Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

phân tích kết quả hoạt động cho vay tiểu thương của ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 93 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔ BÉ THI

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIỂU THƢƠNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÔ BÉ THI
MSSV: C1200197

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIỂU THƢƠNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHAN ĐÌNH KHÔI

Tháng 12 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, với sự tận tình giảng
dạy và truyền đạt kiến thức của các thầy cô đã giúp em trang bị cho mình đƣợc
những kiến thức cơ bản về chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. Đƣợc sự giới
thiệu của Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần
Thơ và sự đồng ý của Ban Giám đốc Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ, em đã đƣợc tiếp nhận vào thực tập tại Ngân
hàng.
Nhờ sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn và sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị trong Ngân hàng, nay em đã hoàn thành thuận lợi Luận văn tốt
nghiệp của mình với đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động cho vay Tiểu thương
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cần
Thơ”.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, đặc biệt là Thầy Phan Đình Khôi đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành bài Luận văn một cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc và toàn thể
các anh chị trong Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em có cơ hội học tập
những kinh nghiệm thực tế rất hữu ích.
Sau cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cô và các Anh Chị trong Ngân
hàng đƣợc dồi dào sức khỏe và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày

tháng

Ngƣời thực hiện

TÔ BÉ THI

i

năm 2014


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

Ngƣời thực hiện

TÔ BÉ THI

ii

năm 2014



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4 Cấu trúc bài viết ............................................................................................ 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 4
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM ......................... 4
2.1.2 Phân loại nợ của NHTM ............................................................................ 9
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .................................. 10
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 12
2.3 Lƣợc khảo tài liệu ....................................................................................... 15
2.4 Khung nghiên cứu đề tài ............................................................................. 17
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................. 18
3.1 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín ........... 18
3.2 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi
nhánh Cần Thơ .................................................................................................. 19

iv


3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 19

3.2.2 Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức .................................................. 21
3.2.3 Sự quản lý, điều hành từ các cấp ............................................................. 23
3.2.4 Các sản phẩm, dịch vụ của Sacombank Cần Thơ .................................... 26
3.2.5 Giới thiệu sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng ............................................... 29
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 6T/2014 ............................ 35
3.4 Định hƣớng sáu tháng cuối năm 2014 của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ ......................................................... 38
Chƣơng 4: TÌNH HÌNH CHO VAY TIỂU THƢƠNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI NHÁNH CẦN
THƠ .................................................................................................................. 39
4.1 Phân tích tình hình cho vay Tiểu thƣơng của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ ................................................ 39
4.1.1 Doanh số cho vay ..................................................................................... 39
4.1.2 Doanh số thu nợ ....................................................................................... 41
4.1.3 Dƣ nợ ....................................................................................................... 44
4.1.4 Nợ xấu ...................................................................................................... 44
4.1.5 Hệ số thu nợ ............................................................................................. 45
4.1.6 Tỷ lệ nợ xấu ............................................................................................. 47
4.2 Đánh giá tình hình cho vay Tiểu thƣơng của ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ ......................................................... 47
4.2.1 Sơ lƣợc về thông tin đối tƣợng phỏng vấn .............................................. 47
4.2.2 Thông tin liên quan đến việc sử dụng sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng của
khách hàng ........................................................................................................ 48
4.2.3 Đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng của
Sacombank Cần Thơ ......................................................................................... 50
4.2.4 Hành vi khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng của
Sacombank Cần Thơ ......................................................................................... 57

v



CHƢƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIỂU THƢƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CHI
NHÁNH CẦN THƠ ......................................................................................... 61
5.1 Những tồn tại và hạn chế ............................................................................ 61
5.2 Một số giải pháp.......................................................................................... 61
5.2.1 Đƣa ra chính sách lãi suất hợp lý ............................................................. 61
5.2.2 Mở rộng và duy trì mối quan hệ với các khách hàng truyền thống ......... 62
5.2.3 Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên .. 62
5.2.4 Nới lõng việc thu hồi nợ khi khách hàng lâm vào hoàn cảnh thực sự khó
khăn ................................................................................................................... 63
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 64
6.1 Kết luận ....................................................................................................... 64
6.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 64
6.2.1 Đối với Sacombank Cần Thơ................................................................... 64
6.2.2 Đối với Chính quyền địa phƣơng ............................................................ 66
6.2.3 Đối với Ban quản lý chợ .......................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 67

