Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dược phẩm cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 134 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGUYỄN TÚ QUYÊN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ NGUYỄN TÚ QUYÊN
MSSV: C1200379

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


NGUYỄN THỊ DIỆU

Tháng 11 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Bằng vốn kiến thức đã được học từ các thầy cô giảng dạy trên ghế nhà trường
và ba tháng thực tập ở công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long là quá trình kết hợp
giữa lý thuyết và thực tiễn, điều này sẽ giúp em nắm vững hơn về kiến thức chuyên
ngành của mình đồng thời đây cũng là hành trang để em trang bị thêm những kiến
thức và những kinh nghiệm thực tế cần thiết để em chuẩn bị bước vào công việc sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh
trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báo cho em trong suốt
các năm học. Đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Diệu đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình
đóng góp ý kiến cho em trong việc hoàn thiện nội dung cũng như cách trình bày đề
tài trong thời gian em làm báo cáo luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám Đốc của công ty, toàn thể
các anh chị trong doanh nghiệp nói chung, anh chị trong phòng kế toán nói riêng,
cảm ơn các Anh Chị đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt
chuyên đề và làm quen với công việc kế toán.
Mặc dù cố gắng nhưng thời gian có hạn nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi
những sai sót, em mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và các anh
chị trong phòng kế toán. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô giáo và các Cô
Chú, Anh Chị trong công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long có thật nhiều sức khỏe
và luôn thành công trên con đường sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm 2014
Sinh viên thực hiện


Lê Nguyễn Tú Quyên

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Nguyễn Tú Quyên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
1.1ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian............................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2

Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 3
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN .................................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................... 3
2.1.2 Các nguyên tắc và nội dung của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 3

2.1.3 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 4
2.1.4 Khái niệm chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 16
2.1.5 Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh................................................ 17
2.1.6 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................... 18
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................................ 19
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 21
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 21
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 22

Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM CỬU LONG ...................................................................... 23
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ........................................................................................ 23
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................................ 24
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................... 24
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................................. 26
3.4.1 Sơ đồ tổ chức......................................................................................................... 26
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ..................................................................... 27
3.4.3 Phương pháp kế toán ............................................................................................. 29
3.4 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG
TY QUA 3 NĂM 2011- 2013 VÀ 6 THÁNG 2014 ...................................................... 29
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG .......................... 33
3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 33
3.5.2 Khó khăn ............................................................................................................... 33
3.5.3 Định hướng hoạt động........................................................................................... 34

iv


Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM

CỬU LONG ................................................................................................ 35
4.1 CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ...................................................................... 35
4.1.1Trình tự luân chuyển chứng từ ............................................................................... 35
4.1.2 Kế toán các khoản doanh thu bán hàng ................................................................. 38
4.1.3 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ................................................. 42
4.1.4 Kế toán thu nhập và chi phí khác .......................................................................... 43
4.1.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 44
4.1.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 48
4.1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 49
4.1.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2014 ...................................... 49
4.1.9 Đánh giá về quy trình kế toán ............................................................................... 51
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 3 NĂM 2011- 2013 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2013 VỚI 2014 ........................................................................... 51
4.2.1 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận ................................................. 51
4.2.2 Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................... 65

Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ........ 68
5.1 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ DƯỢC PHẨM CỬU LONG.......................................... 68
5.1.1 Ưu điểm................................................................................................................. 68

5.1.2 Nhược điểm ................................................................................................ 69
5.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
DƯỢC PHẨM CỬU LONG .......................................................................................... 70
5.2.1 Ưu điểm ................................................................................................................ 70
5.2.2 Nhược điểm ........................................................................................................... 70
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ......................................................................... 71
5.3.1 Hoàn thiện về thiết lập hệ thống kế toán quản trị ................................................ 71
5..3.2 Hoàn thiện về trích lập quỹ dự phòng phải thu khó đòi ....................................... 71
5.3.3 Hoàn thiện hệ thống sổ sách, chứng từ ................................................................. 71
5.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH .................................................................................................. 72
5.4.1 Tăng doanh thu ...................................................................................................... 72
5.4.2 Giảm chi phí .......................................................................................................... 72
5.4.3 Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 72
5.4.4 Phương tiện kỹ thuật và trang thiết bị ................................................................... 73
5.4.5 Quản trị tiêu thụ hàng hóa ..................................................................................... 74
v


