Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Lịch sử học thuyết nhóm3 ĐHQT7A4 UNETI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.49 KB, 8 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI THẢO LUẬN
MÔN LỊCH
SỬ HỌC
THUYẾT
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Thanh Thủy
Nhóm : 1 – Tổ: 3
Lớp
: ĐHQT7A4
Danh sách thành viên nhóm 3 Lớp ĐHQT7A4
1. Nguyễn Hữu Hùng ( Nhóm trưởng )
2. Nguyễn Thị Hải Hậu
3. Nguyễn Thị Thu Hiền
4. Đinh Thị Hoa
5. Lưu Thanh Bình
6. Đỗ Thị Hồng
7. Nguyễn Hoàng Dương
8. Nguyễn Thị Hường
9. Phạm Thị Diễm
10. Mai Thị Ngọc Anh

Câu hỏi
Chương 7. Các học thuyết kinh tế của trường phái tân cổ điển
Câu 1: Theo quan điểm của trường phái Giới hạn Áo để tạo ra sự khan
hiếm hàng hóa trên thị trường cần:
A: Thu hẹp quy mô
B: Tạo ra những phương thức bán hàng mới
C: Tích trữ hàng hóa trong thời gian dài
D: Tạo ra những hàng hóa mới có giá trị sử dụng tương tự nhưng tính


năng vượt trội.


Câu 2: Lý thuyết “ ích lợi giới hạn” của trường phái Giới hạn Áo là
trường phái về:
A: Vai trò của thương mại
B: Giá trị của hàng hóa
C: Vai trò cuả nhà nước
D: Giá trị thặng dư
Câu 3: Lý thuyết giá cả là của:
A: Clark
B: Marshall
C: Ricado
D: Keynes
Câu 4: Tư tưởng về ‘sự khan hiếm’ là tư tưởng của:
A:Trường phái ‘giới hạn’
B:D.Ricardo
C:J.Say
D:ý kiến khác
Câu 5: Theo Marshall yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến cung,cầu và
giá cả cân bằng là:
A.Thời gian
B.độc quyền
C.sự co dãn cầu
D.Ý kiến khác
Câu 6. “Tiền lương của công nhân là sản phẩm giới hạn của lao động” là
ý kiến của ai?
A. D.Ricardo
C. Clark
B. Petty

D. Marx
Câu 7 Clark đưa ra lí luận tiền lương và lợi nhuận dựa trên cơ sở lí luận
nào:
A. Công nhân giới hạn
B.năng suất giới hạn
C. Sản phẩm giới hạn
D.Ý kiến khác


Câu 8: Lí thuyết giá cả của A.Marshall thể hiện rõ đặc điểm phương pháp
luận của trường phái tân cổ điển ( kế thừa và phát triển bàn tay vô hình
của A.Smith)?
Đúng
Đặc trưng phương pháp luận của Trường phái tân cổ điển:
Marshall tập trung nghiên cứu nền kinh tế trong quan hệ trao đổi lưu
thông, chứ không quan tâm đến quá trình sản xuất.
Ông đưa ra các phạm trù kinh tế mới: cung, cầu, giá cung, giá cầu, hệ số
co dãn của cầu… là sự phối hợp các phạm trù toán học và kinh tế học để
giải thích quy luật kinh tế.
Ông đã biết sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế: đồ thị,
công thức.
Kế thừa và phát triển Bàn tay vô hình của A.Smith.
Ông tập trung nghiên cứu nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.Ông cho
rằng: Ở trên thị trường, giá cả đc hình thành một cách tự phát do tác động
của mối quan hệ cung cầu. Khi giá cung và giá cầu gặp nhau thì hình
thành nên giá cả cân bằng hay giá cả thị trường: “Khi giá cung và giá cầu
gặp nhau thì sẽ chấm dứt cả khuynh hướng tăng dẫn khuynh hướng giảm,
lượng hàng hóa sản xuất, thế cân bằng được thiết lập”.
=> Marshall đề cao sự tự phát của cơ chế thị trường, coi nhẹ sự can thiệp
của Nhà nước vào kinh tế, tin tưởng cơ chế thị trường tự phát đảm bảo

cân bằng kinh tế.
Lí thuyết giá cả của A.Marshall:
Ở trên thị trường, giá cả đc hình thành một cách tự phát do tác động của
mối quan hệ cung cầu:
Cầu và giá cầu:
- Cầu là biểu hiện của nhu cầu có khả năng thanh toán, nó được biểu
hiện bởi khối lượng tiền tệ và giá cả nhất định.
- Nhân tố ảnh hưởng đến cầu: nhu cầu; thu nhập; giá cả của bản thân
hàng hóa.

