Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu(data centre)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 82 trang )

Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mục Lục......................................................................Error: Reference source not found
Lời Nói Đầu................................................................Error: Reference source not found
Chương I: Giới thiệu về công ty thực tập...................Error: Reference source not found
1 - Lịch sử phát triển.......................................................... Error: Reference source not found
2 – Lĩnh vực hoạt động và các thế mạnh................................................................................ 4
2.1 - Khối chính phủ.......................................................Error: Reference source not found
2.2 - Khối ngân hàng...........................................................................................................6
2.3 - Khối doanh nghiệp...............................................1Error: Reference source not found

Chương II: Tìm hiểu chung về máy chủ IBM................................................................15
1 - giới thiệu về hệ thống Server System X.......................................................................... 15
1.1 - Tổng quát về Server System X.................................................................................15
1.2 - Giới thiệu về X3650................................................................................................. 16
2 - giới thiệu về hệ thống Server System P...........................................................................35
2.1 - Tổng quát về Server System P..................................................................................36
2.2 - Giới thiệu về P590....................................................................................................38
3 - giới thiệu về hệ thống Server System I............................................................................41
3.1 - Tổng quát về Server System I...................................................................................42
3.2 - Giới thiệu về lõi Power5+.........................................................................................42

Chương III: Giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data Center )..........................................47
1 - Giới thiệu chung.............................................................................................................. 47
2 - Thiết kế hệ thống............................................................................................................. 49
2.1 - Thiết kế không gian và thành phần cấu trúc.............................................................49
2.2 - Thiết kế sàn nâng, cửa ra vào và hệ thống trần giả...................................................50
2.3 - Thiết kế hệ thống điện.............................................................................................. 53
2.4 - Thiết kế hệ thống điều hoà....................................................................................... 60
2.5 - Thiết kế hệ thống phòng cháy và chữa cháy.............................................................61


2.6 - Thiết kế hệ thống mạng và thoại.............................................................................. 65
2.7 - Thiết kế hệ thống camera giám sát........................................................................... 66
2.8 - Hệ thống kiểm soát rò rỉ cho trung tâm dữ liệu........................................................68
2.9 - Hệ thống quản lý và giám sát cho trung tâm dữ liệu................................................68
2.10 - Hệ thống mạng, thoại, máy chủ trong trung tâm dữ liệu.......................................69

Chương IV: Giới thiệu phần mềm quản lý bảo hành máy chủ IBM.............................78
Kết luận và tài liệu tham khảo :..................................................................................81

1/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lời Nói Đầu
Ngày nay, nói đến sự phát triển của nền kinh tế người ta không thể không nói
đến sự phát triển của công nghệ thông tin. Việc ứng dụng máy tính và các công nghệ
vào các lĩnh vực, các ngành đã trở nên phổ biến. Khả năng vô tận của các phần mềm
tin học với hiệu quả kinh tế cao có thể đáp ứng mọi nhu cầu phát triển của xã hội.
Công nghệ thông tin đã trực tiếp hoặc gián tiếp tác động vào quá trình lao động của
con người, đem lại hiệu suất lao động vô cùng to lớn, nó đóng vai trò là công cụ,
phương tiện không thể thiếu ở bất kỳ ngành nghề nào, lĩnh vực nào trong xã hội.
Năm 2008 là một năm đánh dấu bước đột phá trong lĩnh vực công nghệ thông
tin, với sự phát triển vượt bậc và nhanh chóng của công nghệ thông tin nhất là với sự
phát triển vượt bậc của hệ thống máy chủ, trong đó phải chú ý nhất là hệ thống máy
chủ của tập đoàn IBM. Ngày nay các phần mềm được viết trên nền tảng máy chủ và
siêu máy chủ đã và đang rất phát triển. Các ứng dụng chạy trên nền tảng máy chủ đảm
bảo hàng nghìn máy tính kết nối cùng một lúc. Các Ngân Hàng với hàng triệu các cuộc
giao dịch, hệ thống lưu trữ với hàng triệu Gb thì máy PC thông thường không thể đáp

ứng được do đó chúng ta phải dùng đến hệ thống máy chủ mới đáp ứng được yêu cầu
đó. Máy chủ của IBM đa dạng về chủng loại cũng như nhu cầu sử dụng của khách
hàng, từ hệ thống chi nhánh nhỏ với hàng trăm cuộc giao dịch tới hệ thống hàng triệu
các cuộc giao dịch và số liệu lưu trữ lớn chúng ta có hẳn trung tâm lưu trữ ( data centre
– DC). Do đó chúng ta không thể không khẳng định vị trí và vai trò của máy chủ trong
nền kinh tế và sự phát triển của xã hội.
Trong đề tài này tôi xin trình bày về cấu trúc cơ bản của hệ thống máy chủ và
khái quát về các dòng máy chủ từ dòng phổ thông chuyên dụng cho đến các dòng máy
chủ cao cấp ( siêu máy chủ ) và một số ứng dụng được chạy và phát triển trên nền tảng
máy chủ. Ngoài ra, tôi có trình bày một phần mềm nhỏ khi người sử dụng có nhu cầu
sử dụng máy chủ mà chưa biết chính xác cấu hình cơ bản, phần mềm đưa ra các thông
số của máy chủ mà người xử dụng yêu cầu từ đó đưa ra các quyết định sử dụng dòng
máy chủ nào. Trong đề tài này tôi xin trình bày vấn đề : Tìm hiểu về máy chủ IBM và
giới thiệu về trung tâm dữ liệu(data centre) vì thời gian và trình độ còn hạn nên đề
tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được thầy và các bạn xem xét,
đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

2/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương I: Giới thiệu về công ty thực tập

1 - Lịch sử phát triển

Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty cổ phần Công nghệ Bằng Hữu
Tên giao dịch tiếng Anh: Amigo Technologies Joint Stock Company
Tên viết tắt: Amigo Technologies (Amigo – Tech)

Amigo Technologies (Amigo-Tech) là công ty công nghệ cung cấp giải pháp, thiết bị và dịch
vụ công nghệ thông tin phục vụ cho nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng
Trong thời gian qua, Amigo-Tech đã trải qua quá trình tái cấu trúc để trở nên lớn mạnh, vững
vàng như hôm nay.