Chương 6: KẾT LUẬN .............................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 76
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 77

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm
2011 đến năm 2013 .......................................................................................... 30
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng
đầu năm 2013 với 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 32
Bảng 4.1: Tổng hợp doanh thu của công ty qua 3 năm 2011-2013 ...........................51
Bảng 4.2: Tổng hợp doanh thu của công ty qua 6 tháng năm 2013-2014 ................54

Bảng 4.3: Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2011-2013 .................56
Bảng 4.4: Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 6 tháng của
năm 2013 và2014 ......................................................................................................59

Bảng 4.5: Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2011-2013 ... 62
Bảng 4.6: Phân tích tình hình lợi nhuận qua 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 . 64
Bảng 4.7: Tổng hợp các chỉ tiêu liên quan đến khả năng sinh lời của công ty qua 3
năm 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm2014 ...........................................................65

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ .......................................................................................................................5
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại ........................................6
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại ...............................................6
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán ...............................................7
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu nội bộ .................................................7
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................8
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu nhập khác ............................................9
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán .................................................10
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................11
Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng................................................12
Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................13
Hình 2.12: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác .......................................................13
Hình 2.13: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN ...........................................14
Hình 2.14: Sơ đồ kế toán tổng hợp quá trình tiêu thụ và XĐKQKD .........................16
Hình 3.1: Sơ đồ quản lý bộ máy của công ty .............................................................24

Hình 3.2 : Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................26
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ .....................28
Hình 4.1: Lưu đồ quá trình luân chuyển chứng từ bán hàng ....................................37
Hình 4.2: Tổng hợp doanh thu từ năm 2011 đến năm 2013 ......................................52
Hình 4.3 : Tổng hợp doanh thu 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ...............................54
Hình 4.4 Tổng hợp chi phí từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................56
Hình 4.5 Tổng hợp chi phí từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................60
Hình 4.6 Tổng hợp lợi nhuận của công ty từ năm 2011 đến 2013 .............................62
Hình 4.7 Tổng hợp lợi nhuận của công ty từ năm 2011 đến 2013 .............................64

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH
CCDV
CPBH
CPKD
CPQL
DT
DTT
ĐBSCL
ĐKKD
GTGT
HĐKD
HĐTC
LN

QLDN
SXKD

TC
TNDN
TP
TT
UBND

Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Chi phí bán hàng
Chi phí kinh doanh
Chi phí quản lý
Doanh thu
Doanh thu thuần
Đồng bằng sông Cửu Long
Đăng ký kinh doanh
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Lợi nhuận
Quyết định
Quản lí doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài chính
Thu nhập doanh nghiệp
Thành phố
Thông tư
Uỷ ban nhân dân

ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong thời kỳ kinh tế hội nhập hiện nay, để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà
hiệu quả cuối cùng phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh
thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán hàng và kết
quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với
nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt
động kinh doanh. Vấn đề đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp, các công
ty là tối ưu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh doanh hiệu quả thì mới có thể
đứng vững trên thị trường, mới có đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác trong và ngoài nước, vừa đảm bảo và nâng cao đời sống cho người lao
động vừa làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ với Nhà nước,có điều kiện thực thi
công tác xã hội chia sẽ lợi nhuận với xã hội.
Để chiến thắng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách thu
hút khách hàng, tăng doanh số tiêu thụ sản phẩm và đạt được nhiều lợi nhuận.
Trên cơ sở đó doanh nghiệp mới thu hồi được vốn, trang trải được các khoản
nợ, ổn định tình hình tài chính và thực hiện tài đầu tư theo cả chiều rộng lẫn
chiều sâu.Vì vậy việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là mối
quan tâm của doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của cả một nền kinh tế,
kinh doanh có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới phát triển, mà doanh nghiệp có
phát triển thì nền kinh tế mới hưng thịnh và phát triển. Để đạt được điều đó
đòi hỏi các nhà quản trị phải có chiến lược kinh doanh phù hợp và không
ngừng phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí, phân
tích đánh giá tình hình của doanh nghiệp một cách chính xác. Có thể thực hiện
những yêu cầu này, doanh nghiệp đã và đang sử dụng phương pháp phân tích

