Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện thoại sơn, tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
-----

-----

TRẦN VĂN TRƯỜNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN THOẠI SƠN, TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 53240201

Tháng 8 - 2014

i


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập dưới mái trường Đại học Cần Thơ, với sự
dạy dỗ tận tình của quý Thầy Cô, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,
anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh huyện
Thoại Sơn trong thời gian thực tập, đã truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm vô cùng quý báu. Điều đó không những giúp em hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp, mà còn giúp em trưởng thành hơn, tự tin hơn khi bước
vào đời.


Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Kinh tế
và Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Cần Thơ, đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích về chuyên ngành, giúp em có được nền tảng vững chắc
hỗ trợ đắc lực cho việc làm của em sau này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến cô Đoàn Tuyết Nhiễn, người đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em hoàn thành tốt luận văn này.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Thoại Sơn đã tiếp
nhận và hỗ trợ em hoàn thành tốt đợt thực tập. Hơn hết là lời cảm ơn chân
thành nhất đến các Cô, Chú, các Anh, Chị tại Phòng Kế hoạch và kinh doanh,
đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tế vô cùng
hữu ích.
Lời cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản trị
kinh doanh, cô Đoàn Tuyết Nhiễn cùng Ban Giám Đốc ngân hàng, các Cô,
Chú, các Anh Phòng Kế hoạch – Tổng hợp luôn dồi dào sức khỏe, vui vẻ và
thành công trong cuộc sống.

Cần Thơ, ngày…. tháng …. năm ……..
Người thực hiện

Trần Văn Trường

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm …….

Người thực hiện

Trần Văn Trường

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Sinh viên Trần Văn Trường trong thời gian thực tập tại đơn vị Agribank
chi nhánh Huyện Thoại Sơn , Tỉnh An Giang đã có nhiều những cố gắng trong
nghiên cứu các đề tài liệu có liên quan đến lĩnh vực thực tập.
Tập trung theo dõi sự hướng dẫn của cán bộ ngân hàng trong thời gian
thực tập.
Có tinh thần cầu tiến , ham học hỏi, tiếp thu cái mới.
Chấp hành nghiêm túc nội quy cơ quan.
Đề tài nghiên cứu bám sát vấn đề đơn vị quan tâm. Bên cạnh đó đã đưa
ra một số giải pháp cũng như kiến nghị nhằm từng bước nâng cao hoạt dộng
đầu tư tín dụng trong thời gian tới.

Thoại Sơn, ngày…. tháng…. năm…….
Giám Đốc đơn vị

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................1
1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........4
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................4
2.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng .............................................................4
2.1.2 Các nguyên tắc của tín dụng ...................................................................5
2.1.3 Chất lượng tín dụng ................................................................................6
2.1.4 Tín dụng trung và dài hạn .......................................................................7
2.1.5 Một số chỉ tiêu phân hoạt động tín dụng .................................................8
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................9
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu. ............................................................. 10
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI
SƠN .............................................................................................................. 12
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank ......................................... 12
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 12
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................... 13
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank từ 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................ 16
3.2.1 Thu nhập .............................................................................................. 16
3.2.2 Chi phí..................................................................................................18
3.2.3 Lợi nhuận trước thuế ............................................................................ 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI SƠN ...................... 19

v



4.1 Khái quát về nguồn vốn của ngân hàng.................................................... 19
4.2 Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng ....................................... 22
4.3 Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn ......................................... 25
4.3.1 Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 25
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 30
4.3.3 Phân tích dư nợ..................................................................................... 36
4.3.4 Phân tích nợ xấu ................................................................................... 42
4.4 Đánh giá hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng................... 46
4.4.1 Dư nợ trung và dài hạn trên tổng dư nợ................................................. 46
4.4.2 Hệ số thu nợ trung và dài hạn ............................................................. 477
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn............................................ 488
4.4.4 Hệ số rủi ro tín dụng trung và dài hạn ................................................. 488
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HUYỆN THOẠI SƠN ................................................................................. 511
5.1 Hệ số rủi ro tín dụng luôn dưới mức quy định an toàn của ngân hàng ...... 51
5.2 Cơ cấu dư nợ thay đổi linh hoạt ............................................................... 52
5.3 Ngân hàng cho vay trung và dài hạn khá lớn về lâu dài có thể là là nguyên
nhân gây ra rủi ro cho ngân hàng ................................................................... 52
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ............................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 55