Tháng 01 năm 2005 thành lập công ty CFTDNet (Công ty TNHH Phát triển công nghệ
và Giải pháp mạng)



Tháng 08 năm 2006 công ty được đổi tên thành CFTD Information Services (Công ty
phát triển Công Nghệ và Dịch vụ thông tin)



Tháng 05 năm 2008 công ty tái cấu trúc bộ máy và đổi tên thành Amigo Technologies
(Công ty cổ phần công nghệ Bằng Hữu), là thành viên của Tập đoàn AMIGO cùng với
các thành viên khác trong tập đoàn như: Amigo Capital, Amigo Quantedge, Amigo
Minings.

Mục tiêu của chúng tôi là thoả mãn các nhu cầu của khách hàng với sản phẩm chất lượng
hàng đầu thế giới, công nghệ hiện đại, giải pháp chìa khoá trao tay và dịch vụ chất lượng cao
theo phong cách chuyên nghiệp.
Amigo-Tech tập trung vào 5 lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:


Cung cấp Giải pháp Công nghệ Thông tin




Cung cấp Thiết bị Công nghệ Thông tin



Cung cấp Thiết bị Chuyên dụng cho Ngân hàng



Cung cấp Dịch vụ Công nghệ Thông tin



Phát triển Phần mềm

Công ty có quy mô hoạt động rộng khắp thị trường Việt Nam. Hiện nay Amigo - Tech có trụ
sở chính tại Hà Nội và chi nhánh hoạt động tại TP. Hồ Chí Minh.
Mặc dù là một công ty trẻ trong thị trường CNTT nhưng trong một khoảng thời gian
ngắn Amigo-Tech đã xây dựng được một nền móng vững chắc, tạo tiền đề phát triển
cho tương lai. Amigo-Tech đã chứng minh được năng lực kỹ thuật của mình trong phân
mảng thị trường tài chính - ngân hàng vốn có các yêu cầu đặc biệt cao và đã mở rộng sang các
mảng thị trường mới như các bộ ngành, chính phủ, doanh nghiệp….
3/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Công ty có quan hệ đối tác chiến lược với nhiều tập đoàn CNTT hàng đầu trên thế giới
như: IBM, Oracle, SAP, Microsoft, Symantec, 3I- Infotech, APC, Temenos, Openway, Infor,
Datatex, Avaya, Diebold, Avanade v.v... Theo đó, đội ngũ nhân viên công ty đều được đào

tạo căn bản với sự cộng tác của các đối tác nước ngoài.
Hiện tại, Amigo Technologies vinh hạnh được phục vụ cho hơn 30 khách hàng lớn tại
Việt Nam bao gồm hệ thống các ngân hàng của Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng TM cổ phần,
các Công ty tài chính – chứng khoán – dầu khí- bảo hiểm – dệt may và các ban ngành chính
phủ…

Tầm nhìn
Trở thành một trong năm công ty cung cấp giải pháp và tích hợp hệ thống công nghệ thông
tin hàng đầu tại Việt Nam chiếm được sự hài lòng và tin cậy của khách hàng.

Sứ mệnh
Cung cấp các giải pháp, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin chất lượng cao nhất,
mang đến các giá trị đích thực cho khách hàng.
Thông điệp
Đối với chúng tôi, lợi ích của khách hàng luôn là ưu tiên số 1.
Giá trị
Giá trị của chúng tôi được kết tinh từ giá trị của đối tác chúng tôi hợp tác và giá trị của
khách hàng chúng tôi phục vụ.

2 - Lĩnh vực hoạt động và các giải pháp thế mạnh:
2.1 - Khối chính phủ:
Bằng kiến thức và kinh nghiệm đã được tích luỹ cùng với đội ngũ chuyên gia của các đối tác
công nghệ hàng đầu thế giới, Amigo-Tech luôn nỗ lực đưa ra những lời khuyên và giải pháp
mang tính chiến lược, phù hợp cho từng khách hàng. Cam kết của chúng tôi với khách hàng
không chỉ dừng lại ở việc cung cấp giải pháp tối ưu tổng thể. Hơn thế nữa, cùng với nhà cung
cấp giải pháp đối tác, chúng tôi mong muốn khách hàng biến công nghệ thành lợi thế cạnh
tranh trong kinh doanh.
Hệ thống giải pháp cung cấp cho khối doanh nghiệp gồm:

2.1.1 - Giải pháp chính phủ điện tử:

Mong muốn gây dựng nền Chính phủ điện tử đang là vấn đề nổi cộm khi Việt Nam gia nhập
tổ chức thuơng mại thế giới - WTO. Chính phủ điện tử là một chính phủ ứng dụng công nghệ
thông tin - truyền thông (CNTT-TT) để các cơ quan Chính phủ đổi mới, làm việc hiệu lực,
4/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------hiệu quả và minh bạch hơn, cung cấp thông tin, dịch vụ tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp
và các tổ chức, và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân thực hiện quyền dân chủ và tham
gia quản lý Nhà nước.
Nói một cách ngắn gọn, Chính phủ điện tử là chính phủ hoạt động hiệu lực, hiệu quả hơn,
cung cấp dịch vụ tốt hơn trên cơ sở ứng dụng CNTT-TT.
Trong ngân quỹ hạn hẹp, chính phủ phải phấn đấu để tối đa hoá năng suất, giảm bớt chi phí và
đáp ứng được các nhu cầu của bộ máy. Với mục tiêu này, nhiều chính phủ đã và đang tạo ra
môi trường sử dụng trực tuyến mà ở đó mọi người có thể giao tiếp và cộng tác từ bất kỳ đâu,
trong bất cứ thời gian nào, vượt qua sự chia cắt về địa lý và ngăn cách tổ chức, ở đó thông tin
liên quan tới các hoạt động của Chính phủ, các hoạt động của doanh nghiệp, người dân sắp tới
có thể chấp nhận ngay lập tức và các quá trình hoạt động này được liên kết tới việc giảm trừ
các thủ tục rườm rà và thúc đẩy các hoạt động một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các giải pháp định hướng con người, môi trường trực tuyến, thiết kế theo
mỗi người sử dụng. Với các giải pháp của chúng tôi, các cá nhân có thể sử dụng tại bất cứ
điểm truy cập nào mà họ chọn, có thể tìm kiếm thông tin của Chính phủ, doanh nghiệp cung
cấp và cách thức về mọi lĩnh vực tại thời gian và địa điểm họ cần.
Chúng tôi thiết kế nhằm giúp khách hàng thi hành chính sách giao tiếp một cửa thành công và
cung cấp :


