Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Silde bài giảng cấu trúc rời rạc phần đánh chỉ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.16 KB, 22 trang )

ĐÁNH CHỈ SỐ
hằcngphầ
loạnttử
cá. c phần tử
Gọi tên cá
12
5 3
4

Sinh
vậtxi
Vòt trờ
Sinhcá
vậntxh cụt
Chim

Sinh
vậtx
Engelfish

Sinh
vậtx
Imfinangel
Mèvậ
o tx
Sinh

I

X
Nguyễn Quang Châu- Khoa


CNTT- Trường CN Tp.HCM


ĐÁNH CHỈ SỐ
nh xạ ϕ : I → X.

Tập được đánh chỉ số
ϕ

1

2
3
5
I

4

q

p

r
u

t

s
X
Nguyễn Quang Châu- Khoa

CNTT- Trường CN Tp.HCM


ĐÁNH CHỈ SỐ
I = {1, 2, 3, 4, 5}, X = {p, q, r, s, t, u}
ϕ:I→X
Tập ϕ(I) = {p, q, s, u}.
Phần tử của ϕ(I) được đánh chỉ số bằng tập I.
I được gọi là tập chỉ số.
Các phần tử của ϕ(I) được đặt tên lại :
p = ϕ(2) = ϕ2 = x2,
q = ϕ(3) = ϕ(4) = ϕ3 = ϕ4, = x3 = x4,
s = ϕ(1) = ϕ1 = x1,
u = ϕ(5) = ϕ5 = x5.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


ĐÁNH CHỈ SỐ
Đánh chỉ số một phần tập X bằng tập I.
Chọn ánh xạ ϕ : I → X.
Tập ϕ(I) là tập được đánh chỉ số.
ϕ là ánh xạ đánh chỉ số.
Tập I là tập chỉ số.

q

p

r

u

t

s
X

Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


ĐÁNH CHỈ SỐ
Ánh xạ đánh chỉ số
ϕ : I → X.
Ký hiệu
ϕ(I) = (xi)i ∈ I = (xi)i = {xi | ∀i ∈ I},
với xi là các phần tử của X được đánh chỉ số.
Nhận xét :
nh xạ đánh chỉ số không cần phải là 1-1 và trên.
Mỗi phần tử của X có thể có nhiều chỉ số.
Để đánh chỉ số tất cả X thì chọn ánh xạ trên.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


THÍ DỤ (ĐÁNH CHỈ SỐ)
ϕ : N → R,
x  xπ.
Tập {π, 2π, … } được đánh chỉ số trên N.
ϕ : R → R,

x  x2.
Tập R+ được đánh chỉ số trên R.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


THÍ DUÏ (ÑAÙNH CHÆ SOÁ)
Program XXX;
Type
Date = (mon, tue, wed, thu, fri, sat, sun);
Action = (shopping, swimming, fishing, cooking, eating);
Calendar1 = array[Date] of Action;
Calendar2 = array[1..7] of Action;
Var
Luoi1 : Calendar1;Luoi2 : Calendar2;
Begin
Luoi1[mon] := swimming;
Luoi2[1] := eating; …
End.

Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


THÍ DỤ (ĐÁNH CHỈ SỐ)
ϕ : R → N,
x  [x]+,
([x]+ là phần nguyên dương của x).
tập N được đánh chỉ số trên R.
Đặt

Ar = [0, r] với r ∈ R+.
Ar = [r, 0] với r ∈ R−.
A0 = {0}.
Họ (Ar)r∈R được đánh chỉ số trên R.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


HỘI CÁC TẬP HP
Hội hai tập A, B là :
A ∪ B = {x | (x ∈ A) ∨ (x ∈ B)}
Hội ba tập hợp A, B, C là :
A ∪ B ∪ C = {x | (x ∈ A) ∨ (x ∈ B) ∨ (x ∈ C)}

Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


HỘI CÁC TẬP HP
Hội của họ n tập hợp A1, A2, … , An.
A1 ∪ … ∪ An = {x | (x∈A1) ∨ … ∨ (x∈A3)}
Hội của họ tập hợp (Ar)r ∈ N (ie, A1, A2, … ).
A1 ∪ A2 ∪ … = {x | (x∈A1) ∨ (x∈A2) ∨ … }