Câu 9 Lý thuyết năng suất giới hạn là của Leon Wallras
Sai: Leon waras đưa ra 2 ý niệm trong lý thuyết giá trị là ý niệm về sự
khan hiếm và ý niệm về ích lợi giới hạn chứ không phải là năng suất giới
hạn. Ý niệm ích lợi giới hạn của ông chỉ rõ: giá trị của một vật tuỳ thuộc
vào tương quan giữa khả năng thoả mãn của vật đó với cường độ nhu cầu
của mỗi cá nhân. Ông đưa ra kêt luận: Giá trị là tất cả những vật hữu hình


hay vô hình đang ở trong tình trạng khan hiếm. Các vật đó có ích với
người sử dụng và số lượng của nó là có giới hạn.
Câu 10. Theo lý thuyết ích lợi giới hạn, khi số lượng sản phẩm tăng lên
thì tổng ích lợi tăng lên và ích lợi giới hạn cũng tăng lên?
Sai. ( …ích lợi giới hạn giảm xuống)
Câu 11:Theo Leon Wallras trong cơ cấu nền kinh tế thị trường gồm có 4
loại thị trường: thị trường sản phẩm, thị trường hàng hóa, thị trường tư
bản và thị trường lao động.
> Trả lời: Sai
> Vì: Gồm có 3 loại: thị trường sản phẩm, thị trường tư bản , thị trường
lao động.
Câu 12:Theo lý thuyết cân bằng thị trường nếu giá bán hàng hóa thấp hơn


chi phí sản suất thì doanh nghiệp sẽ có lợi và có xu hướng thuê thêm công
nhân , vay thêm tư bản để mở rộng sản xuất.
> Trả lời: Sai
> Vì: Phải là giá bán hàng hóa cao hơn chi phí sản suất thì doanh nghiệp
có lợi. và có xu hướng thuê thêm công nhân,vay thêm tư bản để mở rộng
sản suất.
Câu 13: Lý thuyết về giá cả là lý thuyết nổi tiếng của Marshall.
> Trả lời: Đúng
> Vì: Theo ông ,giá cả là quan hệ số lượng mà trong đó hàng hóa và tiền
tệ được trao đổi với nhau.
> Giá cả của ông là sự tổng hợp các lý thuyết chi phí sản xuất ,cung cầu,
ích lợi giới hạn.
Câu 14:Theo trường phái Cambridge các yếu tố sản suất bao gồm đất đai,
vốn và nhân lực.
Sai.
Vì theo trường phái Cambrige các yếu tố sản xuất bao gồm đất đai,lao
động và tư bản
Câu 15:Theo Clark tiền lương của công nhân nhỏ hơn sản phẩm giới hạn
của lao động.
Sai.
Vì theo Clark tiền lương công nhân bằng với sản phẩm của lao động.


Chương 8: Các học thuyết kinh tế của trường phái Keynes
Câu 1: Theo keynes có những nhân tố nào ảnh hưởng đến lãi suất ?
A: Khối lượng tiền tệ.
B: Sự ưa chuộng hàng hóa
C: Sự ưa chuộng hàng hóa và khối lượng tiền tệ
D: Sự ưa chuộng tiền mặt và khối lượng tiền tệ

Đáp án D . Vì theo keynes có 2 nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất là sự
ưa chuộng tiền mặt và khối lượng tiền tệ.
Câu 2 :Nội dung của học thuyết Keynes là:
A: CNTB không điều tiết
B: CNTB có điều tiết
C: CNTB và chính sách
D: CNTB với nhà nước
Đáp án B. Vì học thuyết của Keynes : thừa nhận các khuyết điểm của
CNTB như thất nghiệp khủng hoảng kinh tế, phủ nhận chính sách kinh tế
tự do thả nổi không cần sự can thiệp của nhà nước, mở rộng phương pháp
phân tích kinh tế vĩ mô hiện đại.
Câu 3: Sự ưa chuộng tiền mặt do mấy động lực quyết định ?
A: 2
B: 3
C: 4
D: 5
Đáp án B: gồm có :động lực giao dịch, động lực dự phòng, động lực
đầu cơ
Câu 4: Theo Keynes cùng với việc tăng lên của vốn đầu tư thì hiệu quả
giới hạn của tư bản tăng.
Sai.vì theo keynes ,cùng với việc tăng lên của vốn đầu tư thì hiệu quả
giới hạn của tư bản giảm do 2 nguyên nhân :
+ Đầu tư tăng làm tăng thêm khối lượng hàng hóa cung ra thị
trường,làm cho giá cả hàng hóa DN sản xuất ra giảm kéo theo giảm thu
hoạch tương lai.
+ Giá cung tài sản tăng thêm hay tăng phí tổn thay thế.


Câu 5 : Keynes coi chính sách tài chính là công cụ chủ yếu để giải quyết
các vấn đề kinh tế.