Môi trường kết nối giúp đảm bảo rằng mọi dữ liệu liên quan, các ứng dụng mới và
đang hiện hành có thể song hành cùng nhau giúp tháo gỡ các vấn đề tồn tại hoặc hoàn
chỉnh việc giải quyết các vấn đề.




Các công cụ dễ dàng sử dụng như việc kết nối với quản lý nội dung, sáng tạo, phê
chuẩn, công bố và các nội dung cập nhật.



Tạo ra giao diện dễ sử dụng, thân thiện theo yêu cầu của khách hàng, bao gồm nội
dung có tính đồng nhất và các giao diện thân thiện, mức độ cá nhân hóa, tùy biến cao.



Ảnh hưởng nhanh, thậm chí trong trường hợp người sử dụng có các kỹ năng về kỹ
thuật hạn chế hoặc không có khả năng sử dụng.



Xử lý bảo mật cao, giúp việc bảo vệ dữ liệu và các giao dịch một cách an toàn.

2.1.2 - Giải pháp tin học hoá quản lý hành chính nhà nước:
Mục tiêu chung:
Hỗ trợ việc xây dựng hệ thống thông tin phục vụ quản lý của các cơ quan hành chính nhà
nước; đưa hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan Hành chính vào hoạt động hiệu quả.


Bám sát các mục tiêu của Chương trình Cải cách hành chính Nhà nước, thúc đẩy mạnh
mẽ việc hiện đại hoá công nghệ hành chính, thực hiện tin học hoá các quy trình phục
vụ người dân trong các lĩnh vực dịch vụ công, nâng cao năng lực của các cơ quan
hành chính nhà nước trong việc cung cấp các dịch vụ công cho nhân dân và doanh

nghiệp được thuận tiện, nhanh gọn và chất lượng cao.



Đào tạo tin học cho cán bộ, công chức nhà nước, tạo khả năng tiếp cận, sử dụng công
nghệ mới trong công việc thường xuyên, nhằm đáp ứng yêu cầu cao về hiệu quả và
chất lượng công việc.

(trích “Phê duyệt Đề án Tin học hóa quản lý Hành chính Nhà nước” tại
/>Với mục tiêu trên, giải pháp của chúng tôi làm tăng tính chính xác và hiệu quả bằng cách
cung cấp truy cập đơn giản hóa vào các nội dung cá nhân và các ứng dụng thông qua việc sử
dụng theo dõi theo vai trò, đào tạo kịp thời và phối hợp với các chuyên gia và dữ liệu hoạt
5/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------động. Kết quả là tốc độ và chất lượng đáp ứng các sự kiện thường lệ hoặc bất ngờ được cải
thiện, mức độ hài lòng của cử tri tăng lên và tuân thủ các chính sách và thủ tục chặt chẽ hơn,
làm giảm phức tạp tại nơi làm việc và giảm khả năng xảy ra kiện tụng.

Lợi ích


Đảm bảo truy cập an toàn vào các dữ liệu nhạy cảm và tuyệt mật rút ra từ nhiều địa
điểm khác nhau



Cung cấp các công cụ phối hợp cho phép nhân viên xử lý vụ việc tương tác nhanh
chóng và hiệu quả với đồng nghiệp để giải quyết sự cố và trả lời thắc mắc.




Cung cấp các công cụ đào tạo để giúp nhân viên xử lý vụ việc nắm được tình hình luật
pháp, chính sách và thủ tục.



Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động bằng cách loại bỏ hoặc giảm thiểu các quy trình thủ
tục giấy tờ

Điểm nổi bật


Tạo thuận lợi cho việc phối hợp thời gian thực giữa đồng nghiệp và giữa các đơn vị
trong việc giải quyết sự cố và thắc mắc nhanh chóng.



Giúp tăng hiệu quả hoạt động bằng cách giảm thiểu hoặc loại bỏ các thủ tục giấy tờ
bằng tay và các công việc mất nhiều công sức



Cung cấp đào tạo dựa trên vai trò và các công cụ học tập để nâng cao nhận thức về các
quy định, quy trình và thủ tục hiện hành.



Cung cấp truy cập thông qua môi trường an ninh cao đối với các dữ liệu nhạy cảm và

tuyệt mật được lấy từ nhiều nơi khác nhau.



Giúp làm giảm chi phí hoạt động bằng cách tăng tính chính xác của từng vụ việc.

2.2 - Khối tài chính – Ngân hàng:
Bằng kiến thức và kinh nghiệm đã được tích luỹ cùng với đội ngũ chuyên gia của các
đối tác công nghệ hàng đầu thế giới, Amigo-Tech luôn nỗ lực đưa ra những lời khuyên và giải
pháp mang tính chiến lược, phù hợp cho từng khách hàng. Cam kết của chúng tôi với khách
hàng không chỉ dừng lại ở việc cung cấp giải pháp tối ưu tổng thể. Hơn thế nữa, cùng với nhà
cung cấp giải pháp đối tác, chúng tôi mong muốn khách hàng biến công nghệ thành lợi thế
cạnh tranh trong kinh doanh.
Hệ thống giải pháp cung cấp cho khối tài chính - ngân hàng gồm:

2.2.1 - Giải pháp ngân hàng cốt lõi (Core Banking)
TEMENOS là một trong những công ty hàng đầu thế giới về giải pháp cho ngân hàng với một
nền tảng vững chắc và nguồn tài chính dồi dào. Phần mềm giải pháp Ngân hàng cốt lõi (core
banking) bao quát hết các phân đoạn thị trường; từ ngân hàng tư nhân, bán lẻ, với ít nghiệp vụ
đến những ngân hàng lớn tầm cỡ thế giới.
TEMENOS đã có mặt tại 33 nước với 42 văn phòng và lượng khách hàng toàn cầu đã lên tới
hơn 500 các tổ chức tài chính. Kết hợp với những đối tác chiến lược, TEMENOS là nhà cung
cấp lựa chọn cho những ngân hàng hàng đầu thế giới.