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Thoại Sơn từ 2011 đến

6T/2014………………………………………………………………………17
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014..20
Bảng 4.2: Hoạt động tín dụng của Agribank Thoại Sơn từ 2011 đến
6T/2014............................................................................................................23
Bảng 4.3 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của
Agribank chi nhánh huyện Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014………………...26
Bảng 4.4 Doanh số cho vay trung và dài hạn theo ngành nghề kinh tế của
Agribank chi nhánh huyện Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014……………...…28
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của
Agribank chi nhánh huyện Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014………………...32
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ trung và dài hạn theo ngành nghề kinh tế của
Agribank chi nhánh huyện Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014………………...34
Bảng 4.7 Dư nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của Agribank chi
nhánh huyện Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014……………………………….38
Bảng 4.8 Dư nợ trung và dài hạn theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi
nhánh huyện Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014……………………………….41
Bảng 4.9 Nợ xấu trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của Agribank chi
nhánh huyện Thoại Sơn giai đoạn 2011 6T/2014………………….………...43
Bảng 4.10 Nợ xấu trung và dài hạn theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi
nhánh huyện Thoại Sơn từ 2011 đến 6T/2014……………………………….45
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
Agribank Thoại Sơn giai đoạn 2011 - 2013 …………………………………47
Bảng 4.12: Hệ số rủi ro tín dụng trung, dài hạn theo thành phần kinh tế….…49
Bảng 4.13: Hệ số rủi ro tín dụng trung, dài hạn theo ngành nghề kinh tế……49

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Thoại Sơn …………………..14
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Thoại Sơn từ 2011 đến 2013…...19
Hình 4.2: Cơ cấu dư nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế của Agribank
Thoại Sơn giai đoại 2011- 2013……………………………………………...37
Hình 4.3: Cơ cấu dư nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế của Agribank
Thoại Sơn giai đoại 2011- 2013……………………………………………...39

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN


:

Doanh số thu nợ

DN

:

Doanh nghiệp

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh là để tồn tại và phát triển đối với
tất cả các ngành kinh tế, và ngành Ngân hàng cũng không nằm ngoài ngoại lệ
đó. Đặc biệt trong bối cảnh kinh tế khó khăn và với sự có mặt của các Ngân
hàng nước ngoài như hiện nay, làm cho tình hình cạnh tranh của các Ngân
hàng ngày càng khóc liệt khi không chỉ cạnh tranh với các Ngân hàng trong
nước mà còn phải cạnh tranh với các đối thủ rất mạnh nước ngoài vì vậy đòi
hỏi các Ngân hàng không ngừng nổ lực, cố gắng, phấn đấu hơn nữa để tồn tại
được nếu không muốn loại mình ra khỏi cuộc chơi đầy khóc liệt này.
Việc theo đuổi mục tiêu như trên hỏi Ngân hàng phải không ngừng tìm
kiếm những cơ hội mới nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng, nâng cao hiệu quả hoạt
động, hiệu quả kế hoạch hóa và hiệu quả kiểm soát. Một trong những hoạt
động tạo ra nhiều lợi nhuận nhất của Ngân hàng là hoạt động tín dụng, nhưng
đây cũng là hoạt động rủi ro nhất. Phân tích hoạt động tín dụng là việc làm hết