Đúng. ..ông đã nêu rõ trong lý thuyết về sự can thiệp của nhà nước vào
kinh tế
Câu 6: Trường phái Keynes có 2 đặc điểm lớn về nội dung và 3 đặc điểm
về phương pháp luận là đúng hay sai?
Sai
Vì có 3 đặc điểm về nội dung:
-Đối lập với trường phái cổ điển.
-Điều kiện đảm bảo cho tái sản xuất bình thường thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và giải quyết khủng hoảng và thất nghiệp là đầu tư bằng tiết kiệm
khuyến khích đầu tư và giảm tiết kiệm.
-Lý thuyết của Keynes là lý thuyết trọng cầu.
Câu 7. "Khuynh hướng “tiết kiệm giới hạn”: cá nhân có xu hướng phân
chia phần thu nhập tăng thêm cho tiết kiệm theo tỷ lệ giảm dần => xu
hướng tiết kiệm giới hạn ngày càng giảm.". Phát biểu trên đúng hay sai?
Sai.
Vì : Khuynh hướng “tiết kiệm giới hạn”: cá nhân có xu hướng phân chia
phần thu nhập tăng thêm cho tiết kiệm theo tỷ lệ tăng dần => xu hướng
tiết kiệm giới hạn ngày càng tăng
Câu 8. "Đầu tư là đại lượng giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết
việc làm." Đúng hay sai?
Đúng.
Vì: Việc tăng đầu tư sẽ bù đắp cho sự thiếu hụt của cầu tiêu dùng. Mức
độ cân bằng việc làm phụ thuộc vào khối lượng đầu tư hiện tại. Mà khối
lượng đầu tư hiện tại phụ thuộc vào sự kích thích đầu tư. Sự kích thích
đầu tư phụ thuộc vào hiệu quả giới hạn của TB và lãi suất.
Câu 9: Nói " Học thuyết Keynes chỉ có ưu điểm mà không có hạn chế" là
đúng hay sai?
Sai!
Vì: học thuyết kinh tế trường phái Keynes còn nhiều hạn chế. : - Thất
nghiệp vẫn duy trì ở mức cao.- Khủng hoảng không trầm trọng như trước

nhưng vẫn xảy ra thường xuyên, thời gian giữa các cuộc khủng hoảng
kinh tế ngắn hơn.


Câu 10: 2. Lý thuyết của Keynes về vai trò kinh tế của nhà nước gồm có
4 chính sách đúng hay sai?
Đúng!
4 chính sách đó là :
- Chính sách đầu tư.
- Chính sách tài chính tín dụng, tiền tện và thuế khóa.
- Chính sách tạo việc làm.
- Khuyến khích tiêu dùng cá nhân.
Câu 11. "Lãi suất chịu ảnh hưởng của hai nhân tố là: khối lượng tiền
trong tiêu dùng (tỉ lệ nghịch) và sự ưa chuộng tiền mặt (tỉ lệ thuận). "
Đúng hay sai?
Đúng.
Vì Lãi suất chịu ảnh hưởng của hai nhân tố là: khối lượng tiền trong tiêu
dùng (tỉ lệ nghịch) và sự ưa chuộng tiền mặt (tỉ lệ thuận). Đây là điểm
quan trọng để Keynes đưa ra chính sách điều chỉnh kinh tế của Nhà nước
(tăng hiệu quả giới hạn tư bản và giảm lãi suất). Sự ưa chuộng tiền mặt là
khuynh hướng có tính chất hàm số.
Câu 12. "Đầu tư là đại lượng giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết
việc làm." Đúng hay sai?
Đúng.
Vì: Việc tăng đầu tư sẽ bù đắp cho sự thiếu hụt của cầu tiêu dùng. Mức
độ cân bằng việc làm phụ thuộc vào khối lượng đầu tư hiện tại. Mà khối
lượng đầu tư hiện tại phụ thuộc vào sự kích thích đầu tư. Sự kích thích
đầu tư phụ thuộc vào hiệu quả giới hạn của TB và lãi suất.
Câu 13. "Khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn”: cá nhân có xu hướng phân
chia thu nhập tăng thêm cho tiêu dùng theo tỷ lệ tăng dần" Đúng hay sai?

Sai.
vì: Khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn”: cá nhân có xu hướng phân chia
thu nhập tăng thêm cho tiêu dùng theo tỷ lệ giảm dần.
Câu 14. "Dựa vào quan điểm kinh tế của Keynes, có thể coi ông là người
sáng lập ra kinh tế học vĩ mô hiện đại." Điều đó đúng hay sai?
Đúng.
Vì có thể nói, lí thuyết kinh tế học của Keynes là cơ sở hình thành kinh tế
học vĩ mô hiện đại, bởi có thể tìm thấy sự kế thừa TP Keynes của kinh tế
học vĩ mô hiện đại ở các nội dung: đối tượng nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, thuật ngữ cơ bản, lí thuyết cơ bản.


Câu 15."Mối liên hệ giữa đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả
biến phụ thuộc: Thu nhập = giá trị sản lượng = Tiêu dùng - Đầu tư Tiết
kiệm = Thu nhập – Tiêu dùng"
Đúng hay sai?
Sai!
Vì: Mối liên hệ giữa đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến
phụ thuộc: Thu nhập (R) = giá trị sản lượng (Q) = Tiêu dùng (C) + Đầu tư
(I) Tiết kiệm (E) = Thu nhập (R) – Tiêu dùng (C) (E hoặc S) (hay R = Q
= C + I , E = R – C) ⇒ E = I.



×