Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.96 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ KIM NGÂN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ KIM NGÂN
MSSV: C1200184

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN

Tháng 12 năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các anh chị Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long đã tiếp nhận em thực tập
và cung cấp các số liệu cần thiết cho em làm bài.
Học trò cảm ơn các thầy, cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh,
Trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Trương Thị Bích Liên đã hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin kính chúc các Cô Chú, anh chị ngân hàng Công Thương Vĩnh Long
và Cô Giáo Liên dồi dào sức khoẻ, trẻ đẹp và luôn công tác tốt. Chúc Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long ngày càng phát
triển vượt bậc.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 15. tháng 12 năm 2014
Người thực hiện

Trần Thị Kim Ngân

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết chuyên đề này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn, chuyên đề cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện

Trần Thị Kim Ngân

ii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 4
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại...................................................... 4
2.1.2 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng ...................................... 4
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng . 6
2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 11

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 11
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 11
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG .............................................................. 13
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Long .. 13
3.2 Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 14
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................... 14
3.2.2 Chức năng của các phòng ban............................................................. 15
3.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng ................................. 16
3.3.1 Đối với khách hàng cá nhân ................................................................ 16
3.3.2 Đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................................... 17
3.4 Thuận lợivà khó khăn của ngân hàng Công Thương Vĩnh Long ............ 18
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................ 18
iii


3.4.2 Khó khăn ............................................................................................ 19
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công Thương Vĩnh
Long giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................... 19
3.6 Định hướng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới ....................... 20
3.6.1 Mục tiêu ............................................................................................. 20
3.6.2 Nhiệm vụ cụ thể ................................................................................. 20
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 6/2014........................ 23
4.1 Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của NHCT Vĩnh Long ................ 23
4.1.1 Phân tích thu nhập .............................................................................. 23
4.1.2 Phân tích chi phí ................................................................................. 35
4.1.3 Phân tích lợi nhuận ............................................................................. 45
4.2 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của

VietinBank Vĩnh Long ................................................................................ 48
4.2.1 Đánh giá chung................................................................................... 49
4.2.2 Đánh giá hoạt động sử dụng vốn huy động vào nghiệp vụ bán vốn của
ngân hàng ................................................................................................... 54
4.2.3 Đánh giá hoạt động tín dụng ............................................................... 55
4.2.4 Đánh giá hoạt động dịch vụ ................................................................ 64
4.2.5 Đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại tệ ............................................. 66
Chương 5: MỘT SỐ HƯỚNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ VÀ
CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG....................... 69
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 75
6.1 Kết luận ................................................................................................. 75
6.2 Kiến nghị............................................................................................... 76
6.2.1 Đối với ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................ 76
6.2.2 Đối với ngân hàng Nhà nước .............................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 77
PHỤ LỤC ................................................................................................... 79

iv


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công Thương
Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................ 19
Bảng 4.1 Tình hình thu nhập của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 .. 24
Bảng 4.2 Tình hình thu nhập từ lãi của NHCT Vĩnh Long giai đoạn năm
2011 - 2013 ................................................................................................. 25
Bảng 4.3 Lãi suất bình quân đầu ra của NHCT Vĩnh Long giai đoạn năm
2011– 2013 ............................................................................................... ..26

Bảng 4.4 Tình hình thu nhập ngoài lãi của NHCT Vĩnh Long giai đoạn năm
2011 – 2013 ................................................................................................ 29
Bảng 4.5 Tình hình thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối của NHCT
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................... 31
Bảng 4.6 Tình hình thu nhập từ hoạt động khác của NHCT Vĩnh Long giai
đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................ 32
Bảng 4.7 Tình hình thu nhập của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu năm
2014 ............................................................................................................ 33
Bảng 4.8 Tình hình thu nhập lãi của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 .................................................................................................... 33
Bảng 4.9 Tình hình thu nhập ngoài lãi của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2014 .............................................................................................. 34
Bảng 4.10 Tình hình chi phí của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ... 36
Bảng 4.11 Tình hình chi phí cho hoạt động tín dụng của NHCT Vĩnh Long
giai đoạn 2011 2013 ................................................................................... 38
Bảng 4.12 Chi phí sử dụng vốn huy động bình quân của NHCT Vĩnh Long
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................. 38
Bảng 4.13 Tình hình chi phí ngoài lãi của NHCT Vĩnh Long giai đoạn năm
2011 – 2013 ................................................................................................ 40
Bảng 4.14 Tình hình chi phí của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Vĩnh Long vào 6 tháng đầu năm 2014 ......................................... 42
Bảng 4.15 Tình hình chi phí cho hoạt động tín dụng của NHCT Vĩnh Long
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................. 43

