Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bài giảng hóa đại cương phần nồng độ dung dịch 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.63 KB, 21 trang )

1. Định nghĩa:
Số phần khối lượng chất tan có trong một trăm phần khối
m ct
lượng dung dịch: a% =
.100%
m dd
2. Biểu thức:
mct: Khối lượng chất tan
mdd: Khối lượng dung dịch.
a%:
Nồng độ phần trăm.
 Ghi chú:
mdd = Vdd. d
Vdd: thể tích dung dịch
d:
Khối lượng riêng của dung dịch


1. Định nghĩa:
Số phân tử gam (số mol) chất tan có trong một lít dung
n ct
n ct
dịch
CM =
=
.1000
2. Biểu thức:
Vdd(l) Vdd(ml)
nct:
Số mol chất tan
Vdd: thể tích dung dịch


CM: Nồng độ mol.


 Bài tập 1:

Chất đem hòa tan tác dụng với nước.
Tính khối lượng natri lim loại cần thiết để hòa tan vào 500
gam nước, để thu được dung dịch NaOH 20%.
ĐS: 64,6067g NaOH.

 Bài tập 2: Chất đem hòa tan không tác dụng với nước.
 Tính khối lượng KOH và khối lượng nước cần dùng để
điều chế 250 gam dung dịch KOH 15%.
ĐS: 37,5g KOH
 Bài tập 3:
 Tính khối lượng NaOH cần dùng để hòa tan vào nước
thành 120 ml dung dịch NaOH có nồng độ 10% . Biết khối
lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml.
ĐS: 13,38g NaOH.


 Bài tập 4: Hòa tan 25 gam CaCl2.6H2O vào 300 ml
nước, dung dịch có khối lượng riêng 1,08 g/ml. Tính
nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch.
ĐS: a% = 3,8988%, CM = 0,379M

 Bài tập 5: Tính khối lượng CuSO4.5H2O và khối
lượng nước cần dùng để để điều chế được 50g dung
dịch CuSO4 10%. ĐS: 7,8125g CuSO .5H O và 42,1875g H O.
 Bài tập 6: Xác định khối lương FeSO4.7H2O cần để

hòa tan vào 372,2 gam nước thì được dung dịch
FeSO43,8%.
ĐS: 26,88g FeSO .7H O
4

4

2

2

2


 Đối với nồng độ % khối lượng:
m1a1 = m2a2
m1: Khối lượng dung dịch trước khi pha loãng.
a1 : Nồng độ % dung dịch trước khi pha loãng.
m2: Khối lượng dung dịch sau khi pha loãng.
a2 : Nồng độ % dung dịch sau khi pha loãng.
m2= m1+ mH2O


 Đối với nồng độ % khối lượng:
V1C1 =V2C2
V1: Thể tích dung dịch trước khi pha loãng.
C1 : Nồng độ mol dd trước khi pha loãng.
V2: Thể tích dung dịch sau khi pha loãng.
C2 : Nồng độ mol dung dịch sau khi pha
loãng.

V2 = V1 + VH2O


 Áp dụng qui tắc đường chéo:

 Bài tập 7:

Thêm 400 gam nước vào dung
dịch chứa 40 gam NiSO4 thì nồng độ của nó
giảm đi một lượng là 5%. Tính nồng độ %
của dung dịch NiSO4ban đầu. ĐS: 10%
 Bài tập 8: Hòa tan 150 gam dung dịch
NaOH 25% vào 100 ml nước thì thu được
dung dịch (A). Tính nồng độ % của NaOH
trong dung dịch (A).
ĐS: 15%




Áp dụng qui tắc đường chéo:

Bài tập 9: Trộn 200g dung dịch HNO3 25%
với 300g dung dịch HNO3 15% thu được dung
dịch (X). Tính nồng độ % của HNO3 trong
dung dịch (X).
ĐS: 19%
 Bài tập 10: Tính khối lượng dung dịch
H2SO4 80% và khối lượng dung dịch H2SO4
10% cần thiết để trộn lẫn được 150g dung dịch