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Phân bố mẫu điều tra khách hàng ...................................................... 12
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Cần Thơ (2011 –
6T/2014) ............................................................................................................ 37
Bảng 4.1: Tình hình cho vay Tiểu thƣơng của Sacombank Cần Thơ (2011 –
6T/2014) ............................................................................................................ 42

Bảng 4.2 Doanh số cho vay Tiểu thƣơng theo khu vực của Sacombank Cần
Thơ (2011 – 6T/2014) ....................................................................................... 43
Bảng 4.3: Hệ số thu nợ cho vay Tiểu thƣơng của Sacombank Cần Thơ (2011 –
6T/2014) ............................................................................................................ 46
Bảng 4.4: Tỷ lệ nợ xấu cho vay Tiểu thƣơng của Sacombank Cần Thơ (2011 –
6T/2014) ............................................................................................................ 46
Bảng 4.5: Thông tin đối tƣợng phỏng vấn ........................................................ 48
Bảng 4.6: Thông tin sử dụng sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng của khách hàng ....
........................................................................................................................... 49
Bảng 4.7: Đánh giá của khách hàng về quy trình thủ tục, cho vay Tiểu thƣơng
của Sacombank Cần Thơ .................................................................................. 51
Bảng 4.8: Đánh giá của khách hàng về lãi suất cho vay Tiểu thƣơng của
Sacombank Cần Thơ ......................................................................................... 52
Bảng 4.9: Đánh giá của khách hàng về khả năng đáp ứng của Sacombank Cần
Thơ .................................................................................................................... 53
Bảng 4.10: Đánh giá của khách hàng về công tác thu hồi nợ trong cho vay Tiểu
thƣơng của Sacombank Cần Thơ ...................................................................... 55
Bảng 4.11: Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng trong cho vay Tiểu
thƣơng của Sacombank Cần Thơ ...................................................................... 57
Bảng 4.12: Hành vi khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng
của Sacombank Cần Thơ .................................................................................. 58
Bảng 4.13: Mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và tiếp tục sử dụng
sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng của Sacombank Cần Thơ................................ 59
vii


Bảng 4.14: Mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng và sẵn lòng giới thiệu
sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng của Sacombank Cần Thơ................................ 60

viii



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Khung nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình cho vay Tiểu
thƣơng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ” ........ 17
Bảng 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Cần Thơ .............. 22
Bảng 3.2: Quy trình cho vay Tiểu thƣơng của Sacombank chi nhánh
Cần Thơ............................................................................................................. 35

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
TCTD: Tổ chức tín dụng
DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
THCS: Trung học sơ sở
THPT: Trung học phổ thông

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tín dụng là một trong những hoạt động đem lại nguồn thu nhập chính cho

ngân hàng, nó có ý nghĩa quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
tổ chức. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đang là vấn đề
đƣợc các ngân hàng quan tâm hàng đầu. Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt
hiện nay, để tồn tại và phát triển, chiếm lĩnh thị phần, các ngân hàng không
ngừng cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lƣợng dịch vụ để thu hút
khách hàng. Hòa nhịp vào môi trƣờng cạnh tranh đó, Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) - một trong những ngân hàng hoạt động hiệu
quả nhất hiện nay, với mục tiêu hƣớng tới là “Phấn đấu trở thành ngân hàng
bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam và khu vực Đông Dƣơng”,
Sacombank đã cho ra đời nhiều sản phẩm tín dụng thiết thực, nhất là các loại
hình tín dụng hƣớng đến khách hàng cá nhân đang đƣợc ngân hàng khai thác
và phát triển mạnh mẽ, trong đó “Cho vay Tiểu thƣơng” là một ví dụ điển hình.
Tiểu thƣơng ở chợ là nhóm đối tƣợng khách hàng có nhu cầu vay thƣờng
xuyên nhƣng các món vay thƣờng nhỏ lẻ. Vì thế, tiểu thƣơng khá ngại khi đi
vay vốn ngân hàng, thay vào đó họ thƣờng chọn giải pháp vay “nóng” ở chợ
hay còn gọi là “tín dụng đen”. Hình thức này nhƣ một con dao hai lƣỡi, một
mặt có thể giúp tiểu thƣơng xoay vốn kịp thời nhƣng mặt khác có thể đẩy họ
vào tình thế không đủ khả năng trả nợ vì vay “nóng” có lãi suất rất cao (3 –
5%/tháng). Nắm bắt đƣợc tiềm năng từ nhóm khách hàng này đồng thời nhằm
giúp cho tiểu thƣơng thoát khỏi “tín dụng đen”, Sacombank đã cho ra đời loại
hình cho vay Tiểu thƣơng. Hiện nay, Sacombank đang đẩy mạnh phát triển sản
phẩm này ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là thành phố Cần
Thơ. Với diện tích 1.409 km2, dân số trên 1,2 triệu ngƣời (Tổng cục thống kê
Việt Nam), nằm ở trung tâm của đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, thành
phố Cần Thơ còn là nơi tập trung nhiều chợ lớn nhƣ Cái Khế, Xuân Khánh,
Tân An, An Bình,… rất lý tƣởng để mở rộng sản phẩm cho vay Tiểu thƣơng.
Tuy nhiên, vào những năm gần đây do nền kinh tế suy thoái và có nhiều
biến động nên hoạt động kinh doanh của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
trở nên bấp bênh và có xu hƣớng ngại đầu tƣ mở rộng sản xuất. Theo tình hình
biến động chung đó, ngân hàng cũng gặp phải những khó khăn nhất định đối