v


Bảng 4.16 Tình hình chi phí ngoài lãi của NHCT Vĩnh Long vào 6 tháng đầu
năm 2014 ................................................................................................... 44
Bảng 4.17 Chênh lệch giữa lãi suất bình quân đầu ra và chi phí sử dụng vốn

huy động bình quân của NHCT Vĩnh Long giai đoạn năm 2011 – 2013 ...... 47
Bảng 4.18 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá chung kết quả và chất lượng hoạt
động kinh doanh của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 .................. 49
Bảng 4.19 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động bán vốn
của ngân hàng Công Thương Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 .................... 54
Bảng 4.20 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động tín dụng
của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ............................................. 55
Bảng 4.21 So sánh chi phí sử dụng vốn huy động bình quân và lãi suất huy
động bình quân NHCT Vĩnh Long Công bố giai đoạn 2011 – 2013 ............ 59
Bảng 4.22 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động dịch vụ
của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ............................................. 64
Bảng 4.23 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động kinh
doanh ngoại tệ của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ........................ 66
PHỤ LỤC
Bảng 01 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Vĩnh Long giai đoạn năm
2011 – 2013 ................................................................................................ 79
Bảng 02 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Vĩnh Long vào 6 tháng đầu
năm 2014 .................................................................................................... 80
Bảng 03 Một số chỉ tiêu đánh giá chung kết quả và chất lượng hoạt động kinh
doanh của ngân hàng Công Thương Vĩnh Long giai đoạn 2011-213 ........... 81
Bảng 04 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động bán vốn của NHCT Vĩnh Long
năm 2013 .................................................................................................... 84
Bảng 05 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động tín dụng của
ngân hàng Công Thương Vĩnh Long giai đoạn 2011-213 ............................ 82
Bảng 06 Tính toán chi phí lãi cho hoạt động tín dụng của ngân hàng Công
Thương Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013..................................................... 83
Bảng 07 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động dịch vụ của
ngân hàng Công Thương Vĩnh Long giai đoạn 2011-213 ............................ 81
Bảng 08 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHCT
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 .................................................................. 84


vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
chi nhánh Vĩnh Long ................................................................................... 14
Hình 4.1 Cơ cấu thu nhập của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ....... 23
Hình 4.2 Cơ cấu thu nhập lãi của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 .. 24
Hình 4.3 Cơ cấu thu nhập ngoài lãi của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 –
2013 ............................................................................................................ 28
Hình 4.4 Cơ cấu chi phí của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ....... 35
Hình 4.5 Cơ cấu chi phí cho hoạt động tín dụng của NHCT Vĩnh Long giai
đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................ 37
Hình 4.6 Tình hình lợi nhuận của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 .. 45
Hình 4.7 Tình hình lợi nhuận của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2014 .................................................................................................... 47
Hình 4.8 Tình hình biến động chỉ tiêu tổng thu nhập trên tổng tài sản bình
quân của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 50
Hình 4.9 Tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân
của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ............................................. 51
Hình 4.10 Tình hình biến động chỉ tiêu tổng chi phí trên tổng thu nhập của
NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 .................................................... 52
Hình 4.11 Tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng thu nhập của
NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 .................................................... 53
Hình 4.12 Tình hình biến động chỉ tiêu thu nhập lãi hoạt động tín dụng trên
chi phí lãi hoạt động TD của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011–2013 ........ 55
Hình 4.13 Tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên
chi phí hoạt động tín dụng của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 .... 56

Hình 4.14 Tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên dư
nợ bình quân của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ........................ 57
Hình 4.15 Tình hình biến động chỉ tiêu chi phí sử dụng vốn huy động bình
quân của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 58
Hình 4.16 Tình hình biến động chỉ tiêu chi phí sử dụng vốn điều hòa bình
quân của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ..................................... 60

vii


Hình 4.17 Tình hình biến động chỉ tiêu lãi suất bình quân đầu ra của NHCT
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................... 60
Hình 4.18 Tình hình biến động chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động của NHCT
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................... 62
Hình 4.19 Tình hình biến động chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ của NHCT
Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ............................................................... 63
Hình 4.20 Tình hình biến động chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động dịch vụ trên chi
phí hoạt động dịch vụ của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ........... 64
Hình 4.21 Tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ trên chi
phí hoạt động dịch vụ của NHCT Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 ........... 65
Hình 4.22 Tình hình biến động chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động kinh doanh
ngoại tệ trên chi phí cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHCT Vĩnh Long
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................. 66
Hình 4.23 Tình hình biến động chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
ngoại tệ trên chi phí cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHCT Vĩnh Long
giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................................. 67

