Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

bài giảng hóa đại cương phần cấu tạo nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.49 KB, 10 trang )

NHỮNG TIỀN ĐỀ CỦA CƠ HỌC LƯỢNG TỬ

1. Nội dung thuyết
lượng tử Planck:
Ánh sáng hay bức xạ
nói chung không phải là
liên tục mà gồm những
lượng nhỏ riêng biệt gọi là
những lượng tử


Mỗi lượng tử mang một năng lượng tính
bằng biểu thức:

E = h.v

E: năng lượng của mỗi lượng
tử
h: hằng số Planck (6,62.10-27
erg.s hoặc 6,62.10-34 J.s
v: tần số của bức xạ


Ví dụ 1: Hãy tính năng lượng e của nguyên

tử Hydrogen hoạt động trong quỹ đạo biết
tần số của bức xạ 2,48.1015 (Hz).
IẢI:
−34

−18



6,62e.10
.2,48.10 tử=Hydrogen
1,64.10 (là:
J)
Năng lượng
của nguyên

E= h.v
=

15


Ví dụ 2: Năng lượng của hat proton có tần số

v = 1,24.1014 ( Hz) là :
−34

6,62.10 .1,24.10 = 8,21.10

E = h.v
=

14

−20

(J )



Ví dụ 2: Năng lượng của hat proton có tần số

v = 1,24.1014 ( Hz) là :
−34

6,62.10 .1,24.10 = 8,21.10

E = h.v
=

14

−20

(J )


1. Nguyên lý bất
định Heisenberg:
Đối với hạt vi mô
không thể xác định chính
xác đồng thời cả tốc độ
và vị trí.


h
∆x.∆V ≥
2πm
Δx : độ bất định về vị trí

Δv : độ bất định về tốc độ
m : khối lượng hạt
h : hằng số Planck(6,62.10-27erg.s)

Việc xác định tọa độ càng chính xác thì
xác định tốc độ càng kém chính xác.


Ví dụ 3:
Nếu lấy độ bất định của phép đo vị trí của e
trong nguyên tử Δx là 10-10 cm thì độ bất định trong
phép đo tốc độ sẽ là:
(sai số xấp xỉ bằng tốc độ của ánh sáng)
− 27

6,62.10
10
10
∆v =
≈ 1,16.10 ≈ 10 cm / s
− 28
−10
6,28.9,1.10 .10


Hãy tính:
a) Δ x của e trong nguyên tử, biết Δv = 106 m/s
b) Δv của quả bóng bàn bay, biết m = 10g, Δ x =
0,01mm
h

Giải: Áp dụng công thức: ∆x.∆v ≥
Ví dụ 3:

2πm


Bài giải:
a) Độ bất định về vị trí của e là:
−27

h
6,62.10
−6
∆x ≥
=
= 1,16.10 (m)
−28
6
2πm.∆v 2.3,14.9,1.10 .10
b) Độ bất định về tốc độ của quả bóng bàn là:
− 27

h
6,62.10
− 26
∆v ≥
=
= 1,054.10 (mm / s )
2πm.∆ x 2.3,14.10.0,01




×