với việc phát triển các sản phẩm tín dụng nói chung và sản phẩm cho vay Tiểu
1


thƣơng nói riêng. Cụ thể là năm 2010, tỷ trọng cho vay Tiểu thƣơng của
Sacombank Cần Thơ chiếm 6,62% tổng doanh số cho vay cá nhân nhƣng sang
năm 2011 và 2012 giảm lần lƣợt còn 2,94% và 3,80% (Báo cáo của phòng Kế
toán & Quỹ, Sacombank Cần Thơ). Dù đã xuất hiện từ lâu nhƣng đối với địa
bàn thành phố Cần Thơ thì cho vay Tiểu thƣơng còn khá mới mẻ. Đề tài
“Phân tích kết quả hoạt động cho vay Tiểu thƣơng của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ” đƣợc chọn làm đề tài nghiên cứu
với mong muốn tìm ra giải pháp mở rộng cũng nhƣ phát triển loại hình cho vay
này để giúp ngân hàng nâng cao lợi nhuận và Tiểu thƣơng dễ dàng hơn trong
việc đầu tƣ kinh doanh.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích và đánh giá tình hình cho vay Tiểu thƣơng tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 6T/2014, từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
Tiểu thƣơng của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả cho vay Tiểu thƣơng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 6T/2014.
- Khảo sát ý kiến của khách hàng nhằm đánh giá tình hình cho vay Tiểu
thƣơng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011 – 6T/2014.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Tiểu
thƣơng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi

nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu trong đề tài đƣợc thu thập chủ yếu từ năm 2011 – 6T/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay Tiểu thƣơng tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ.

2


1.4 CẤU TRÚC CỦA BÀI VIẾT
Đề tài “ Phân tích tình hình cho vay Tiểu thƣơng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ” có kết cấu gồm 6
Chƣơng. Chƣơng 1 trình bày lý do và cơ sở thực tiển để thực hiện đề tài.
Chƣơng 2 trình bày các khái niệm liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu, làm
cơ sở cho nội dung phân tích. Chƣơng tiếp theo là giới thiệu đôi nét về Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ. Chƣơng 4 sẽ phân tích
sâu hơn về tình hình hoạt động cho vay Tiểu thƣơng chợ tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ, bao gồm phân tích và đánh giá thông
qua các chỉ số tài chính, khảo sát ý kiến khách hàng, từ đó tìm ra những mặt
đạt và chƣa đạt, nguyên nhân và đề ra giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay
Tiểu thƣơng của ngân hàng (chƣơng 5). Chƣơng cuối cùng là đƣa ra lời kết,
tóm lại vấn đề.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Theo điều 3, quyết định số 1627/2001/QĐ của Thống Đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam định nghĩa: “Cho vay là một trong những hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”.
2.1.1.2 Nguyên tắc tín dụng
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc
sau:
a) Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng:
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng theo mục
đích đã đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý.
Đối tƣợng ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà ngƣời đi vay
cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Trƣờng
hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng
có quyền thu hồi vốn trƣớc thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tính
của ngƣời đi vay. Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này có nghĩa là
khách hàng đƣợc sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh và tạo đƣợc lợi nhuận,
đồng thời sẽ tạo đƣợc uy tín với ngân hàng, giúp ngân hàng thực hiện đƣợc sứ
mệnh của mình là góp phần phát triển sản xuất cũng nhƣ tạo đƣợc lợi nhuận
cho chính mình (Thái Văn Đại, 2013, trang 39).
b) Phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng:
Theo nguyên tắc bắt buộc ngƣời đi vay phải chủ động trả nợ gốc và
lãi cho ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn ngƣời đi vay không chủ động
trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách
hàng (trƣờng hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ
4