6/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


T24 là sản phẩm hàng đầu của TEMENOS - một hệ thống ngân hàng với kỹ thuật tốt nhất
trên thị trường hiện nay...
TEMENOS T24 là sự sóng đôi của chức năng kinh doanh tổng hợp, linh động cao nhất với
một cấu trúc mở hiện đại. Những điều này đã khiến TEMENOS T24 có một sức mạnh chưa
từng có ở một phần mềm nào, và đưa ra khả năng đối đầu với tất cả những thách thức hiện tại
cũng như đáp ứng những khả năng trong tương lai.
TEMENOS T24 được xây dựng trên một cấu trúc mở, với một giá thành cạnh tranh,
được xây dựng trên những chuẩn cơ bản như HTTP, XML và J2EE.
Thiết kế của TEMENOS T24 cung cấp sự hỗ trợ đa ứng dụng xử lý một số lượng lớn khách
hàng. Tuy nhiên, hầu hết những ứng dụng phát triển nổi trội của TEMENOS T24 là hoàn toàn
loại bỏ yêu cầu chạy cuối ngày.

2.2.2 - Hệ thống chuyển mạch tài chính và quản lý thẻ:
Một trung tâm chuyển mạch tài chính liên kết giữa các ngân hàng với nhau sẽ cho phép chủ
thẻ của các ngân hàng thành viên thuộc trung tâm sử dụng nguồn tài nguyên về máy ATM
hoặc điểm chấp nhận thanh toán thẻ thực hiện các giao dịch.
Chúng tôi hợp tác với OpenWay, cung cấp một giải pháp tổng thể cả về kỹ thuật công nghệ và
về khía cạnh tài chính. Giải pháp đảm bảo việc quản lý hệ thống thanh toán liên ngân hàng,
với khối lượng giao dịch lớn và độ bảo mật cao cũng như tối ưu hóa các hoạt động của hệ
thống ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ.

Giải pháp Way4 CMS

7/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Way4 CMS được thiết kế để quản lý khách hàng, tài khoản, các sản phẩm và giao dịch trong
một khung quản lý toàn diện. Các sản phẩm công nghệ thông minh của nó giúp đội phát triển
kinh doanh tìm kiếm, xây dựng và quản lý những sản phẩm của chính họ. Hiệu quả của Way4

được kiểm chứng qua sự thành công của hơn 70 ngân hàng, các nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán, viễn thông, tổ chức chính phủ của 15 nước.
Giải pháp WAY4 được xây dựng dựa trên các tầng module kết hợp. Chúng tôi có thể xây
dựng giải pháp cho khách hàng qua việc lựa chọn các module WAY4 phù hợp nhất với các
mục đích và yêu cầu kinh doanh của khách hàng.
Thực hiện tốt nhất và giảm chi phí khi xử dụng WAY4:


Nền ứng dụng thống nhất



Hạ tầng quản lý ứng dụng thống nhất



Dữ liệu khách hàng, tài khoản và giao dịch dễ dàng chia sẻ



Các khung hoạt động thông dụng và phổ biến

2.2.3 – Sao lưu, lưu trữ và khôi phục sự cố:
Giải pháp lưu trữ trên đĩa
Tùy theo nhu cầu sử dụng và kinh phí đầu tư, các chuyên gia chúng tôi có thể giúp khách
hàng lựa chọn giữa các giải pháp và công nghệ lưu trữ khác nhau.
Lưu trữ với thiết bị gắn trực tiếp (DAS– Direct Attached Storage): Với cơ chế này, các thiết bị
lưu trữ ngoài được gắn trực tiếp vào máy chủ; mỗi máy chủ sẽ có một hệ thống lưu trữ và
phần mềm quản lý lưu trữ riêng biệt.
Lưu trữ qua mạng (NAS – Network Attached Storage): Giải pháp lưu trữ này được thiết kế

với các thiết bị lưu trữ được gắn vào mạng LAN. Dựa trên công nghệ File-sharing kết hợp với
hệ điều hành riêng chuyên dụng để cung cấp truy cập cho các host khác trong mạng, giải pháp
NAS cho phép khách hàng dễ dàng truy cập và chia sẻ dữ liệu cùng các ứng dụng đa phương
tiện.
Mạng lưu trữ riêng biệt (SAN - Storage Area Network): Được thiết kế với các máy chủ và
thiết bị lưu trữ nối với nhau qua thiết bị chuyển mạch lưu trữ (SAN switch), giải pháp mạng
lưu trữ riêng biệt cho phép truy cập và lưu trữ thông tin với tốc độ cao mà không ảnh hưởng
đến mạng LAN. Với ưu việt về tính ổn định, độ bảo mật cao và quản trị mềm dẻo, giải pháp
lưu trữ này đặc biệt phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi tốc độ truy cập và tính sẵn sàng cao
như các hệ thống cluster, cơ sở dữ liệu và hệ thống tính toán hiệu năng cao.

8/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu
Hệ thống lưu trữ trên các tủ đĩa có khả năng chống lại các lỗi vật lý nhưng không có tác dụng
chống lại lỗi trong một số trường hợp như hỏng dữ liệu do virus hoặc do lỗi của người xử
dụng. Giải pháp sao lưu và phục hồi dữ liệu (backup) sẽ đảm bảo an toàn dữ liệu cho khách
hàng trong những trường hợp đó.
Tùy theo yêu cầu của từng khách hàng, chúng tôi cung cấp những giải pháp Backup với các
quy mô khác nhau từ những giải pháp nhỏ backup qua mạng LAN đến những giải pháp có
khả năng backup và phục hồi nhanh chóng một khối lượng lớn dữ liệu trên mạng SAN (LANfree backup và Server-free backup), giảm thiểu ảnh hưởng lên hiệu năng của máy chủ trong
suốt quá trình sao lưu và phục hồi dữ liệu.