sức cần thiết đối với mỗi Ngân hàng, Ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra,
đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động tín dụng của mình,
tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục,
trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để
không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình. Mặt khác, qua
phân tích tín dụng giúp cho các Ngân hàng tìm ra các biện pháp xác thực để
tăng cường các hoạt động kinh doanh và quản lý, nhằm huy động mọi khả
năng về vốn, lao động…vào quá trình kinh doanh, nâng cao hiệu quả tín dụng.
Trong hoạt động tín dụng thì có tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung và
dài hạn nhưng tín dụng trung và dài hạn thì rủi ro cao hơn vì chủ yếu là phục
vụ cho các doanh nghiệp đầu tư các trang thiết bị hoặc xây dụng dài hạn nên
thời gian thu hồi vốn dài nên có nhiều biến động làm cho rủi ro cao.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) – một trong
những định chế tài chính hàng đầu tại Việt Nam, trong những năm qua luôn
thực hiện tốt vai trò của mình, là công cụ hiệu quả Đảng, Chính phủ trong điều
hành kinh tế vĩ mô, thực thi chính sách tiền tệ phù hợp với mục tiêu ổn định
kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, chống suy giảm kinh tế, đảm bảo an sinh xã
hội, góp phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Riêng
Agribank chi nhánh Thoại Sơn cũng đang từng bước mở rộng quy mô, đa
dạng hóa các loại hình tín dụng, nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân
hàng trên cùng địa bàn. Tọa lạc tại trung tâm huyện, ngân hàng có vị trí thuận
1


lợi cho việc tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng trong đó có các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Giúp cho lượng khách hàng của Agribank Thoại
Sơn rất đa dạng và phong phú. Nhưng đó cũng là khó khăn cho Agribank
Thoại Sơn khi có nhiều ngân hàng khác cùng hoạt động trên địa bàn. Đòi hỏi
Agribank Thoại Sơn phải không ngừng nổ lực nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình.

Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng
trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh huyện Thoại Sơn” làm đề tài nghiên cứu của mình
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh
huyện Thoại Sơn trong giai đoạn 2011 đến hết 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó
đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng
trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng tín dụng trung và dài hạn của Agribank Thoại Sơn
qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ qua 3 năm (2011 – 2013) và 6
tháng đầu năm 2014.
- Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng qua các chỉ số tài chính của
Agribank Thoại Sơn qua 3 năm (2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm 2014.
- Từ việc phân tích trên có thể thấy được những mặt đã đạt được cũng
như chưa đạt được từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng kế hoạch kinh doanh của Agribank chi
nhánh huyện Thoại Sơn.
Địa chỉ: 179, Nguyễn Huệ, thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn, tỉnh An
Giang
1.3.2 Thời gian
Số liệu và thông tin nghiên cứu trong đề tài được thu thập qua 3 năm là
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.

2



Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ 11/8/2014 đến
17/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại
Agribank Thoại Sơn theo thành phần kinh tế và ngành nghề kinh tế qua 3 năm
(2011 – 2013) và 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó tìm ra những hạn chế và rủi ro
đồng thời đề ra những giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung và dài hạn
tại ngân hàng trong thời gian tới.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
“Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo
những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người đi vay).

Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.” (Thái Văn Đại,
2012)
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
 “Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản vay có thời hạn đến một năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn tạm thời vốn lưu động
và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có từ 1 - 5 năm, được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.

4


- Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay được sử dụng để hình
thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài
sản cố định cho các doanh nghiệp.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cấp phát cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa
và lưu thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cấp phát cho cá

nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của
sinh viên
 Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng còn có thể chia thành nhiều
hình thức tín dụng khác
 Căn cứ vào chủ thể tham gia:
+ Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nước: Là tín dụng mà trong đó nhà nước là người đi vay.
 Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
+ Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay
cũng là người trực tiếp trả nợ.
+ Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau”. (Thái Văn Đại, 2010)
2.1.2 Các nguyên tắc của tín dụng
“- Nguyên tắc tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
+ Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích
đã được người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối

5


tượng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần
thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
+ Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy,
người đi vay phải sử dụng vốn đúng với mục đích ghi trên hợp đồng tín dụng.
Trong trường hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích

thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh rủi ro do sự thất tín
của người đi vay.
+ Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này của ngân hàng thì cũng
có nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa
thuận và như vậy sẽ ra được lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo được uy
tín với ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của mình là góp
phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
- Nguyên tắc tiền vay được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
+ Như mọi người đã biết, ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh vì
vậy mục tiêu của ngân hàng cũng là lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư –
tín dụng. Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình
chỉ thu được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay
cũng là nguồn vốn đi vay, phải trả lãi. Như vậy, điều kiện vật chất để ngân
hàng tồn tại và phát triển là có thể thu về gốc và lãi sau thời gian cấp tín dụng
cho khách hàng.
+ Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả gốc và lãi
cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả
nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách
hàng (trong trường hợp khách hàng có tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá
hạn (trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử
dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
+ Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Trong trường hợp không có khả năng
thực hiện được hoặc không muốn thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình có thể
làm cho ngân hàng thua lỗ thậm chí phá sản. Điều đó cũng có nghĩa tác động
đến hoạt động kinh tế xã hội vì hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng dây
chuyền, có thể lây lan tới nhiều ngân hàng khác”. (Theo Thái Văn Đại, 2012)
2.1.3 Chất lượng tín dụng
“Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại là sự đáp ứng kịp thời,

hợp lý những yêu cầu về vốn của khách hàng phù hợp với các quy định của

6


pháp luật hiện hành, với một mức chi phí hợp lý, đảm bảo bảo sự phát triển an
toàn, và lợi nhuận trong hoạt động tín dụng của ngân hàng và thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
Chất lượng tín dụng tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng tăng thu nhập, sự
an toàn trong hoạt động tín dụng và là cơ sở để ngân hàng mở rộng quy mô tín
dụng. Sự mở rộng một cách bền vững sẽ tạo đà cho sự tăng trưởng ổn định của
ngân hàng. Đặc biệt như hiện nay, khi mà cuộc khủng hoảng kinh tế đang diễn
ra toàn cầu và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường tài chính, bất kỳ
một ngân hàng nào cũng phải chú trọng đến vấn đề chất lượng tín dụng song
song với việc quy mô tín dụng không ngừng tăng trưởng”. (Theo Nguyễn
Minh Tiến, 2005)
2.1.4 Tín dụng trung và dài hạn
“- Đứng trên góc độ khách hàng, các doanh nghiệp có nhu cầu vay trung
và dài hạn nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định và đầu tư một
phần vào tài sản lưu động thường xuyên. Về nguyên tắc doanh nghiệp có thể
sử dụng nguồn vốn dài hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn để tài trợ
cho những loại tài sản này. Nhưng do nguồn vốn chủ sở hữu có giới hạn nên
thường các doanh nghiệp phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh
nghiệp có thể vay dài hạn thông qua ngân hàng hoặc thông qua phát hành trái
phiếu huy động vốn trên thị trường vốn. Do đó, đứng trên góc độ doanh
nghiệp vay dài hạn không phải là nguồn vốn duy nhất có thể huy động để tài
trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Đứng trên góc độ ngân hàng, tín dụng trung và dài hạn là một hình thức
cấp tín dụng góp phần đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng. Ngân hàng
cần nhận thức rõ rằng tín dụng trung và dài hạn cũng là một loại “sản phẩm”

mình có thể cung cấp cho khách hàng nhằm mục đích lợi nhuận. Ngoài ra,
ngân hàng cần hiểu rằng bên cạnh tín dụng trung và dài hạn doanh nghiệp có
thể sử dụng nguồn vốn khác để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Việc nhận thức tín dụng như là một sản phẩm cần được tiêu thụ nhằm mục
đích sinh lợi giúp ngân hàng thấy được trách nhiệm của mình và nổ lực phục
vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng”.
(Theo Nguyễn Minh Kiều, 2009)
Phân tích tín dụng trung và dài hạn trong bài được chia theo: thành phần
kinh tế và ngành nghề kinh tế, cụ thể như sau:

7


- Thành phần kinh tế gồm:
+ Cá nhân
+ Doanh nghiệp: Theo Nghị định Số: 56/2009/NĐ-CP
Quy mô

Doanh nghiệp nhỏ

Khu vực

Tổng
nguồn vốn

I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản

Doanh nghiệp vừa


Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 người
đến 200 người

từ trên 20 tỷ đến
100 tỷ đồng

từ trên 200 người
đến 300 người

II. Công nghiệp và
xây dựng

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 người
đến 200 người

từ trên 20 tỷ
đến 100 tỷ đồng


từ trên 200 người
đến 300 người

III. Thương mại và
dịch vụ

10 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 người
đến 50 người

từ trên 10 tỷ đến
50 tỷ đồng

từ trên 50 người
đến 100 người

+ Hợp tác xã: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư
cách pháp nhân, có ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương
trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng
nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
- Ngành nghề kinh tế gồm
+ Sản xuất nông nghiệp
+ Nuôi trồng thủy sản
+ Thương mại – dịch vụ
+ Khác: tiêu dùng, xây dựng, tiểu thủ công nghiệp.
2.1.5 Một số chỉ tiêu phân hoạt động tín dụng

2.1.5.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%)
Dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động =

X 100
Tổng vốn huy động

Chỉ số này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay
vốn của ngân hàng, và giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với số vốn huy động của mình. Thông thường, khi số vốn huy động của
ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng số vốn sử dụng, dư nợ thường gấp
nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn
từ nguồn cấp trên sẽ không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động
được, do vậy tỷ lệ ngày càng gần 1, càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó
ngân hàng sử dụng một cách hiệu quả đồng vốn huy động được.

8


2.1.5.2 Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ

X 100

Doanh số cho vay
Chỉ số này thể hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng và khả năng trả
nợ của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một thời kỳ
kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng cao khả

năng thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của
ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
2.1.5.3 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =

X 100
Dư nợ bình quân

tín tin sdungj =
Dư nợ bình quân =

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2

Vòng quay tín dụng thể hiện tốc độ luân chuyển các khoản vay mà ngân
hàng cấp cho nền kinh tế, nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết ngân hàng thu
được nợ khách hàng bao nhiêu để có thể lại cho vay mới. Vòng quay vốn tín
dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất lưu thông hàng hóa.
2.1.5.4 Hệ số rủi ro tín dụng (%)

Hệ số rủi ro tín dụng =

Nợ xấu
Tổng dư nợ

X 100

Chỉ số này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Thông

thường, chỉ số này dưới mức 5% nói lên hoạt động kinh doanh của ngân hàng
bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó, tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ
trọng trên tổng dư nợ lớn, điều đó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tại ngân
hàng quá kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại”. (Theo Dương Hữu Hạnh,
2012).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài là số liệu thứ cấp được thu thập trong khoản thời gian
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014, chủ yếu từ phòng kế hoạch và kinh
doanh của Agribank chi nhánh huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.

9


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.
Mục tiêu số 1: sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, phương pháp
so sánh số tương đối và phương pháp tỷ trọng.
- Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân
tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Δy = y1– y0
Trong đó: y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
Δy là phần chêch lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng trong đề tài để so sánh số liệu năm phân tích
với số liệu năm trước các chỉ tiêu : thu nhập, chi phí, lợi nhuận, doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ xấu,… để xem xét sự biến động từ đó
tìm ra nguyên nhân và đề ra giải pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối : là tỷ lệ phần trăm của hai chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.
Δy =