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQ

: Bình quân

CP

: Chi phí

DPRRTD

: Dự phòng rủi ro tín dụng

DV

: Dịch vụ

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

KD

: Kinh doanh

LN

: Lợi nhuận

NHCT


: Ngân hàng Công Thương

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại Cổ phần

PGD

: Phòng giao dịch

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng

TN

: Thu nhập

VHĐ

: Vốn huy động


ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Như chúng ta đã biết tối đa hóa lợi nhuận là kim chỉ nam cho mọi hoạt
động của doanh nghiệp nói chung và trong lĩnh vực ngân hàng nó riêng, các
ngân hàng luôn phải cạnh tranh nhau, luôn đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ
mới, an toàn, tiện lợi đáp ứng nhu cầu khách hàng, từ đó tạo ra nhiều thu nhập
cũng như lợi nhuận cho ngân hàng. Để biết được ngân hàng hoạt động có lợi
nhuận hay không cần phải tiến hành phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công việc thường
xuyên và vô cùng cần thiết đối với mỗi ngân hàng. Nó giúp cho ngân hàng
phát hiện những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh, tìm ra những mặt
mạnh, cơ hội để phát huy hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng như
nhận định đúng những thách thức, mặt còn yếu kém để khắc phục và tối thiểu
hóa rủi ro.
Hiện nay tại Việt Nam nói chung và tỉnh Vĩnh Long nói riêng các ngân
hàng chi nhánh được thành lập ngày càng nhiều và cạnh tranh quyết liệt với
nhau. Đây lại là giai đoạn nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, tình trạng sức
khỏe của đa số các ngân hàng cũng suy yếu biểu hiện rõ nhất qua kết quả hoạt
động kinh doanh ngày càng giảm sút mạnh. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có một
số ngân hàng đứng vững trên thương trường và đạt được kết quả khá tốt mà
điển hình là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đây là Ngân hàng có
quy mô vốn điều lệ lớn nhất và có lợi nhuận sau thuế cao nhất tại Việt Nam
năm 2013, VietinBank vinh dự được Đảng, Nhà nước và Chính phủ trao tặng
danh hiệu Anh Hùng Lao động và Huân chương Độc lập hạng Nhất. Để góp
phần tạo nên thành tích vẻ vang đó, chi nhánh ngân hàng Công Thương Vĩnh

Long trong những năm vừa qua cũng gặt hái được nhiều thành quả, luôn bám
sát chủ trương, chính sách và các mục tiêu kinh tế của tỉnh nhà. Vậy nguyên
nhân nào mà Vietinbank Vĩnh Long có thể làm để điều đó? Bên cạnh kết quả
đạt được thì chi nhánh có những mặt hạn chế nào cần khắc phục nhằm nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh của mình? Để trả lời được câu hỏi này tôi
tiến hành “Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long” và lấy chủ đề này để làm
luận văn tốt nghiệp của mình. Và đây chỉ là góc nhìn nhận dưới lăng kính của
một sinh viên nên sẽ có nhiều sai sót vì thế em kính mong được sự hướng dẫn,
góp ý của Cô để bài làm của em hoàn chỉnh hơn.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long để từ đó tìm hiểu một số hướng giải pháp
nhằm tăng lợi nhuận và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình về thu nhập của ngân hàng Công Thương Vĩnh Long
giai đoạn từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để thấy được sự tăng
giảm của thu nhập và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng giảm, từ đó có cơ sở
đề ra giải pháp làm tăng thu nhập;
- Tìm hiểu tình hình về chi phí của ngân hàng Công Thương Vĩnh Long
giai đoạn từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để thấy được sự tăng
giảm của chi phí và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng giảm, từ đó có cơ sở đề
ra giải pháp cắt giảm chi phí;
- Tìm hiểu về tình hình lợi nhuận của ngân hàng Công Thương Vĩnh

Long giai đoạn từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 để thấy được sự
tăng giảm của lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng giảm để từ đó
phát huy yếu tố làm tăng và cải thiện yếu tố làm giảm nhằm tăng lợi nhuận;
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua một
số chỉ tiêu tài chính;
- Thông qua việc tìm hiểu về tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và
một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ đó đề
xuất một số hướng giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh
doanh và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện, tìm hiểu và phân tích tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được
lấy từ 3 năm gần nhất từ 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Thời gian thực tập tại ngân hàng Công Thương Vĩnh Long bắt đầu từ
ngày 11/08/ 2014 đến ngày 17/11/2014.

