng vững và phát triển còn thấp.
2.1.4.3 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Mức độ rủi ro cao
Đặc thù ngân hàng là luôn tiềm ẩn rủi ro cao, tùy vào đối tượng được cấp
tín dụng mà mức độ đánh giá rủi ro cao hay thấp. Tín dụng đối với DNNVV
được xem là rủi ro vì một số nguyên nhân sau:
- Các doanh DNNVV thường có vốn tự có thấp, vì thế khả năng tự chủ
tài chính không cao. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này thường chủ yếu tập
trung sản xuất, kinh doanh một số sản phẩm nhất định và dễ dàng rơi vào
khủng hoảng, thậm chí phá sản khi thị trường biến động bất lợi.
- Trình độ quản lý của các DNNVV còn đang ở trình độ thấp chủ yếu là
tự tìm tòi, theo kinh nghiệm. Các ý tưởng chủ yếu phát sinh và phụ thuộc sản
xuất kinh doanh quá hạn, phần lớn các DNNVV chú ý rất ít đến công tác hạch
toán kế toán hoặc chỉ làm để đối phó khi được yêu cầu.
b) Số lượng các khoản tín dụng nhiều, chi phí nghiệp vụ cao

Trong tổng thể nền kinh tế, DNNVV chiếm đại đa số, vì thế số lượng các
khoản tín dụng thường nhiều. Mặt khác, phần lớn các thông tin, đặc biệt là các
thông tin về tình hình tài chính của các loại hình doanh nghiệp này thường
không ổn định và khó xác định, chi phí nghiệp vụ thường cao.
c) Lãi suất tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thường cao hơn
các doanh nghiệp lớn
Với những hạn chế do vốn tự có thấp nên các khoản tín dụng cho các
DNNVV thường được đánh giá là có rủi ro cao, vì thế lãi suất cũng thường
cao. Mặt dù mức cho vay không cao cộng với việc phải tốn nhiều chi phí, tuy
nhiên nhờ số lượng các món vay nhiều.
d) Vấn đề bảo đảm tiền vay
Về mặt pháp lý các ngân hàng có quyền chủ động lựa chọn khách hàng để
cấp tín dụng và trên lý thuyết ngân hàng hoàn toàn có thể cho khách hàng vay
mà không cần các khoản đảm bảo tín dụng nếu như các yếu tố về ý chí trả nợ và
khả năng trả nợ của khách hàng được đánh giá là tốt. Tuy nhiên, có một thực tế
là các NHTM Việt Nam khi cấp tín dụng thường yêu cầu người đi vay phải có
đảm bảo tín dụng. Đối với các DNNVV, trong khi vốn tự có thường thấp, tài
sản có thể dùng để bảo đảm cho các khoản tín dụng thường rất hạn chế thì vấn
đề tài sản đảm bảo cho các khoản vay chính là vấn đề cần thiết. Mặt khác, trong

8


khi các doanh nghiệp quốc doanh lớn có thể được các cơ quan chủ quản cấp
trên bảo lãnh khi vốn vay ở các ngân hàng, thì đối với các DNNVV hình thức
bảo lãnh vay vốn thường ít được sử dụng trong thực tế.
2.1.4.4 Tầm quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNNVV có thể giữ những
vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng
như sau:

- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các DNNVV thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp. Theo số liệu từ Hiệp hội DNNVV, năm
2014, cả nước có hơn 500.000 DNNVV, chiếm 97,5% số DN hoạt động thực
tế. Tuy nhiên, tổng số vốn của các DNNVV chỉ khoảng 121 tỷ USD và chiếm
30% tổng số vốn đăng ký của doanh nghiệp và đóng góp 40% giá trị hàng hóa
xuất khẩu. Trong đó, số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ
chiếm 29,6% và còn lại 65,7% là siêu nhỏ. Đối tượng DNNVV nước ta tạo ra
khoảng 26% GDP, 31% giá trị tổng sản lượng công nghiệp, 78% tổng mức
bán lẻ, 64% tổng vận chuyển hàng hóa, thu hút 64,8% lực lượng lao động và
giải quyết việc làm cho khoảng 700.000 người.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các
DNNVV là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp
đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì
thế, DNNVV được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNNVV
thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được các doanh nghiệp
lớn dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Có thể nói, một đất nước
sản xuất công nghiệp có được xem là phát triển bền vững hay không thì phải
xem xét đến ngành công nghiệp phụ trợ của quốc gia đó.
- Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường
đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNNVV lại có mặt ở
khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào
sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương. Điều này không những có ý
nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng đặc biệt ở
vùng gần biên giới.
- Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ không chỉ là tính kinh tế mà cả tính
chính trị. Nếu một quốc gia có ít các doanh nghiệp nhỏ thì các chính sách của
các quốc gia này sẽ hướng vào lợi ích của các doanh nghiệp lớn và duy trì ít
các doanh nghiệp nhỏ, điều này cản trở năng suất lao động của quốc gia đó.


9


Trái lại tại các quốc gia có nhiều doanh nghiệp quy mô nhỏ thì số lượng sẽ
luôn duy trì ở mức cao.
2.1.5 Một số khái niệm liên quan đến hoạt động cho vay
2.1.5.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà một ngân hàng đã phát cho khách
hàng vay trong một thời kỳ nhất định.
2.1.5.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà một ngân hàng thu hồi được từ các
khoản đã cho vay trước đó trong một thời kỳ nhất định.
2.1.5.3 Dư nợ
Dư nợ cho vay là số tiền mà khách hàng vay đang còn nợ chưa trả tại
một thời điểm, hay nói cách khác, dư nợ cho vay là số tiền đã phát cho khách
hàng vay nhưng chưa thu hồi.
Công thức:
Dư nợCK = Dư nợ ĐK + Doanh số cho vayTK – Doanh số thu nợTK

(2.1)

Trong đó: CK: Cuối kỳ
ĐK: Đầu kỳ
TK: Trong kỳ
2.1.5.4 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
2.1.5.5 Nợ xấu
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại khoản 8 điều 3 thông
tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013, việc phân loại nợ được

xác định như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn;
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời
hạn;

10


- Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 10,
thông tư 02/2013/TT-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 và khoản 3 điều
10, thông tư 02/2013/TT-NHNN).
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm

bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ
lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;

11


+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 và khoản 3 điều
10, thông tư 02/TT2013/TT-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ quy định tại điểm c khoản 1 điều 10, quá hạn từ 30 ngày đến
60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 và khoản 3 điều
10, thông tư 02/2013/TT-NHNN).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Nợ

quá hạn trên 360 ngày;

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 điều 10, quá hạn trên 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNN công bố đặt vào
tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa
vốn và tài sản;

12


- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3 điều 10, thông
tư 02/2013/TT-NHNN).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu của đề tài được thu thập từ số liệu thứ cấp, liên quan đến
tình hình cho vay DNNVV, giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Số
liệu được thu thập từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân
đối kế toán tại Eximbank Cần Thơ.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Sử dụng phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một chỉ tiêu
phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, tốc độ tăng giảm ra sao để
đưa ra hướng khắc phục. Gồm: phương pháp so sánh tuyệt đối, phương pháp
so sánh bằng số tương đối.
- Phương pháp so sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện
khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
Công thức tính: X = X1 – X0

(2.2)

Trong đó:
X: là chênh lệch tăng hay giảm của chỉ tiêu năm sau so với năm trước.
X1: là số liệu năm phân tích.
X0: là số liệu năm gốc.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết
cấu mối quan hệ tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
Công thức tính: X =

X1 – X0


x 100

(2.3)

X0
Trong đó:
X: là tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu năm phân tích so với năm gốc.
X1: là số liệu năm phân tích.

13


×