Giải pháp phục hồi thảm họa (Disaster Recovery)
Giảm thiểu rủi ro cho hệ thống thống thông tin dữ liệu của khách hàng trước những thảm hoạ
như: hoả hoạn, động đất, khủng bố..., chúng tôi còn cung cấp những giải pháp phục hồi dữ

liệu sau thảm dựa trên công nghệ của các đối tác hàng đầu về lưu trữ như IBM, HP và EMC.
Các chuyên gia của chúng tôi sẽ phối hợp cùng các bạn khảo sát, thiết kế, triển khai hệ thống
và lập ra các tình huống xử trí khi có sự cố xảy ra

2.2.4 - Giải pháp chống rửa tiền:
KASTLE – AMIL là một hệ thống cảnh báo sớm có chức năng giúp các ngân hàng phát hiện
ra được các hoạt động không lành mạnh và ẩn chứa nhiều nguy cơ rủi ro. Hệ thống này cũng
cho phép ngân hàng và các tổ chức tài chính thiết lập những bản báo cáo về MIS và Business
Intelligence.

9/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------KASTLE – AMIL hỗ trợ ngân hàng theo các mô hình sau:


Thiết kế chương trình dựa trên yêu cầu của khách hàng (KYC)



Kiểm soát hoạt động chuyển nhượng và các dữ liệu sẵn có của khách hàng để đề
phòng sự tấn công của OFAC SDN, tổ chức khủng bố, và danh sách đen các tổ chức
tội phạm.



Dò tìm các hoạt động gian lận, rửa tiền bằng việc thắt chặt kiểm soát giao dịch với hệ
thống hình ảnh.




Hỗ trợ điều tra ở toàn bộ thời điểm giao dịch trước đó, những dữ liệu này được lưu trữ
lại đầy đủ trong hệ thống.



Phát hiện các vụ giao dịch mập mờ, đầy khả nghi và tiến hành thống kê, phân tích
đồng thời sẽ lưu giữ hình ảnh người tham gia giao dịch đó.



Hỗ trợ điều tra theo những mối cảnh báo riêng lẻ.



Cung cấp đầy đủ thông tin và thống kê lại thành các kết quả báo cáo.



Đáp ứng yêu cầu tuân thủ các quy định ngày càng khắt khe và tự động hóa cơ chế báo
cáo của CTR và STR.



Cung cấp ứng dụng Adhoc, Predefined MIS Reports.



Hỗ trợ hoàn toàn ứng dụng kiểm toán.


2.2.5 - Giải pháp contact center
Các doanh nghiệp với các trung tâm liên lạc đa địa điểm có thể cắt giảm đáng kể chi phí và
cải thiện khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường sử dụng hệ thống điện thoại IP. Thực tiễn kinh
doanh hiện nay đòi hỏi một kiểu trung tâm liên lạc đa địa điểm mới mang tính phẳng, chắc
chắn và ở mức toàn cầu.

Tổng quan sản phẩm:
Ba thành tố của Trung tâm Liên lạc IP gồm: Server Consolidation, Resource Pooling,
và Advanced Logic. Mỗi thành tố đều làm gia tăng giá trị theo cách riêng của nó và đóng góp
vào hiệu quả đầu tư chung.

10/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Server Consolidation và Resource Pooling mang lại lợi ích trong việc cắt giảm chi phí. Các
thành tố này giúp giảm bớt chi phí của trung tâm liên lạc bằng cách đơn giản hóa hạ tầng công
nghệ và giảm số lượng các nguồn lực cần thiết (agents, trunks, các cổng IVR) để cung cấp
mức dịch vụ được xác định sẵn.
Consolidation và pooling thường đem lại hiệu quả đầu tư có thể tính bằng tiền mặt mà các
doanh nghiệp ngày nay đang cần.
Advanced Logic bổ sung một lớp logic cho trung tâm liên lạc. Mặc dù lớp logic này có thể
làm tăng hiệu suất, nó cũng đem lại các lợi ích lớn về tăng trưởng doanh thu và làm tăng mức
độ trung thành của khách hàng.


Đánh giá, Thiết kế và Tối ưu hóa Mạng




Tư vấn Bảo mật



Quản trị Truyền thông



Trung tâm Tương tác



Hệ thống Quản lý Cuộc gọi



Hệ thống Quay số Dự báo



Trả lời tương tác



Ghi âm cuộc gọi



Triển khai cho Chương trình Quản lý Đa vị trí


Amigo Technologies., JSC hiện đang là một trong những nhà cung cấp hàng đầu trên thị
trường về các giải pháp Contact Centre của hãng AVAYA, từ các khái niệm kinh doanh đến
việc thiết kế, triển khai và bảo trì trung tâm giao dịch khách hàng...
Chức năng và lợi ích của Contact Centre đem lại


Phân phối cuộc gọi tự động: Điều này giúp bạn nâng cao năng suất lao động thông qua
việc tiếp nhận và xử lý các cuộc gọi đến một cách hiệu quả. Nó cho phép xử lý các
cuộc gọi, giám sát việc quản lý và định hướng ảo cuộc gọi cùng với các lợi ích khác.



Quản lý quan hệ khách hàng: Bộ ứng dụng Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) cho
phép việc định tuyến thông minh các tương tác với khách hàng từ bên trong và bên
ngoài thông qua nhiều kênh liên lạc khác nhau, bao gồm thoại, email, web chat, trình
duyệt cộng tác, dịch vụ tự động và VoIP.