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các số liệu về tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận được trích từ báo
cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh và một số chỉ tiêu đo lường kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh
Vĩnh Long.

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại và khái quát về hoạt động
kinh doanh của ngân hàng
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng thương mại là loại
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Hoạt động của ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản.
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là một trung gian rất quan trọng trong
nền kinh tế. Nhờ hệ thống trung gian này mà các nguồn tiền nhãn rỗi nằm rải
rác trong công chúng được huy động và tập hợp lại để phân phối dưới hình
thức cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế và cá nhân để sản xuất và tiêu dùng.
2.1.2 Thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng
2.1.2.1 Thu nhập
Thu nhập là những khoản thu từ hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ
ngân hàng. Bao gồm các khoản thu như thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng, thu
về dịch vụ, thu từ các hoạt động kinh doanh ngoại hối, thu từ kinh doanh
chứng khoán, thu lãi từ góp vốn,mua cổ phần, thu từ các hoạt động khác. Ở
ngân hàng chi nhánh chỉ thu từ hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ, thu từ
hoạt động kinh doanh ngoại hối và thu từ hoạt động khác, các khoản thu còn
lại không phát sinh.
* Phân tích từng khoản mục thu nhập
Tû träng tõng kho¶ n môc thu nhËp 

Sè thu tõng kho¶ n môc
*100

Tæng thu nhËp

Chỉ tiêu này giúp cho nhà quản trị xác định được cơ cấu thu nhập của
ngân hàng có hợp lý hay không. Từ đó có những biện pháp phù hợp để tăng
thu nhập của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm soát rủi ro trong kinh doanh.
Khi phân tích đến thu nhập cần chú ý đến lãi suất bình quân đầu ra (từ
hoạt động tín dụng) của ngân hàng, chỉ tiêu này cho biết sự biến động của lãi
suất bình quân cho vay trong kỳ có ảnh hưởng thế nào đến thu nhập lãi từ hoạt
động tín dụng nói riêng và tổng thu nhập của ngân hàng nói chung.

4


Lãi suất BQ ủầu ra

Thu nhập lãi từ hoạt ủộng TD
*100
Dư nợ BQ

Ch tiờu ny cho bit c 100 ng d n cho vay bỡnh quõn ngõn hng s
mang v c bao nhiờu ng thu nhp lói t hot ng tớn dng. Nu lói sut
bỡnh quõn u ra cng cao th hin hot ng tớn dng ca ngõn hng mang v
ngun thu nhp lói cng ln. Tuy nhiờn, mc cao thp ca ch tiờu ny cũn
ph thuc vo qui nh ca NHNN v lói sut cho vay trong tng thi k.
2.1.2.2 Chi phớ
Chi phớ l cỏc khon m ngõn hng chi ra thc hin cỏc hot ng
kinh doanh ca ngõn hng. Bao gm cỏc khon chi phớ nh sau: chi phớ lói, chi
cho hot ng dch v, chi v hot ng kinh doanh vng v ngoi hi, chi v
hot ng mua bỏn chng khoỏn, chi phớ v hot ng kinh doanh khỏc, chi
phớ hot ng, chi phớ d phũng ri ro tớn dng.

Tuy nhiờn cp ngõn hng chi nhỏnh, tng ng vi tng khon thu
nhp s cú nhng khon mc chi phớ nh chi phớ tr lói, chi cho hot ng
dich v, chi cho hot ng kinh doanh ngoi hi v chi cho hot ng khỏc.
* Phõn tớch tng khon mc chi phớ

Tỷ trọng từng khoả n mục chi phí

Số chi cho từng khoả n mục
*100
Tổng chi phí

Ch tiờu ny giỳp cho nh qun tr xỏc nh c c cu ca cỏc khon
chi phớ cú th hn ch cỏc chi phớ bt hp lý, tng cng cỏc khon chi phớ
cú li cho hot ng kinh doanh nhm thc hin tt kt qu hot ng kinh
doanh ca ngõn hng.
Khi phõn tớch chi phớ thỡ yu t u vo(chi phớ s dng vn huy ng)
cng c chỳ ý vỡ nú nh hng trc tip n chi phớ tr lói tin gi cho
khỏch hng t ú tỏc ng n tng chi phớ v li nhun ca ngõn hng.
Chi phí sử dụng vốn huy ủộng BQ