Luận lý toán học không chấp nhận vô hạn mệnh đề.
Dạng này không hợp lệ.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM



HỘI MỞ RỘNG
Đặt A1 = A, và A2 = B
A ∪ B = A1 ∪ A2 = {x | (x ∈ A1) ∨ (x ∈ A2)}
Đặt I = {1, 2}.
A∪B
= ∪ (A1, A2)
= ∪ (Ai)i∈I
∪ (Ai)i∈I

= {x | (x ∈ A1) ∨ (x ∈ A2)}

= {x | (∃i∈I) (x ∈ Ai)}
Lấy họ tập hợp (Ai)i∈I với I bất kỳ :
∪ (Ai)i∈I

= {x | (∀x) (∃i∈I) (x ∈ Ai)}
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


GIAO MỞ RỘNG
Đặt A1 = A, và A2 = B
A

∩∈ A1)
B = A1 A∩

2 = {x | (x∪


Đặt I = {1, 2}.
∪(A1, A2)
A B
= ∩
=

(Ai)i∈I
(Ai)i∈I

= {x |

(x ∈ A2)} ∨







∪{x | (x ∈ A1)
=∩



(x ∈ A2)}
(∀i∈I)
(∃i∈I)
(x ∈ Ai)}


Lấy họ tập hợp (Ai)i∈I với I bất kỳ :
(∃i∈I)
∩{x | (∀x)
(A )
=∪
(x ∈ A )}(∀i∈I)
i i∈I

i

Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


TÌM TẤT CẢ ÁNH XẠ
A = {1, 2},
B = {a, b}.
A × B = {(1, a), (1, b), (2, a), (2, b)}.
Các tập con của A × B :
0 pt ∅,
1pt
{(1, a)}, {(1, b)}, {(2, a)}, {(2, b)},
2 pt {(1, a), (1, b)}, {(1, a), (2, a)}, {(1, a), (2, b)},
{(1, b), (2, a)}, {(1, b), (2, b)}, {(2, a), (2, b)},
3 pt {(1, b), (2, a), (2, b)}, {(1, a), (2, a), (2, b)},
{(1, a), (1, b), (2, b)}, {(1, a), (1, b), (2, a)},
4 pt {(1, a), (1, b), (2, a), (2, b)}.
Quan hệ nào là ánh xạ từ A vào B ?.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM



TÌM TẤT CẢ ÁNH XẠ
Vẽ hình

∅ob),
a)}
b)}
Quan
hệ

là (2,
á
nhb)}
xạb)}.
?
b),
{(2,
{(1,
(2,
a),
a),
(2,
(1,
b)}
a)}
{(1,
b),
a),
(1,

a)}
{(1,
a),{(1,
(1,{(2,
a),
(2,

1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b


1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b


1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b

1
2

a
b


1
2

a
Nguyễn
b

1
Quang
2

a
Khoa
b

ChâuCNTT- Trường CN Tp.HCM


TÍCH CÁC TẬP HP
Tích hai tập A, B là :
A × B = {(x, y) | (x∈A) ∧ (y∈B)}
Tích của họ tập hợp (Ar)r∈N (ie, A1, A2, … ).
A1 × A2 × … = {(x1, x2, …)| (x1∈A1) ∧ (x2∈A2) ∧ …}



Luận lý toán học không chấp nhận vô hạn mệnh đề.
Dạng này không hợp lệ.


Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


TÍCH MỞ RỘNG
Tích hai tập A, B :
A × B = {(x, y) | (x∈A) ∧ (y∈B)}
Tính chất của tích :
Các phần tử của tập tích là những đôi có trật tự.
 Mục đích của tính chất trật tự là để xác đònh :
Phần tử x∈X và y∈Y với mọi phần tử (x, y)∈ B.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


TÍCH MỞ RỘNG
A1 = {a, b, c},

A2 = {x, y, z}.