Trung tâm giao dịch: Amigo Technologies thiết kế riêng và tích hợp các thông tin về
cuộc gọi theo yêu cầu của khách hàng, kiểm soát các thông tin khách hàng trong cơ sở
sữ liệu, tối đa hóa tương tác với khách hàng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng



Trả lời tự động và nhận dạng giọng nói: Hệ thống giọng nói tự động cung cấp một hệ
thống phản hồi tự động bằng giọng nói, đọc chữ, xử lý cuộc gọi, định hướng cuộc gọi,
trả lời fax, nhận dạng giọng nói và tin nhắn




Truyền thông đa phương tiện (email, voice, SMS, fax, ...): Xử dụng công nghệ thế hệ
mới, việc triển khai hệ thống đa kênh, phát triển ứng dụng tiê tiến mang đến cho bạn
công nghệ tương tác khách hàng hàng đầu thông qua phương tiện truyền thông hiệu
quả như email, SMS



Lưu trữ chất lượng dịch vụ và các cuộc thoại: Đáp ứng mục tiêu của bạn để lưu giữ,
đánh giá, phân tích và làm tăng sự hài lòng của khách hàng thông qua tương tác thoại,
VoIP, email, va giao dịch web, giúp xây dựng mối quan hệ khách hàng trung thành lâu
dài.
11/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------•

Báo cáo hiệu quả hoạt động: Các báo cáo được xây dựng dựa trên những yêu cầu của
bạn, thống kê hiệu quả hoạt động thời gian thực và thân thiện với người dùng thông
qua hệ thống contact centre, nhờ đó mang lại cho bạn những công cụ cần thiết đê có
những quyết định với thông tin đầy đủ.



Quay số định trước: Với hơn 100,000 cuộc gọi ra mỗi giờ, nhiều hệ thống quay số có
thể được quản lý trong một chiến dịch marketing với khả năng chia sẻ danh sách
khách hàng cho các hệ thống quay số, giúp tăng số lượng các cuộc gọi ra bên ngoài.




Bản theo dõi toàn bộ và các nhân viên: Một hệ thống thông tin liên lạc mở rộng giúp
bạn thấy được những diễn tiến trong hệ thống chờ của Contact Centre, nhờ đó để có
những phản ứng kịp thời để tối ưu mức hoạt động



Quản lý nhân viên : Giúp bạn dự đoán một cách chính xác yêu cầu và lên kế hoạch
cho nhân viên. Đây là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo việc bố trí người có
khả năng phù hợp vào đúng vị trí và thời điểm thích hợp.

2.2.6 - Giải pháp quản lý quỹ đầu tư và phân tích thị trường chứng khoán:
Hệ thống giao dịch điện tử đã đưa ra một khái niệm mới cho nghành công nghiệp môi
giới chứng khoán. Và các công ty môi giới hiện nay đang tồn tại trong một thị trường đồng
nhất đòi hỏi phải có một nền tảng Electronic Trade-Systems. iBOSS là một bộ sản phẩm đáp
ứng được các yêu cầu đó.
Bộ sản phẩm iBOSS bao gồm các ứng dụng sau:

1. INORS
Là một hệ thống định tuyến để chuyển lệnh từ TWS và LiveStock về Sở Giao dịch tương ứng.
INORS có thể kết nối với nhiều Sở Giao dịch khác nhau. INORS cũng chịu trách nhiệm nhận
thông tin thị trường (ví dụ - giá thị trường của các công ty niêm yết) và các thông báo thị
trường (ví dụ - tin tức do Sở Giao dịch công bố) và chịu trách nhiệm truyền tải các thông tin
này tới các cổng giao tiếp của Người sử ụng tương ứng (Nhân viên môi giới tại TWS, khách
hàng tại LiveStock)

2. TWS
Máy trạm giao dịch của Nhân viên môi giới được sử dụng bởi Công ty Môi giới để đặt lệnh
cho khách hàng (nhà đầu tư chứng khoán).


3. Livestock
Là một cổng giao dịch điện tử (là phiên bản internet của TWS) được khách hàng (nhà đầu tư
chứng khoán) của Công ty Môi giới sử dụng để đặt lệnh trực tiếp mà không phải thông qua
nhân viên môi giới đại diện của Công ty Môi giới.

4. Hệ thống Quản lý Rủi ro (RMS)
Là một ứng dụng ở giữa chịu trách nhiệm kiểm chứng mức độ an toàn vốn, tính toán số tiền
thực hiện giao dịch, cập nhật định mức giao dịch của khách hàng dựa trên hoạt động giao dịch
của khách hàng.

5. WorkHorse
Là một ứng dụng back-office của iBOSS. Ứng dụng này xử lý các hoạt động giao dịch của
một Công ty Môi giới. Ứng dụng này cũng xử lý việc cài đặt cấu hình chức năng cho bộ phần
mềm iBOSS, ví dụ như việc quy định cấu trúc phí & tiền hoa hồng trên mỗi một giao dịch
và/hoặc Đăng ký Khách hàng, Chuyển chứng khoán ra ngoài & vào trong Công ty Môi giới.

12/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.2.7 - Giải pháp hội nghị và truyền hình trực tuyến:
Hội nghị truyền hình (Video Conference) là dịch vụ được triển khai và sử dụng dựa
trên các công nghệ mạng truyền thông tiên tiến như IP (Internet Protocol), ATM, POST hay
ISDN.
Cùng với Polycom, Amigo Technologies đã cung cấp cho nhiều khách hàng như mạng truyền
hình hội nghị của Ngân hàng quốc tế (VIB). Dịch vụ này cung cấp khả năng truyền hình ảnh,
âm thanh trực tuyến giữa nhiều điểm trên mạng, giúp tăng cường khả năng tương tác, trao đổi

giữa các thành viên trong hội nghị với nhau. Hội nghị truyền hình (Video Conference) có thể
được áp dụng vào các lĩnh vực:


Hội nghị, giao ban, trao đổi công việc của các đơn vị có vị trí địa lý cách xa nhau



Trao đổi thông tin, tài liệu của các nhóm làm việc chung



Dạy và học trực tuyến từ xa theo mô hình học trên mạng (E-Learning)



Chăm sóc y tế từ xa: người bệnh có thể được khám bệnh, chẩn đoán hay thậm chí
phẫu thuật gián tiếp từ các chuyên gia y tế tại những nơi rất xa



Các công việc và lĩnh vực yêu cầu trao đổi thông tin, hình ảnh, âm thanh thời gian
thực khác.