Chi phí trả lãi huy ủộng vốn
* 100
Vốn huy ủộng BQ

Ch tiờu ny cho bit c 100 ng vn huy ng bỡnh quõn ngõn hng s
phi chi tr bao nhiờu ng tin lói cho khỏch hng gi tin. Nu chi phớ s
dng vn huy ng bỡnh quõn ca ngõn hng cng thp cho thy ngun vn
ngõn hng s dng cú giỏ r, to tin cho vic tng thu nhp lói thun cho
ngõn hng. Tuy nhiờn, mc cao thp ca ch tiờu ny cng ph thuc vo
qui nh ca NHNN trong tng thi k.


5


2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh
của ngân hàng. Các ngân hàng luôn đặt ra vấn đề làm thế nào để có thể dạt
được lợi nhuận cao nhất nhưng với mức độ rủi ro thấp nhất và vẫn đảm bảo
chấp hành đúng các quy định của Ngân hàng Trung ương và thực hiện được kế
hoạch kinh doanh của ngân hàng.
Đồng thời, qua việc phân tích lợi nhuận, nhà quản trị ngân hàng có thể
nhận xét chính xác, đánh giá đúng đắn hơn về kết quả đạt được, xu hướng tăng
trưởng và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và chất lượng hoạt động kinh
doanh của ngân hàng
2.1.3.1 Đánh giá chung
Có thể đánh giá chung hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công
Thương Vĩnh Long thông qua một số chỉ tiêu như sau:
* Tổng thu nhập trên tổng tài sản bình quân (%)
Tæng thu nhËp trª n tæng tµi s¶ n BQ 

Tæng thu nhËp
*100
Tæng tµi s¶ n BQ

Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Cứ 100
đồng tài sản đem đi đầu tư tạo ra cho ngân hàng bao nhiêu thu nhập. Hệ số này
càng cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và
hiệu quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương mại.

* Lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân
Lîi nhuËn trª n tæng tµi s¶ n BQ 

Lîi nhuËn
*100
Tæng tµi s¶ n BQ

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân cho nhà quản trị thấy được
khả năng trong việc tạo ra thu nhập từ việc đầu tư của ngân hàng. Nói cách
khác, là để giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng
vốn đem đi đầu tư.
Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân cho biết bình quân mỗi 100
đồng tài sản của ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này thể
hiện khả năng sử dụng linh hoạt các khoản mục tài sản, tỷ số này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.Tuy nhiên, tỷ số này càng cao
cũng thể hiện mức độ rủi ro càng cao vì rủi ro luôn song hành vơi lợi nhuận.

6


* Tổng chi phí trên tổng thu nhập (%)
Tæng chi phÝ
Tæng chi phÝ trª n tæng thu nhËp 
* 100
Tæng thu nhËp
Tỷ số này cho biết để tạo ra được 100 đồng thu nhập phải bỏ ra bao
nhiêu đồng chi phí. Nếu tỷ số này quá cao đồng nghĩa với việc ngân hàng hoạt
động với chi phí cao làm cho lợi nhuận ít có thể do nguyên nhân khách quan
hoặc chủ quan mà ngân hàng cần phải tìm ra để có giải pháp khắc phục.
Thông thường hệ số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng

hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai.
* Lợi nhuận trên tổng thu nhập

Lîi nhuËn trª n tæng thu nhËp 

Lîi nhuËn
*100
Tæng thu nhËp

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở thu nhập được tạo ra. Tỷ
số này cho biết 100 đồng thu nhập tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, đồng thời
đánh giá hiệu quả quản lý chi phí của ngân hàng. Tỷ số này càng cao, ngân
hàng có đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu
nhập.
2.1.3.2 Đánh giá hoạt động sử dụng vốn huy động vào việc bán vốn
cho hội sở chính của ngân hàng trong năm 2013
Có thể đánh hoạt động sử dụng vốn huy động vào việc bán vốn cho hội
sở chính của ngân hàng Công Thương Vĩnh Long thông qua một số chỉ tiêu
như sau:
* Thu nhập từ hoạt động bán vốn trên chi phí sử dụng vốn huy động
vào hoạt động bán vốn

TN tõ ho¹t ñéng b¸n vèn trª n CP sö dông VH§ 

TN tõ ho¹t ñéng b¸n vèn
CP sö dông VH§

Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí sử dụng vốn huy động vào
hoạt động bán vốn cho hội sở chính thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu
đồng thu nhập từ hoạt động bán vốn. Nếu tỷ số này càng cao cho thấy hoạt

động sử dụng vốn huy động vào việc bán vốn cho hội sở chính của ngân hàng
có chi phí thấp hơn nhiều so với thu nhập từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận của ngân
hàng. Hiển nhiên tỷ số này luôn lớn hơn 1, nếu nó càng lớn hơn 1 chứng tỏ
hoạt động bán của ngân hàng càng có hiệu quả.