y1 – y0
X 100
y0

Trong đó: y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
Δy là biểu hiện tốc độ của chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng trong đề tài để làm rõ mức độ biến động của
các chỉ tiêu kinh tế (thu nhập, chi phí, lợi nhuận, doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ, nợ xấu) trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc độ tăng trưởng
của các chỉ tiêu giữa các năm, từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc
phục.
- Phương pháp tỷ trọng : Phương pháp tỷ trọng nhằm xác định phần trăm
của từng chỉ tiêu trong tổng thể của từng chỉ tiêu đang xem xét.
Phương pháp này được sử dụng trong đề tài nhằm :
+ Xác định phần trăm của từng thành phần trong tổng nguồn vốn, từ đó
đưa ra nhận xét và đánh giá về tổng nguồn vốn của chi nhánh.
+ Xác định phần trăm của từng chỉ tiêu đối với hoạt động cho vay trung
và dài hạn trong tổng các chỉ tiêu cho vay, từ đó đưa ra nhận xét về quy mô,
cũng như đánh giá về chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn.
10


Mục tiêu số 2 : Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng của chi nhánh qua
các chỉ tiêu tài chính, sử dụng phân tích tỷ trọng kết hợp với biểu đồ minh họa
nhằm làm rõ quá trình phân tích.
Mục tiêu 3 : Dựa vào kết quả phân tích của mục tiêu 1 và 2, đồng thời
căn cứ vào tình hình thực tế tại chi nhánh từ đó đánh giá bằng phương pháp tự
suy luận để đánh giá các ưu nhược điểm của chi nhánh để đề ra các phương

pháp tăng trưởng tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động cho chi nhánh.
Ngoài ra, đề tài còn kết hợp với các biểu bảng, đồ thị nhằm làm tăng tính
trực quan cho đề tài.

11


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN THOẠI SƠN
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank
Năm 1988, theo nghị quyết số 53/HDBT ngày 26/3/1988 của hội đồng
bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh,
trong đó có Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn.
Ngày 14/11/1990 Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
Phủ) ký quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam để
thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông
nghiệp là ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ,
chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.
Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có quyết định
603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh
thành phố trực thuộc ngân hàng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao
dịch I tại Hà Nội, Sở giao dịch II tại Văn phòng giao dịch miền Nam và sở
giao dịch III tại Văn phòng miền Trung) và 43 chi nhành ngân hàng Nông
nghiệp tỉnh, thành phố. Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp quận, huyện, thị xã
có 475 chi nhánh.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên ngân
hàng Nông nghiệp Việt Nam thành ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam.
Năm 2011 thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011,
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt
động sang mô hình Công ty trách nghiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
3.1.1.2 Lịch sử hình thành Agribank chi nhánh Thoại Sơn
Agribank chi nhánh Thoại Sơn được thành lập vào tháng 2/1990 là một
trong 13 chi nhánh của Agribank An Giang. Qua 20 năm hoạt động đến nay
Agribank chi nhánh Thoại Sơn đã mở thêm 2 phòng giao dịch ở xã Vọng Thê
và thị trấn Phú Hòa trên địa bàn huyện Thoại Sơn.

12


Trụ sở chính: số 179 Nguyễn Huệ, ấp Đông Sơn II, Thị trấn Núi Sập,
huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Điện thoại: (0763) 879073 – (0763) 879230
Fax: (0763) 879548
Khi thành lập cho đến nay ngân hàng trải qua nhiều giai đoạn phát triển
khác nhau, góp phần vào cuộc phát triển kinh tế huyện nhà.
Giai đoạn từ 8/1988 đến 1992: Sau khi chuyển sang hệ thống Ngân hàng
hai cấp, đây là giai đoạn ngân hàng củng cố và tìm hướng đi thích hợp để hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Do còn ảnh hưởng nặng nề
thời bao cấp nên hoạt động ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn. Trên cơ sở
phân tích đánh giá những khuyết điểm và quyết tâm khắc phục khó khăn, chi
nhánh đã đề ra hàng loạt biện pháp đổi mới như: sắp xếp lại đội ngũ cán bộ
công nhân viên, đổi mới đầu tư tín dụng, xác định hướng đi mới là: hoạt động

chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; đối tượng phục vụ chủ yếu là
nông dân.
Giai đoạn từ 1993 đến nay: đây là gian đoạn chi nhánh thực hiện chiến
lược của một NHTM quốc doanh đó là mở rộng và đổi mới tất cả hoạt động từ
tổ chức mạng lưới, nhân sự, huy động vốn, cho vay… Đồng thời nâng cao
đoàn kết nội bộ, tăng cường quan hệ với các tổ chức đoàn thể, Chính quyền
địa phương. Với phương châm “Mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng, bảo
đảm an toàn trong kinh doanh”. Ngân hàng đã và đang ngày càng bền vững,
tạo lòng tin vững chắc cho khách hàng khi vay vốn và gửi tiền, phấn đấu trở
thành một trong những chi nhánh hoạt động có hiệu quả cao trong hệ thống
ngân hàng Nông nghiệp tỉnh An Giang.
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức của Agribank Thoại Sơn bao gồm: Giám đốc, Phó giám
đốc và các phòng ban làm nhiệm vụ kinh doanh tại trụ sở. Việc bố trí phòng
ban, công việc theo quyết định của Agribank Thoại Sơn.

13


Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng giao dịch
Phú Hòa

Phòng kế hoạch
kinh doanh

Phòng giao dịch

Vọng Thê

Phòng hành chính
và nhân sự

Phòng kế toán
và ngân quỹ

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Thoại Sơn
Giám đốc:
Có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Agribank Thoại Sơn, đồng
thời chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp lý cũng như ngân hàng cấp trên về
mọi hoạt động của ngân hàng.
Thực hiện xem xét, kiểm duyệt các hợp đồng tín dụng do nhân viên
phòng tín dụng cung cấp, để từ đó ra quyết định cho vay hoặc không cho vay.
Quyết định các biện pháp xử lý nợ, cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ trả nợ,
chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp xử lý nợ khó đòi với khách hàng.
Giám đốc được ủy nhiệm áp dụng mức lãi suất tiền gửi, cho vay theo lãi
suất do Tổng giám đốc quy định.
Giám đốc có quyền đề nghị Agribank bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng hoặc kỷ luật các cán bộ công nhân viên của ngân hàng.
Phó giám đốc:
Có trách nhiệm hỗ trợ cùng Giám đốc về các nghiệp vụ cụ thể trong tổ
chức, tài chính của ngân hàng.
14


Phòng kế hoạch:
Nghiên cứu và xây dựng chiến lược khách hàng và đề xuất chính sách ưu
đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng địa bàn hoạt động của tín

dụng.
Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn đúng quy trình nghiệp vụ.
Thực hiện các nghiệp vụ cho vay và kiểm soát quá trình thực hiện vốn vay của
khách hàng.
Thông báo cho khách hàng biết về quy định cho vay hay từ chối cho vay
khi có quyết định từ cấp trên.
Nhân viên phòng tín dụng cần kiểm tra kỹ các giấy tờ trước và sau khi
cho vay. Nếu cho vay thì hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ xong thì đem qua
cho trưởng phòng hoặc phó phòng xem xét và ký duyệt hồ sơ rồi sau đó đem
hồ sơ lên cấp trên ký duyệt lần nữa thì khách hàng sẽ nhận được số tiền mà
khách hàng đã vay tại kho quỹ.
Nhân viên phòng kế hoạch kinh doanh phải thường xuyên phân loại tình
hình dư nợ hay tình hình nợ quá hạn của khách hàng đã vay của ngân hàng từ
đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn nếu không trả nợ đúng hạn thì ngân
hàng sẽ dùng biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng tín dụng theo quyết định của
Giám đốc. Lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng theo quy định của ngân hàng.
Phòng hành chính nhân sự:
Phòng hành chính nhân sự dùng để đóng mộc các giấy tờ liên quan đến
các hợp đồng của ngân hàng đã đưa ra.
Xem xét giờ giấc của cán bộ, đề nghị khen thưởng hay kỷ luật đối với
từng cán bộ trong ngân hàng.
Sắp xếp, bố trí lao động, học tập đào tạo tại đơn vị.
Theo dõi lao động để quyết toán tiền lương hàng tháng cho từng cán bộ
công nhân viên ngân hàng
Phòng kế toán và kho quỹ
Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm thường xuyên các tài khoản giao dịch
với khách hàng, kiểm tra danh mục hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn. Hướng đẫn
khách hàng mở tài khoản tiền gửi. Làm thủ tục phát tiền vay theo quy định của
Giám đốc. Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán tác