Ngoài ra, Video conferencing còn được xử dụng rất hiệu quả trong hệ thống an ninh quốc
phòng…
Dịch vụ này còn cho phép những người tham dự tại nhiều địa điểm từ nhiều quốc gia khác
nhau có thể nhìn thấy và trao đổi trực tiếp với nhau qua màn hình tivi như giữa họ không hề
có khoảng cách. Họ có thể trình bày ý kiến, giới thiệu biểu đồ, hình ảnh, sản phẩm, tài liệu
trực tuyến và nhận được thông tin phản hồi từ đối tác thông qua hình ảnh, cử chỉ, giọng nói...


không
mất
nhiều
thời
gian

kinh
phí.
Với cơ sở hạ tầng mạng tại Việt Nam hiện nay thì các giải pháp phù hợp và khả thi cho dịch
vụ hội nghị truyền hình là

13/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------•

Giải pháp dựa trên công nghệ IP (chuẩn H323)



Giải pháp dựa trên công nghệ ISDN (chuẩn H320)

2.3 - Khối doanh nghiệp:
Bằng kiến thức và kinh nghiệm đã được tích luỹ cùng với đội ngũ chuyên gia của các đối tác
công nghệ hàng đầu thế giới, Amigo-Tech luôn nỗ lực đưa ra những lời khuyên và giải pháp
mang tính chiến lược, phù hợp cho từng khách hàng. Cam kết của chúng tôi với khách hàng
không chỉ dừng lại ở việc cung cấp giải pháp tối ưu tổng thể. Hơn thế nữa, cùng với nhà cung
cấp giải pháp đối tác, chúng tôi mong muốn khách hàng biến công nghệ thành lợi thế cạnh

tranh trong kinh doanh.
Hệ thống giải pháp cung cấp cho khối doanh nghiệp gồm:


Giải pháp Quản trị nguồn tài nguyên doanh nghiệp (ERP)



Giải pháp Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)



Giải pháp Quản trị tài sản doanh nghiệp (EAM)



Giải pháp Quản trị tài chính doanh nghiệp (FMS)



Giải pháp Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (HCM)



Giải pháp Quản trị vòng đời sản phẩm (PLM)



Giải pháp Quản trị chuỗi cung ứng (SCM)




Giải pháp Gói sản phẩm tổng thể cho doanh nghiệp (BI)

14/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương II – TÌM HIỂU CHUNG VỀ MÁY CHỦ IBM:
Để đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của thị trường, hãng IBM đã tung ra hàng
loạt các dòng sản phẩm vô cùng phong phú, đa dạng. Từ dòng máy chủ phục vụ cho nhu cầu
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cho đến các tập đoàn, các tổng công ty. Do có rất nhiều các
sản phẩm mà phạm vi đề tài không cho phép, nên tôi chỉ giới thiệu ở đây về cấu tạo chung của
các dòng sản phẩm máy chủ của tập đoàn IBM.
Hệ thống máy chủ IBM gồm các dòng sản phẩm sau:
-

IBM server System X

-

IBM server System P

-

IBM server System I

1 – IBM server System X:

Là dòng sản phẩm thông dụng, sử dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cấu hình
không cao và dung lượng lưu trữ ít.

1.1-Tổng quan về Server System X:
Kiểu dáng

Dòng sản phẩm

Tower server

Enterpriser
server

Rack-optimised server

-System X3100

-System X3250 M2

-System X3750

-System X3200 M

-System X3350

X3850

-System X3400

-System X3450


-System
M2

-System X3500

-System X3455

-System
M2

X3950

-System X3100
-System X3550
-System X3650
-System X3650 T
-System X3655

Tower server :
- Là dòng sản phẩm cây đứng
- Maximum memry từ 8 đến 12Gb
- processor Intel xeon Dual 0r Quad core
- Maximum processor 02

15/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Rack-optimised server
-Là dòng sản phẩm cây nằm có kích
thước 1U đến 2U
- processor Intel xeon Dual 0r Quad core
- Maximum processor 02
- Maximum hard drives 02 đến 08

Enterpriser server
- Là dòng sản phẩm cây nằm có kích
thước 4U
- processor Intel xeon,AMD Dual 0r
Quad core
- Maximum processor 04
- Maximum memry từ 128 đến 256Gb

1.2 – IBM server System X3650:
Là dòng sản phẩm tiêu biểu đang dùng rất nhiều trên thị trường, hệ thống server IBM
System x3650 có kích thước dầy 2U phù hợp dùng cho hệ thống tủ mạng và hệ thống mạng,
nó làm việc phụ thuộc vào bộ vi xử lý trung tâm, quản lý bộ nhớ ram hiệu quả và nó có tính
mềm dẻo trong công việc. Ngoài ra sự cái tiến của dòng máy chủ này là nó tích hợp hệ thống
đèn LED trên các thiết bị và bảng cảnh báo lỗi (light part diagnostics) khi các thiết bị của máy
chủ bị lỗi và các thiết bị này có thể thay thế nóng ( có nghĩa là chúng ta có thể tháo được một
số thiết bị ngay khi máy chủ đang hoạt động ) mà chúng ta không cần phải tắt máy chủ để
đảm bảo hệ thống mạng công ty và hệ thống máy chủ hoạt động 24/24trong điều kiện môi
trường thích hợp, ngoài ra nó còn tích hợp nhiều tính năng mềm dẻo mà phần sau tôi sẽ giới
thiệu cho các bạn.
+ Cấu tạo mặt chính đằng trước của x3650

16/82



Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Cấu tạo mặt sau của x3650:

+ Cấu tạo bên trong cơ bản của x3650:

+ Cấu tạo vị trí các thiết bị bên trong x3650

17/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.2 – Thông số kỹ thuật cơ bản của IBM System x3650:
Hệ số kích thước

Loại chíp vi xử lý

Công suất lớn nhất của
bộ vi xử lý tiêu thụ
Tốc độ Bus ( FSB)