7


* Lợi nhuận từ hoạt động bán vốn trên chi phí trên chi phí sử dụng
vốn huy động vào hoạt động bán vốn

LN tõ ho¹t ñéng b¸n vèn trª n CP sö dông VH§ 

LN tõ ho¹t ñéng b¸n vèn
CP sö dông VH§

Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí sử dụng vốn huy động vào
việc bán vốn thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt
động bán số vốn huy động này. Nếu tỷ số này càng cao cho thấy hoạt động
bán vốn của ngân hàng có hiệu quả càng cao.
2.1.3.3 Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
Có thể đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng thông qua một số chỉ
tiêu như sau:
* Thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng trên chi phí lãi cho hoạt động tín
dụng
TN tõ ho¹t ñéng TD trª n chi phÝ l·i ho¹t ñéng TD 

TN l·i tõ ho¹t ñéng TD
CP l·i cho ho¹t ñéng TD


Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí lãi cho hoạt động tín dụng
ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng thu nhập từ hoạt động này. Nếu tỷ
số này càng cao đồng nghĩa với việc hoạt động tín dụng của ngân hàng có chi
phí thấp hơn nhiều so với thu nhập từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận của ngân hàng.
Thông thường hệ số này phải lớn hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ hoạt động
tín dụng của ngân hàng có hiệu quả.
* Lợi nhuận hoạt động tín dụng trên chi phí lãi cho hoạt động tín dụng
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng là khoản chênh lệnh giữa thu nhập lãi từ
hoạt động tín dụng trừ cho chi phí lãi cho hoạt động tín dụng, trong đó chi phí
lãi cho hoạt động tín dụng được kết cấu từ chi lãi huy động vốn và chi phí lãi
điều hòa vốn.

LN tõ ho¹t ñéng TD trª n CP l·i ho¹t ñéng TD 

LN tõ ho¹t ñéng TD
CP l·i cho ho¹t ñéng TD

Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí lãi cho hoạt động tín dụng
ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động này. Nếu tỷ
số này càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng càng cao
và ngược lại tỷ số này thấp đồng nghĩa với việc hoạt động tín dụng của ngân
hàng có chi phí cao làm cho lợi nhuận ít, việc này có thể do nguyên nhân
khách quan hoặc chủ quan mà ngân hàng cần phải tìm ra để có giải pháp khắc
phục.

8


* Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên dư nợ bình quân


LN tõ ho¹t ñéng TD trª n d­ nî BQ 

LN tõ ho¹t ñéng TD
D­ nî BQ

*100

Tỷ số này đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Cứ 100
đồng dư nợ cho vay sẽ tạo ra cho ngân hàng bao nhiêu lợi nhuận. Hệ số này
càng cao chứng tỏ ngân hàng cho vay hiệu quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng hay tổng lợi nhuận của ngân hàng.
* Chi phí sử dụng vốn điều hòa bình quân

Chi phÝ sö dông vèn ñiÒu hßa BQ 

L·i ñiÒu hßa vèn
*100
Vèn ñiÒu hßa BQ

Thực tế chi phí sử dụng vốn của ngân hàng bao gồm chi phí sử dụng vốn
huy động vốn và chi phí sử dụng vốn điều hòa, ngân hàng sử dụng vốn điều
hòa từ hội sở về khi tại thời điểm phát sinh nhu cầu cấp tín dụng ngân hàng
không đủ vốn huy động để đáp ứng. Hệ số chi phí sử dụng vốn điều chuyển
cho biết cứ bình quân 100 đồng vốn điều chuyển được sử dụng thì ngân hàng
phải chi trả bao nhiêu đồng lãi cho nguồn vốn này. Thường thì chi phí sử dụng
vốn điều chuyển sẽ cao hơn chi phí sử dụng vốn huy động.
* Dư nợ trên vốn huy động