quá hạn (trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc phát mãi tài sản để
thu hồi nợ. Bất kỳ rủi ro sai hẹn nào từ phía ngƣời đi vay cũng có thể gây ảnh
hƣởng đến hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng có thể thua lỗ hoặc phá sản
khi có nhiều khách hàng không có khả năng hoặc không muốn thực hiện nghĩa
vụ trả nợ của mình. Điều đó sẽ gây ảnh hƣởng dây chuyền đến các ngân hàng
khác, tác động xấu đến hoạt động kinh tế xã hội (Thái Văn Đại, 2013, trang
39).
2.1.1.3 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với
ngƣời vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay.
Khách hàng muốn vay vốn của ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau
đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sƣ và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi
và có hiệu quả hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Tuy nhiên, các điều kiện vay vốn trên chỉ là hƣớng dẫn chung cần
thiết cho các NHTM. Khi cụ thể hóa các điều kiện cho vay vốn này, các
NHTM có thể áp dụng tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng,
từng khoản vay và môi trƣờng kinh doanh trong từng thời kỳ (Thái Văn Đại,
2013, trang 42).
2.1.1.4 Quy trình tín dụng
Các bƣớc trong quy trình tín dụng:

Bước 1: Khách hàng lập đề nghị và hồ sơ vay vốn
Khách hàng vay vốn phải nộp vào ngân hàng các hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Hồ sơ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, các hồ
sơ pháp lý có liên quan khác.
5


- Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính, bao gồm: Bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh, kế hoạch kinh doanh,… Những báo cáo tài
chính này phải là của các kỳ kinh doanh gần nhất.
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh: Khi đi vay ngắn hạn khách hàng
cần đệ trình cho ngân hàng phƣơng án sản xuất kinh doanh. Phƣơng án sản
xuất kinh doanh của khách hàng phải tính toán đƣợc hiệu quả kinh tế, kế hoạch
kinh doanh của mình và chứng minh đƣợc khả năng trả nợ của mình trên cơ sở
phƣơng án kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay: Khi khách hàng
vay vốn phải dùng tài sản của mình để làm đảm bảo tín dụng thì cần xuất trình
các giấy tờ có liên quan để chứng minh rằng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp
pháp của mình.
Bước 2: Phân tích và thẩm định khách hàng để ra quyết định cho
vay
Quy trình xét duyệt cho vay đƣợc xây dựng theo nguyên tắc đảm bảo
tính độc lập và xác định rõ từ trách nhiệm các nhân viên tín dụng thẩm định
đến trách nhiệm của ngƣời lãnh đạo ra quyết định.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông
tin, số liệu đã thu thập trong hồ sơ của khách hàng nhằm mục đích xác định
giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
* Công việc chi tiết trong thẩm định hồ sơ vay vốn gồm có:
- Đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh (quy mô hoạt động, khả

năng công nghệ, kỹ thuật sản xuất kinh doanh) của khách hàng.
- Phân tích tình hình tài chính của khách hàng: Các chỉ tiêu về khả
năng thanh toán, đòn cân nợ, các chỉ tiêu hoạt động và sinh lời của ngƣời vay
là cơ sở về khả năng tài chính của khách hàng.
- Đánh giá đảm bảo tín dụng: Ngân hàng cần phải đánh giá về các
điều kiện của tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp pháp, số lƣợng và đặc biệt là
định giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố theo đúng pháp luật Nhà nƣớc.
Sau khi hoàn tất khâu phân tích và thẩm định, ngân hàng quyết định
cho vay thì hợp đồng tín dụng, thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh vay vốn sẽ
đƣợc ký kết giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên các nội dung đƣợc thỏa
thuận bao gồm:

6


- Hạn mức tín dụng: là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể cho khách
hàng sử dụng trong một khoản thời gian nhất định.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến hạn mức thỏa thuận:
+ Nhu cầu vay vốn của khách hàng.
+ Tỷ lệ cho vay tối đa đối với giá trị tài sản đảm bảo: Việt Nam hiện
nay áp dụng mức tối đa là 70% giá trị đối với tài sản thế chấp là bất động sản.
+ Khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Mức giới hạn tín dụng tối đa cho một khách hàng so với vốn tự có
của ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc (Theo thông tƣ
13/2010/TT-NHNN quy định một ngân hàng không đƣợc cho một khách hàng
vay quá 15% vốn tự có của ngân hàng).
- Thời hạn tín dụng: Là khoảng thời gian đƣợc thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng vay vốn để khách hàng có thể sử dụng số tiền vay. Thời
hạn tín dụng phụ thuộc vào các yếu tố sau:

+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh của đơn vị vay.
+ Nguốn vốn của ngân hàng.
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
- Lãi suất tín dụng: Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng
vốn đƣợc ngân hàng thỏa thuận với khách hàng trên cơ sở quan hệ cung cầu
vốn trên thị trƣờng và phù hợp với quy định của pháp luật.
* Lãi suất cho vay của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Lãi suất huy động vốn (lãi suất đầu vào) của ngân hàng.
+ Mức độ rủi ro của món vay.
+ Sự cạnh tranh.
+ Mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
+ Mức lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng.
Bước 3: Giải ngân
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thực hiện phát tiền vay
cho khách hàng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trên hợp đồng và cách giải
ngân có thể thực hiện theo các cách sau:
- Phát vay bằng tiền mặt trực tiếp cho ngƣời vay.

7


- Tiền vay đƣợc chuyển trả trực tiếp cho đối tác bán hàng của ngƣời
đi vay.
- Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Bước 4: Kiểm tra giám sát
Kiểm tra giám sát là quá trình thực hiện các bƣớc công việc theo dõi
và đôn đốc ngƣời vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và
lãi đúng thời hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu ngƣời vay
không sử dụng vốn vay đúng mục đích hoặc không thực hiện trả nợ gốc và lãi
đúng hạn nhƣ cam kết.

Bước 5: Thu nợ gốc và lãi
Theo thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng, khách hàng phải chủ động
trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn. Nếu đến hạn khách hàng không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ đúng thời hạn thì ngân hàng sẽ xử lý theo các cách sau đây:
- Tìm hiểu nguyên nhân: Nếu là nguyên nhân khách quan, ngƣời vay
quá hạn trên 10 ngày (theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN) và có văn bản giải
trình đề nghị ngân hàng cơ cấu lại thời hạn (giãn nợ, gia hạn nợ), ngân hàng
xem xét và có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị của khách hàng.
Theo quyết định 18/2007/QĐ-NHNN, nếu NHTM đồng ý cho khách hàng cơ
cấu lại thời hạn thì làm thủ tục và chuyển dƣ nợ vào nhóm 2 (nợ cần chú ý) để
theo dõi. Trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc nợ do nguyên nhân chủ quan,
ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và theo dõi nợ ở nhóm 2 và tính lãi suất
theo nợ quá hạn.
- Ngân hàng có quyền bán tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ
trong trƣờng hợp khách hàng có nợ quá hạn mà không có thiện chí trả nợ hoặc
không trả đƣợc và đã chuyển thành nợ xấu (nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN). Việc phát mãi tài sản sẽ tiến hành theo đúng quy
định của pháp luật.
- Trƣờng hợp cuối cùng là ngân hàng sẽ khởi kiện khách hàng vi
phạm hợp đồng tính dụng.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì ngân hàng tiến hành tất
toán khoản vay và đƣơng nhiên hợp đồng tín dụng hết hiệu lực, đồng thời ngân
hàng tiến hành giải chấp cho khách hàng (trƣờng hợp có đảm bảo tín dụng).
8


2.1.2 Phân loại nợ của NHTM
Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm theo Quyết
định 18/2007/QĐ-NHNN nhƣ sau:

* Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2
điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 2: Nợ cần chú ý
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng
là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách
hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần
đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 2
điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ
khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 2
điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90
ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;


9


- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 2
điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
* Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 2
điều 6 quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay
DSCV trong kỳ = Dƣ nợ cuối kỳ + DSTN trong kỳ - Dƣ nợ đầu kỳ (2.1)
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải
ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở các hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa
ngân hàng và khách hàng trong một thời gian nhất định, thƣờng là một năm.
Chỉ tiêu này thể hiện quy mô đầu tƣ vốn của ngân hàng.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ
DSTN trong kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - Dƣ nợ cuối kỳ (2.2)
Doanh số thu nợ phản ánh số tiền mà ngân hàng thu đƣợc từ khách
hàng đã vay vốn ngân hàng trong một thời gian nhất định, thƣờng là một năm.
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của hoạt động
cho vay.
2.1.3.3 Dư nợ

Dƣ nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ (2.3)
Dƣ nợ là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho
khách hàng vay nhƣng chƣa thu lại đƣợc. Đây là chỉ tiêu thời kỳ thƣờng kéo
dài trong nhiều năm. Chỉ tiêu này nói lên quy mô vốn.