nghiệp và hạch toán theo quy định của Agribank Việt Nam về kiểm toán.

15


Đồng thời kết hợp với phòng kho quỹ để thu thập và điều chỉnh số liệu. Lập
bảng cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn hàng ngày để trình lên Giám đốc.
Cuối mỗi ngày kết toán thực hiện khóa sổ.
Phòng kho quỹ: Có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát tiền mặt, ngân phiếu
trong kho hằng ngày tại đơn vị và vận chuyển trên đường đi. Tổng hợp báo
cáo thu chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán, bảo quản giấy tờ giá trị, bảo quản
tài sản cầm cố thế chấp của khách hàng.
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
AGRIBANK TỪ 2011 ĐẾN 6 THÁNG 2014
Tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro là mục tiêu hàng đầu không
chỉ của các doanh nghiệp mà còn của các ngân hàng. Xét về mặt lợi nhuận,
đây là chỉ tiêu quan trọng, là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh doanh
của một doanh nghiệp cũng như một ngân hàng, là yếu tố cuối cùng mà tất cả
các đơn vị đều kỳ vọng. Và để đạt được mục tiêu đó là một điều không dễ
dàng trong điều kiện kinh tế hiện nay, đòi hỏi một sự nổ lực không ngừng cả
ban quản trị và nhân viên. Tuy nhiên, trong những năm vừa qua, mặc dù nền
kinh tế thế giới và khu vực có những biến động phức tạo và bất ổn khiến cho
nền kinh tế của ta gặp nhiều khó khăn, thách thức và cạnh tranh với các ngân
hàng khác trên địa bàn, Agribank Thoại Sơn vẫn vững vàng vượt qua, hoạt
động ổn định và có lợi nhuận.
Cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 như sau :
3.2.1 Thu nhập
Dựa vào bảng 3.1 ta thấy thu nhập của ngân hàng có xu hướng tăng dần
qua các năm và đến 6 tháng đầu năm 2014 thì thu nhập cũng tăng hơn so với

cùng kỳ 2013. Nguyên nhân thu nhập của ngân hàng tăng qua các năm là do
Agribank Thoại Sơn luôn tăng cường mở rộng cho vay nhất là đối với cho vay
trung và dài hạn nên đã làm cho thu nhập ngân hàng luôn tăng. Bên cạnh đó,
ngân hàng cũng luôn bám sát những định hướng lớn của ngành, tận dụng tối
đa mọi biện pháp trong công tác thu hồi nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả gốc và lãi
chẳng hạn như trước đây trả theo năm thì hiện nay ngân hàng yêu cầu khách
hàng trả theo quý hoặc tháng. Song song đó, bên cạnh hoạt động truyền thống
tạo ra thu nhập cho ngân hàng là hoạt động tín dụng thì ngân hàng cũng đang
cố gắng mở rộng, đa dạng hóa các loại hình sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của khách hàng và mang lại sự phát triển ổn định, bền
vững cho ngân hàng.

16


×