D­ nî trª n vèn huy ñéng 


D­ nî
Vèn huy ñéng

Hệ số này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng vào
cho vay. Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì khả năng huy động vốn của ngân hàng
thấp hơn so với cho vay, ngân hàng cần sử dụng thêm vốn điều chuyển để đáp
ứng nhu cầu cho vay, ngược lại nếu chỉ số này quá nhỏ so với 1 thì ngân hàng
sử dụng nguồn vốn huy động chưa tốt và ý nghĩa của việc đánh giá này chỉ
đúng cho đến hết năm 2012, từ năm 2013 trở đi khi ngân hàng Công Thương
đã áp dụng cơ chế mua bán vốn thì hoạt động huy động và hoạt động tín dụng
được tách bạch thành hai mảng riêng biệt, nên việc tính toán chỉ tiêu dư nợ
trên vốn huy động không có ý nghĩa cao vì nó chỉ cho thấy tỷ lệ dư nợ cho vay
so với tổng số vốn huy động được là bao nhiêu, không nói lên được điều gì.
* Nợ xấu trên tổng dư nợ

Nî xÊu trª n tæng d­ nî 

Nî xÊu
*100
Tæng d­ nî

Tỷ lệ này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ
này càng cao dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng càng lớn, nó ảnh hưởng

9


đến khả năng tái đầu tư của ngân hàng trong việc tái tạo nguồn vốn cho vay
phát triển kinh tế địa phương và ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Ngược
lại những ngân hàng có tỷ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng

của ngân hàng này cao, và hiển nhiên nếu nợ xấu thấp thì nó có mối liên hệ tác
động tích cực làm gia tăng thu nhập, giảm trích lập dự phòng từ đó làm tăng
lợi nhuận cho ngân hàng. Theo thông tư số 13/2010/TT-NHNN quy định tỷ lệ
nợ xấu của ngân hàng thương mại không được vượt quá 3%.
2.1.3.4 Đánh giá hoạt động dịch vụ của ngân hàng
Có thể đánh giá hoạt động dịch vụ của ngân hàng thông qua một số chỉ
tiêu như sau:
* Thu nhập từ hoạt động dịch vụ trên chi phí hoạt động dịch vụ

TN tõ ho¹t ñéng DV trª n chi phÝ ho¹t ñéng DV 

TN tõ ho¹t ñéng DV
CP ho¹t ñéng DV

Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí cho hoạt động dịch vụ ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng thu nhập từ hoạt động này. Nếu tỷ số này
càng cao đồng nghĩa với việc hoạt động dịch vụ của ngân hàng có chi phí thấp
hơn nhiều so với thu nhập từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận của ngân hàng. Thông
thường hệ số này phải lớn hơn 1, nếu nó càng lớn hơn 1 chứng tỏ hoạt động
dịch vụ của ngân hàng càng có hiệu quả.
* Lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ trên chi phí hoạt động dịch vụ

LN tõ ho¹t ñéng DV trª n CP ho¹t ñéng DV 

LN tõ ho¹t ñéng DV
CP ho¹t ñéng DV

Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí cho hoạt động dịch vụ ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động này. Nếu tỷ số này
cao đồng nghĩa với việc hoạt động dịch vụ của ngân hàng có chi phí thấp làm

cho lợi nhuận nhiều và ngược lại. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt
động dịch vụ của ngân hàng càng cao.
2.1.3.5 Đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng
Có thể đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thông qua
một số chỉ tiêu như sau:
* Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên chi phí cho hoạt
động kinh doanh ngoại tệ
TN tõ H§KD ngo¹i tÖ
TN tõ H§KD ngo¹i tÖ trª n CP H§KD ngo¹i tÖ 
CP cho H§KD ngo¹i tÖ

10


Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí cho hoạt động kinh doanh
ngoại tệ thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng thu nhập từ hoạt động
này. Nếu tỷ số này càng cao đồng nghĩa với việc hoạt động kinh doanh ngoại
tệ của ngân hàng có chi phí thấp hơn nhiều so với thu nhập từ đó sẽ làm tăng
lợi nhuận của ngân hàng. Thông thường hệ số này phải lớn hơn 1, nếu nó càng
lớn hơn 1 chứng tỏ hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng càng có chất
lượng và hiệu quả.
* Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên chi phí cho hoạt
động kinh doanh ngoại tệ