tài chính để phân tích kết quả hoạt động tại công ty mình .
Nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung, kế toán
xác định và phân tích kết quả kinh doanh đối với công ty nói riêng trong việc
đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty nên em quyết định chọn “Kế toán xác
định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược
phẩm Cửu Long” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

1


Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long, từ đó đề
ra một số giải pháp nhằn hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ
phần Dược phẩm Cửu Long quí 1 năm 2014.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2011- 2013) và 6
tháng 2014 về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính
- Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài này được nghiên cứu từ ngày 11/8/2014 đến ngày 17/11/2014.

Thời gian thu thập số liệu trong công tác kế toán là quý 1 năm 2014
Thời gian thu thập số liệu trong phân tích là 3 năm từ năm 2011 đến
năm 2013 và 6 tháng 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Chế độ kế toán và tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.
- Những biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại công ty cổ phần
dược phẩm Cửu Long.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ
phần dược phẩm Cửu Long.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và hoạt động khác trong một kỳ hạch toán, là phần chênh lệch
giữa doanh thu thuần và trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ bán ra, các
khoản thuế phải nộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nó
cũng là phần chênh lệch giữa doanh thu và hoạt động tài chính, đầu tư, hoạt
động khác,… trong một kỳ hạch toán (Phan Đức Dũng, 2009, trang 278)
2.1.1.2 Ý nghĩa
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
được quan tâm nhất là kết quả hoạt động kinh doanh và làm thế nào để kết quả
hoạt động kinh doanh càng cao càng tốt (tức lợi nhuận mang lại càng nhiều).
Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí

và xác định, tính toán kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp (DN). Do vậy công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán là việc rất quan trọng. Nó cung cấp những
thông tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân
tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh, phương án đầu tư có
hiệu quả nhất. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào thông tin kế toán cung cấp và
phải đảm bảo tính trung thực, tin cậy.
2.1.1.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Tổ chức thu thập, ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời.
- Tính toán ghi chép chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, thu nhập và chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác, xác định
chính xác kết quả kinh doanh theo từng thời kỳ và theo lĩnh vực hoạt động.
- Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung cấp
số liệu cho việc duyệt toán đầy đủ, kịp thời.
- Kiểm kê đánh giá sản phẩm, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận của DN.
2.1.2 Các nguyên tắc và nội dung của kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
3


2.1.2.1 Nguyên tắc
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng
hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại,
hoạt động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911Xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.
2.1.2.2 Nội dung

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh
thu thuần và giá vốn hàng bán của (sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
- Kết quả hoạt động tài chính: là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính trong kỳ.
- Kết quả hoạt động khác: là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
với các khoản chi phí khác trong từng kỳ kế toán.
2.1.3 Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.1 Kế toán doanh thu
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khái niệm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH và
CCDV): là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có).
Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng hoặc trên
các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận giữa
người mua và người bán (Phan Đức Dũng, 2010, trang 166)
- Tài khoản sử dụng: TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
4


- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 333


TK 111,112

TK 511
(4)

(1)
TK 521,531,532

TK 311,315

(5)

(2)

TK 155,156

TK 911

(6)
(3)
TK 113
(7)
(8)

TK 131

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Chú thích:
(1) Các khoản thuế tính vào doanh thu (TTĐB, Thuế xuất khẩu).