H2SO4 40%. ĐS: 450/7g dd H SO 80%


2

4

600/7g dd H2SO4 10%


 Dung dịch bão hòa:
Dung dịch bão hòa của một chất ở một nhiệt độ
nhất định là dung dịch mà ở nhiệt độ đó không thể
hòa tan thêm chất tan đó nữa.
 Độ tan:
Độ tan của một chất trong dung dịch bão hòa là
số gam chất có trong 100 gam nước.
m ct
Độ tan ký hiệu là S:
S=
100%
m dm

 Mối liên hệ giữa độ tan và nồng độ %:
S=

100a
100%
100 − a



 Bài tập 11:
Độ tan trong nước của AgNO3 ở 20oC là 222
gam. Tính Nồng độ % của dung dịch AgNO3
bão hòa ở 20oC và tính khối lượng AgNO3 có
trong 80,5 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở
20oC.
ĐS: a%= 68,94%
mAgNO = 55,4967 gam.
3


 Định nghĩa hiện tượng thẩm thấu:

“Hiện tượng các phân tử dung môi khuếch
tán qua màng bán thấm đi vào lớp dung
dịch được gọi là hiện tượng khuếch tán một
chiều hay hiện tượng thẩm thấu”.
 Định nghĩa:
“Lực cần phải tác dụng lên 1cm2 màng bán
thấm để ngăn không cho dung môi đi qua
nó, nghĩa là làm cho hiện tượng thẩm thấu
ngưng lại, được gọi là áp suất thẩm thấu”.


 Định luật Van’t Hoff:
“Áp suất thẩm thấu của chất tan trong dung dịch
loãng bằng áp suất khí của chất đó nếu như nó ở
trạng thái khí và ở cùng nhiệt độ nó chiếm cùng một
thể tích như dung dịch”.

π = CM RT
 Ghi chú:
o
: là áp suất thẩm thấu.
o C : Nồng độ phân tử gam/lít.
o T : Nhiệt độ tuyệt đối.
o R : là hệ số tỷ lệ cũng là hằng số khí lý tưởng.
o Nếu dung dịch chứa nct phân tử chất tan trong Vdd(l)
nct
CM =
Vdd (l )

π


Po Vo
R=
To của 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
 Po: là áp suất
o R = 1at, 760 mmHg, 76 cmHg.
 Vo: là thể tích của 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
o Vo= 22,4 lít, 22.400 ml.
 To: là nhiệt độ ở điều kiện tiêu chuẩn (to = 0oC hay
To= 273oK)
o Khi đề cho P đơn vị at, V đơn vị lít.
R=

Po Vo 1at.22,4lit
o
=

=
0,082at.li
t/mol.
K
o
To
273 K

o Khi đề cho P đơn vị mmHg, V đơn vị mlít.
Po Vo 760mmHg.22.400 mlit
o
R=
=
=
62.358,97
mmHg.ml/mo
l.
K
o
To
273 K


 Bài tập 5.7 trang 117:
o Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 5 g/lít gluco ở
25oC.
ĐS: 0,679 at.
 Bài tập 5.8 trang 118:
o Biết rằng ở 37oC (thân nhiệt) dịch hồng cầu có áp suất
thẩm thấu là 7,5 at. Tính nồng độ mol các chất tan trong

dịch hồng cầu.
ĐS: 0,295 M.
 Bài tập 5.9 trang 118:
o Dung dịch trong nước của chất A (không điện ly) 0,184
gam trong 100 ml dung dịch có áp suất thẩm thấu 560
mmHg ở 30oC. Tính khối lượng mol của chất tan A.