LN tõ H§ KD ngo¹i tÖ trª n CP H§ KD ngo¹i tÖ 

LN tõ H§ KD ngo¹i tÖ
CP cho H§ KD ngo¹i tÖ

Tỷ số này cho biết khi bỏ ra 1 đồng chi phí cho hoạt động kinh doanh

ngoại tệ ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động này.
Nếu tỷ số này cao đồng nghĩa với việc hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân
hàng có chi phí thấp làm cho lợi nhuận nhiều và ngược lại. Tỷ số này càng cao
chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng càng cao.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thu thập chủ yếu từ báo cáo tổng kết kết quả hoạt động kinh
doanh do phòng kế hoạch tổng hợp của ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Long cung cấp. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng những số
liệu, thông tin, bài viết được thu thập từ các nguồn sách vở, iternet,…
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp tỷ trọng: phương pháp này dùng để nghiên cứu kết cấu
những chỉ tiêu phân tích của ngân hàng.
- Phương pháp tỷ số: phương pháp này nhằm xem xét các chỉ tiêu kết quả
và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
- Phương pháp so sánh: So sánh thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ
tiêu có liên quan của năm hiện tại với năm trước đó để tính toán tốc độ tăng
trưởng của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận
của ngân hàng.
+ So sánh bằng số tuyệt đối: thể hiện bằng các con số cụ thể, là hiệu số
của hai chỉ tiêu đó là chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, xem có biến
động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu từ đó đề ra giải
pháp khắc phục, cụ thể:

11


= y1 – y0
Trong đó:
: Giá trị kỳ phân tích

: Giá trị kỳ gốc
: Phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu phân tích
+ So sánh bằng các số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của
số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. Cụ
thể:

y 

y1 - y0
*100%
y0

Trong đó:
: Giá trị kỳ phân tích
: Giá trị kỳ gốc
: Tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp bình quân gia quyền: dựa vào giá trị đầu kỳ và cuối kỳ,
cụ thể như sau:
TrÞ gi¸ BQ trong kú 

TrÞ gi¸ ñÇu kú  trÞ gi¸ cuèi kú
2

12


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHẢT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh
Vĩnh Long.
Tên viết tắt: VietinBank Vĩnh Long.
Địa chỉ: số 1C, Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Vĩnh Long (Ngân hàng
Công thương Vĩnh Long) được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 1/1988.
Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Vĩnh Long là chi nhánh cấp 1, là
một thành viên của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, được điều hành trực
tiếp bởi VietinBank, phạm vi hoạt động chủ yếu là huy động vốn nhàn rổi của
các tầng lớp dân cư và cho vay ngắn, trung, dài hạn đối với các tổ chức cá
nhân trong nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, công – thương nghiệp, giao thông
vận tải và cung cấp các dịch vụ ngân hàng tiện ích khác được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cho phép.
Với sứ mệnh là ngân hàng hàng đầu của hệ thống ngân hàng Vĩnh Long
cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, đa năng theo tiêu
chuẩn quốc tế, VietinBank Vĩnh Long luôn hướng đến khách hàng, hướng đến
sự hoàn hảo, năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, trung thực, chính trực, minh
bạch, đạo đức nghề nghiệp, phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng
xã hội. VietinBank Vĩnh Long luôn đề cao sự an toàn, hiệu quả, bền vững,
trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương, sự thành công của
khách hàng là sự thành công của ngân hàng làm triết lý kinh doanh cho mình.
Đến với VietinBank, khách hàng sẽ hài lòng về chất lượng sản phẩm
dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với tiêu chí “Nâng
giá trị cuộc sống”.
Trong quá trình kinh doanh, ngân hàng đã phân loại khách hàng thành
hai nhóm đó là nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng doanh nghiệp
để có biện pháp quản lí và cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp.


13


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CÚA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

BAN GIÁM ĐỐC
TỔ KIỂM TRA NỘI BỘ

CÁC PHÒNG BAN

PHÒNG GIAO DỊCH

Phòng khách hàng Doanh
nghiệp

PGD chợ Vĩnh Long
PGD số 2

Phòng khách hàng cá nhân
PGD số 4
PGD Phước Thọ

Phòng kế toán

PGD Mỹ Thuận
PGD Hòa Phú

Phòng ngân quỹ


PGD Trà Ôn
Phòng tổ chức hành chánh

PGD Vũng Liêm
PGD Mang Thít

Tổ thông tin – điện toán
PGD Bình Minh
Phòng tổng hợp

PGD Tam Bình

Nguồn: Phòng tổ chức hành chánh NH TMCP Công Thương Vĩnh Long, 2014

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Long

14


×