A1×A2 = {(a, x), (a, y), (a, z), (b, x), (b, y), (b, z),
(c, x), (c, y), (c, z)}.
Đặt
I = {1, 2} và
A1∪A2 = {a, b, c, x, y, z} = ∪(Ai)i∈I.
Tìm tất cả ánh xạ từ I → ∪(Ai)i∈I.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM



TÍCH MỞ RỘNG
1
2

 a
 a

1
2

 a 1 a
 b 2  c

1
2

 b
 a

1
2

 b
 b

Tất cả ánh xạ 1  c
I → ∪(Ai)i∈I. 2  a

1
2


 x
 a

I = {1, 2}
A1 = {a, b, c}
A2 = {x, y, z}

1
2

Điều kiện để
lựa ra 9 ánh xạ: 1 
2 
(∀i∈I)(f(i)∈Ai)
1 
2 

 a 1 a
 x 2  y

1
2

 a
 z

1
2


 b 1 b 1 b
 c 2  x 2  y

1
2

 b
 z

 c
 b

1
2

 c 1 c 1 c
 c 2  x 2  y

1
2

 c
 z

1
2

 x
 b


1
2

 x 1 x 1 x
 c 2  x 2  y

1
2

 x
 z

y
a

1
2

 y
 b

1
2

 y 1 y 1 y
 c 2  x 2  y

1
2


 y
 z

z
a

1
2

 z
 b

 z Châu z 1Quang
1Nguyễn
1 
1  z Khoa
2  c 2  x 2  y 2 

1
2

z
CNTT- Trường CN Tp.HCMz


TÍCH MỞ RỘNG
A1 = {a, b, c},

A2 = {x, y, z}


A1×A2 = {(a,x), (a,y), (a,z),
(b,x), (b,y), (b,z),
(c,x), (c,y), (c,z)}.
F = {f1, f2, f3, f4, f5, f6, f7, f8, f9}.
Ánh xạ 1-1trên từ A1×A2 vào F :

f1 1  a f2 1  a f3 1  a
2  x
2  z
2  y
f4 1  xb f5 1  yb f6 1  b
z
2
2
2
f7 1  c f8 1  c f9 1  c
2  x
2  z
2  y

(a, x) ↔ f1, (a, y) ↔ f2,

(a, z) ↔ f3,

(b, x) ↔ f4, (b, y) ↔ f5,

(b, z) ↔ f6,

(c, x) ↔ f7, (c, y) ↔ f8,


(c, z) ↔ f9.
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


TÍCH MỞ RỘNG
A1×A2 ↔ F.
A1×A2 ↔ {f | f : I → ∪(Ai)i∈I và (∀i∈I) (f(i) ∈ Ai)}.
Tổng quát tích Descartes của họ tập hợp (Ai)i∈I :
Π(Ai)i∈I = {f | f : I → ∪(Ai)i∈I và (∀i∈I) (f(i) ∈ Ai)}.
Trường hợp tập I hữu hạn

Π(Ai)i∈[1,…, n] = A1×A2× … ×An.

Trường hợp tập I đếm được Π(Ai)i∈N = A1×A2× … .
Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM


TÍCH MỞ RỘNG
I = {1, 2}
A1 = {a, b, c}
A2 = {x, y, z}
A1×A2
Thay x = a,
Thay y = b
Thay z = c.

1
2


 a
 a

1
2

 a 1 a
 b 2  c

1
2

 b
 a

1
2

 b
 b

1
2

 a 1 a
 ax 2  y
b

1

2

 a
 zc

 b 1 b 1 b
 c 2  ax 2  by

1
2

 b
 zc

1
2

 c 1 c 1 c
 ax 2  by 2  zc
a 1  xa 1  ax 1  xa
a 1  ax 1  x
1  x
a 2  by 2  zc
 2b= A.2  c 2  x
 aA1 =
2 A
2 Vì
→ ∪(Ai)i∈Iy= A,  y
y 1 b 1 b 1  by 1  by 1  by
1  b

aAi)2  yb 2  zc
 bn (∀i∈I)
2 ∈x
 iề2u kiệ
2  c (f(i)
2 →
n zthỏa.  cz
 zc nhiê
 cz đương
z 1  zc 1Nguyễn
1Quang

c Khoa
1
1  c
1
Châua 2  b
| f :cI →2 A}
 x
y 2  zc
 aΠ(A
2 i)i∈Ib= {f2CNTT2 →
Trường CN Tp.HCM
1
2

 c
 a

1

2

 c
 b

1
2

 c
 c

1
2


LYÙ THUYEÁT TAÄP HÔÏP

HEÁT CHÖÔNG

Nguyễn Quang Châu- Khoa
CNTT- Trường CN Tp.HCM



×