(2) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(3) Kết chuyển doanh thu thuần
(4) Doanh thu thu bằng tiền.
(5) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
(6) Doanh thu bằng hàng (hàng đổi hàng)
(7) Doanh thu chuyển thẳng vào ngân hàng
(8) Doanh thu chưa thu tiền
b) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
- Khái niệm: chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

5


- Phương pháp hạch toán
TK 111,112,131

TK 521
(1)
(2)

TK 511
( 3)

TK 3331

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại

Chú thích:
(1) Các khoản chiết khấu cho khách hàng
(2) Giảm thuế VAT đầu ra phải nộp
(3) Kết chuyển giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.
- Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán
TK 111,112,131

(2)

TK 511

TK 531

(1)

(3)
TK 3331

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại
Chú thích:
(1) Doanh thu hàng bị trả lại
(2) Giảm thuế giá trị gia tăng đầu ra
(3) Kết chuyển giảm trừ doanh thu
Giảm giá hàng bán
- Khái niệm: giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do

hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”.
- Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
6


- Phương pháp hạch toán
TK 532

TK 111,112,131
(1)

TK 511,512
(3)

TK 3331
(2)

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán
Chú thích:
(1) Giảm giá cho khách hàng
(2) Thuế giá trị gia tăng đầu ra
(3) Kết chuyển giảm trừ doanh thu
c) Kế toán doanh thu nội bộ
- Khái niệm: là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty (Phan Đức Dũng, 2010, trang 167)
- Tài khoản sử dụng: TK 512 “Doanh thu nội bộ”. Gồm có 3 TK cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.

+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 3331
TK
3331

TK 111,112,131

TK 512
(1)

(4)

911
TKTK
521,531,532
(2)

TK 911
(3)

Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu nội bộ
Chú thích:
7


(1) Thuế giá trị gia tăng đầu ra
(2) Các khoản giảm trừ doanh thu
(3) Kết chuyển doanh thu thuần

(4) Doanh thu bán hàng nội bộ
d) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm: doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, tiền lãi, bản quyền cổ tức và lợi nhuận được chia, doanh thu hoạt
động tài chính khác (Phan Đức Dũng, 2009, trang 439)
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 3331

TK 111,112,138

TK 515
(3)

(1)
TK 911

(4)

(2)

TK 111,112,131

TK 121,221,222
(5)

Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chú thích:

(1) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối
với hoạt động tài chính (nếu có).
(2) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
(3) Thu nhập tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán
ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, DT cơ sở hạ tầng, DT bất động
sản,…
(4) Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi
đã bù trừ).

8


(5) Thu nhập về lợi nhuận chưa bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay,
lãi kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
e) Kế toán thu nhập khác
- Khái niệm: thu nhập khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp
không dự tính trước được hoặc dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện
hoặc là những khoản thu không thường xuyên (Phan Đức Dũng, 2009, trang
448)
- Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”.
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán
TK 3331

TK 111,112,131

TK 711

(1)


(3)

(2)

(4)

TK 911

TK 338,344,334

TK 331,338,3331
(5)

Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu nhập khác
(1) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối
với hoạt động khác (nếu có).
(2) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
(3) Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
kinh tế, tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, nợ khó đòi đã xử
lý sau đó đã thu được nợ.
(4) Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ ngắn
hạn, dài hạn, khấu trừ lương của cán bộ- công nhân viên.
(5) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập
khác, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
2.1.3.2. Kế toán các khoản chi phí
a) Kế toán giá vốn hàng bán
- Khái niệm: giá vốn hàng bán (GVHB) là giá trị thực tế xuất kho của số
sản phẩm hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác


9


định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để XĐKQKD trong
kỳ.
- Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Có 4 phương pháp tính trị giá vốn hàng bán bao gồm: nhập trước – xuất
trước (FIFO), nhập sau – xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền, thực tế đích
danh
Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
BQGQ