 Áp suất hơi của dung dịch:
o “Áp suất hơi của một chất lỏng là áp suất gây nên bởi
những phân tử của nó trên mặt thoáng của chất lỏng”.
o “Áp suất hơi bão hòa là áp suất tạo ra trên mặt thoáng
khi qúa trình bay hơi đạt tới cân bằng.
o Khi tăng nhiệt độ của chất, áp suất hơi tăng.
 Nhiệt độ sôi của dung dịch:
o Một dung dịch sẽ sôi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của
dung môi.
o Một chất lỏng sôi khi áp suất hơi bão hòa của nó bằng
áp suất hơi của khí quyển.


 Định luật Raoul (Raun) thứ II:
o Độ tăng điểm sôi (độ tăng nhiệt độ sôi) hay độ hạ
điểm đông đặc (độ hạ nhiệt độ đông đặc) của dung
dịch tỷ lệ thuận với nồng độ molan của dung dịch.

Δt s = t 1 − t o = K S C m
Δt d = t o − t1 = K d C m



 Độ tăng nhiệt độ sôi:
t o =nước
K s C msôi ở
s = t 1 −chất,
o to là nhiệt sôi của dung môiΔtnguyên
100oC.
(t1 > to)
o t1 là nhiệt sôi của dung dịch.
o Δt = t − t là độ tăng nhiệt độ sôi.
s
1
o
o Ks là hằng số nghiệm sôi.
mct
o Cm =
Là số mol chất tan có trong 1000g dung môi.
M ct
o Khi Cm= 1mol/1000g dung môi thì: Δt = t − t = K
s
1
o
S
o Vậy hằng số nghiệm sôi là độ tăng nhiệt độ sôi của
dung dịch chứa 1mol chất tan trong1000g dung
môi.


 Độ hạ nhiệt độ đông đặc:
Δt d = t o − t1 = K d C m
o to là đông đặc của d.môi nguyên chất, nước đông đặc

ở 0oC.
o t1 là đông đặc của dung dịch. (to > t1)
o Δt d = t o − t1 là độ hạ nhiệt độ đông đặc.
o Kd là mhằng số nghiệm lạnh.
ct
C
=
o m M Là số mol chất tan có trong 1000g dung môi.
ct
Δt
=
t

t
=
K
d
o
1
d
o Khi Cm= 1mol/1000g dung môi thì:
o Vậy hằng số nghiệm lạnh là độ hạ nhiệt độ đông
đặc của dung dịch chứa 1mol chất tan trong1000g
dung môi.


 Bài tập 5.12 trang 118:
o Tính nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch
chứa 9 gam gluco trong 100 ml nước. Biết hằng số
nghiệm sôi của nước là 0,52 và hằng số nghiệm lạnh của

nước là 1,86.
ĐS: t1= 100,26oC at. t1= - 0,93oC.
 Bài tập 5.13 trang 118:
o Phải lấy bao nhiêu gam gluco tan trong 150g nước, để hạ
nhiệt độ đông đặc của dung dịch thu được xuống 0,75oC?
Dung dịch sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? Biết hằng số

nghiệm sôi của nước là 0,52 và hằng số nghiệm lạnh
của nước là 1,86. ĐS: m=10,887 g, ts=100,209oC


 Bài tập 5.14 trang 118:
o Môt dung dịch chất tan không điện ly trong nước đông
đặc ở -2,47oC. Hỏi dung dịch này sôi ở nhiệt độ bao
nhiêu? Biết hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52 và hằng
số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
ĐS: t1= 100, 69oC
 Bài tập 5.15 trang 118:
o Dung dịch chất (C) không điện ly 1,38 trong 100 gam
nước đông đặc ở -0,279oC. Tính khối lượng mol của (C).

Biết hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52.
ĐS: M = 92 đvC


 Bài tập 5.16 trang 118:
o Nghiệt độ đông đặc của dung dịch chứa 0,244 gam axít
benzoic trong 20 gam benzen là 5,232oC. Xác địng dạng
tụ tập của phân tử của nó trong benzen. Biết benzen đông
đặc ở 5,478oC.

ĐS: n=2 có 2 phân tử benzen tụ tập với nhau.



×