10


2.1.3.4 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

x 100

(2.4)

Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu hồi nợ của
khách hàng, nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất
định thì ngân hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao
càng tốt.
2.1.3.5 Tỷ lệ nợ xấu
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) =

x 100

(2.5)

Tổng dƣ nợ

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
và chất lƣợng tín dụng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân
hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản vay. Nếu tỷ lệ
này cao thì chất lƣợng tín dụng thấp và ngƣợc lại (thông thƣờng tỷ lệ này đạt
dƣới mức 3% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng là tốt).
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1.1 Số liệu thứ cấp
- Sử dụng số liệu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến
nửa đầu năm 2014.
- Các báo cáo thông kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ
cho vay, nợ quá hạn, thông tin về lãi suất.
- Các số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập trực tiếp tại Phòng Kế
toán & Quỹ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín chi nhánh Cần Thơ.
- Tìm hiểu thông tin từ các bài báo, tạp chí chuyên ngành, internet,
giáo trình về tài chính và nghiệp vụ ngân hàng.

11


2.2.1.2 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trên cơ sở khảo sát thực tế, lập bảng câu
hỏi để thu thập ý kiến, đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay Tiểu
thƣơng.
Số quan sát (cỡ mẫu): Do hạn chế về điều kiện thời gian và chi phí
nên tôi chọn cỡ mẫu là 60 quan sát để tiến hành nghiên cứu.
Phƣơng pháp chọn mẫu: sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
phân tầng. Trong nghiên cứu này, số mẫu đƣợc sử dụng là 60 quan sát và đƣợc
phân bố theo tỉ lệ khách hàng ở 5 chợ lớn trên địa bàn quận Ninh Kiều, T.P

Cần Thơ.
Dựa vào số liệu Ngân hàng cung cấp, tổng số khách hàng ở 5 chợ là
923 khách hàng, phân bố cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.1: Phân bố mẫu điều tra khách hàng
Khách hàng
Tỷ lệ
Tên chợ
(ngƣời)
(%)
Hƣng Lợi
326
35,32
An Lạc
105
11,38
Xuân Khánh
156
16,90
An Hòa
80
8,67
Cái Khế
256
27,73
Tổng
923
100

Số mẫu tƣơng ứng
(ngƣời)

21
7
10
5
17
60

Nguồn: Phòng Kế toán & Quỹ Sacombank chi nhánh Cần Thơ

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Số liệu thứ cấp
Sử dụng phƣơng pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối, phƣơng
pháp tỷ trọng để phân tích hoạt động cho vay Tiểu thƣơng của ngân hàng.
* Phương pháp tỷ trọng: xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm
đƣợc trong tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích.
* Phương pháp so sánh: xem xét tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu.
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ
giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

12


Y = Y1 - Y0

(2.6)

Ghi chú:
Y0 : Chỉ tiêu năm trƣớc
Y1 : Chỉ tiêu năm sau
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu

Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối là phƣơng pháp sử dụng số liệu năm
sau tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm
ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
- Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Y
%Y

=

X 100%

(2.7)

Y0

Ghi chú:
Y0 : Chỉ tiêu năm trƣớc
%Y : Tốc độ tăng trƣởng
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Đây là phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc độ tăng trƣởng của các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân phát sinh và đƣa ra biện pháp khắc phục kịp thời.
2.2.2.2 Số liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp xử lý số liệu thông kê: Toàn bộ số liệu thống kê đƣợc
xử lý trên chƣơng trình phần mềm SPSS.
- Phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics):
Thống kê mô tả có thể đƣợc xem là phƣơng pháp có liên quan đến việc thu

thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán các đặc trƣng khác nhau để phản ánh
một cách tổng quát đối tƣợng cần nghiên cứu (Hà Ngọc Quế Trân, 2011, trang
20).

13


×