=

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

- Phương pháp hạch toán
TK 154

TK 632

(1)

(6)

157
(2)

TK 155,156


TK 911

(3)
(7)

TK 155,156
911
TK

(4)

TK 159
(8)

(5)

(9)

Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
Giải thích:
(1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho.
(2) Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho.
(3) Khi hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ.
(4) Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán.
(5) Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán.
(6) Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho.
(7) Cuối kỳ, kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ.
(8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(9) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

b) Kế toán chi phí hoạt động tài chính
10


- Khái niệm: chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi phí tiền lãi vay và những
chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi
tức (Phan Đức Dũng, 2009, trang 443)
- Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”.
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 111,112,141

TK 635
(1)

TK 911
(4)

TK 121,228,214
(5)

TK 129,229

(2)

TK 129,229,413
(3)

Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính

Chú thích
(1) Chi phí hoạt động tài chính
(2) Lỗ bán chứng khoán, khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động
(3) Lập dự phòng tài chính chênh lệch tỷ giá
(4) Kết chuyển chi phí tài chính
(5) Hoàn nhập dự phòng
c) Kế toán chi phí bán hàng
- Khái niệm: chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến
việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp như: chi phí nhân viên bán
hàng, khấu hao TSCĐ, chi phí vận chuyển, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí
bằng tiền khác,…(Phan Đức Dũng, 2010, trang 262)
Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”. Có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
11


+ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
+ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán
TK 334,338

TK 111,112,138

TK 641


(1)

(5)

(2)

(6)

TK 142,242,214
TK 142

TK 911

TK 111,112,152,153

(7)

(3)
(4)

TK133

Hình 2.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng
Chú thích:
(1) Tiền lương và khoản trích theo lương
(2) Chi phí phân bổ và chi phí khấu hao
(3) Chi phí hoa hồng chi phí xuất vật liệu, công cụ và mua ngoài
(4) Thuế giá trị gia tăng đầu vào
(5) Giảm chi phí bán hàng
(6) Chi phí bán hàng chuyển kỳ sau

(7) Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ
d) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp(QLDN)
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh
trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp như: chi phí tiền lương nhân
viên QLDN, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ và chi phí bằng tiền
khác,…(Phan Đức Dũng, 2010, trang 272)
- Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí QLDN”. Gồm 8 TK cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
12


+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí.
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.
+ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 334,338

TK 142,242,214

TK 642

(1)

(2)


TK 111,112,138

(5)

(6)

TK 111,112,152,153

(7)

(3)
(4)

TK 142

TK 911

TK133

Hình 2.11: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chú thích:
(1) Tiền lương và khoản trích theo lương
(2) Chi phí phân bổ và chi phí khấu hao
(3) Chi phí xuất vật liệu, công cụ và mua ngoài
(4) Thuế giá trị gia tăng đầu vào
(5) Giảm chi phí quản lý
(6) Chi phí bán hàng chuyển kỳ sau
(7) Kết chuyển chi phí quản lý cuối kỳ
e) Kế toán chi phí khác
- Khái niệm: chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện riêng biệt với

các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra cũng có thể là những chi
phí bị bỏ sót từ năm trước (Phan Đức Dũng, 2009, trang 452)
- Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”.
13


- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán
TK 211,213

TK 811

(1)
(2)

TK 911
(6)

TK 214

TK 111,112,141
(3)
TK 111,112,338
(4)
TK152,153,156,1381
(5)

Hình 2.12: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác
Chú thích:
(1) Nguyên giá TSCĐ

(2) Hao mòn TSCĐ
(3) Chi phí nhượng bán TSCĐ
(4) Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
(5) Giá trị vật tư hàng hóa thiếu mất
(6) Kết chuyển chi phí khác vào cuối kỳ
f) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN)
- Khái niệm: chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành
và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ
(Phan Đức Dũng, 2009, trang 560)
- Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế TNDN”. Gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Phương pháp hạch toán

14


×