2U
- Quad-core – xeon 2.0Ghz

- Dual-core Xeon 1.6Ghz


- Quad-core – xeon 2.33Ghz

- Dual-core Xeon 1.86Ghz

- Quad-core – xeon 3.16Ghz

- Dual-core Xeon 2.0Ghz

- Quad-core – xeon 2.66Ghz

- Dual-core Xeon 2.33Ghz

- Quad-core – xeon 2.8Ghz

- Dual-core Xeon 3.0Ghz

- Quad-core – xeon 3.16Ghz

- Dual-core Xeon 3.33Ghz

- Quad-core – xeon 3.33Ghz

- Dual-core Xeon 3.5Ghz

50W

65W
1333Mhz


Số chíp xử lý chuẩn/lớn
nhất
Dung lượng Cache L2

120W
1066Mhz

1/2
12Mb

8Mb

4Mb

(2x6Mb share
cache)

(2x4Mb share
cache)

(1x4Mb share
cache)

Chipset
Dung lượng RAM

80W

Intel 5000P
2Gb(2x1Gb)/48Gb


1Gb(2x512Mb)/48Gb
18/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------chuẩn/Lớn nhất
Kiểu RAM chuẩn

( for kit )

(for kit)

PC2-5300 (bus 667Mhz) DDR II ECC

Khả năng hỗ trợ của khe
cắm DIMM(RAM)

512Mb, 1Gb, 2Gb, 4Gb

Tổng số khe cắm
DIMM/available

12/10

Tổng số khay cắm ổ
đĩa/sẵn sàng sử dụng

7/6


10/9

Tổng số khay cắm ổ đĩa
HDD/có thể sử dụng

6/6

6/6

Tổng số khay 5,52”
Dung lượng

1 (CD –Rw/DVD tuỳ chọn người dùng )
3.5-inch SAS

2.5-inch SAS

3.5-inch SATA

-1.8TB(6x300Gb)

-1,17TB(8x146.8GB)

-6TB(6x1TB)

Hot-swap SAS

Hot-swap SAS

Hot-swap SATA


HDD lớn nhất

Khả năng hỗ trợ loại
HDD

-1.2TB(4x300Gb)

-4TB(4x1TB)

Hot-swap SAS

Hot-swap SATA

3.5-inch SAS
73.4/146.8/300GB
(15k – RPMs)

2.5-inch SAS
-73.4/146.8GB
(10k – RPMs)

3.5-inch SATA
-500/750GB
(7.2k – RPMs)

-73.4GB
(15k- RPMs)
Floppy disk


Không có ( tuỳ chọn người xử dụng )

Hỗ trợ ổ sao lưu dự
phòng

USB 2.0 hoặc SATA gắn vào,DDs-5 hoặc VS160(SCSI) – là
dạng khe cắm 3.5” người xử dụng có thể cắm vào

Công nghệ ổ đĩa
Integrated disk controller
Hỗ trợ chuẩn ổ đĩa cắm
ngoài
Bộ điều khiển kết nối
RAID/ cache

Hot-swap SAS
8 cổng adaptec 9580W SAS/SATA
Có hỗ trợ, kết nối 4 cổng SAS theo đường bên ngoài
serveRAID-8k/l(32MB cache,400Mhz DDR2 dạng chuẩn –
internal SAS
19/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Hỗ trợ bộ điều khiển
RAID

-serveRAID – 8k(256MB,400Mhz DDR2)-internal SAS
-serveRAID-6M(128MB,256MB)-external SAS
-MegaRAID 8480(256MB)-external SAS/SATA


Khe cắm PCIe
physical x8/electrical x8
(4GBps)

02( standard)
Slot 1:One full-height/full-length
Slot 2:One full-height/half-length

Khe cắm PCIe
physical x8/electrical x4
(2GBps)

02 slot
Slot 3&4: Two low-profile/full length

Khe cắm PCIe-x1

None

(500MBps)
Khe cắm PCI –x/133

None

(1GBps)
Khe cắm PCI hệ thống
33Mhz
Cổng VIDEO
Card điểu khiển VIDEO


None
02( 1 đằng trước, 1 đằng sau)
ATI Radeon ES1000

Bộ nhớ card VIDEO

16MB SDRam

Độ phân giải lớn nhất
card VIDEO 32 bit màu

1024 x 758 x 32-bit color at 85 Hz

Card điều khiển mạng
Gigabit

Broadcom BCM5708

Card điều khiển mạng

02

Cổng RS485

None

Cổng serial

01 đằng sau


Cổng Parallel

Tích hợp trên cổng USB

Cổng Mouse

Tích hợp trên cổng USB

Cổng keyboard

Tích hợp trên cổng USB

Cổng USB 2.0

06(02 đằng trước, 04 đằng sau)

Tích hợp hệ thống quản
lý điều khiển

Có tích hợp(BMC)

20/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Hỗ trợ hệ thống bảng
mạch chuẩn đoán lỗi
bằng đèn LED
Hỗ trợ báo trước các lỗi

của hệ thống máy chủ
Công suất Nguồn

Có hỗ trợ, gạt chốt ngang rồi kéo bảng Diagnostics ra ngoài ở
vị trí mặt trước máy chủ.
Bộ vi xử lý, bộ nhớ RAM,Thiết bị điều chỉnh điện áp
CPU(VRMs),HDDs,Nguồn,quạt làm mát,
835W,Tự động chuyển đổi, có thể thay thế nóng

Số nguồn điện
Số quạt làm mát

1(standard)/2(maximum)
05(standard)/10(maximum)
Hỗ trợ thay thế nóng khi bị lỗi

Nhiệt độ toả ra

3,390

(lớn nhất theo BTUs)
Phương pháp lắp đặt
Rack

Trượt trên các thanh giá đỡ và có các cánh tay quản lý các
cáp, có thể kéo ra ngoài tủ rack 1,5m

Độ cao lớn nhất so với
mặt nước biển
Phạm vi nhiệt độ cho

phép để máy hoạt động
Kích thước/ trọng lượng

7,000ft
2,133m
50-95 độ F,10-35 độ C
3.36”(85,4mm)H
17,5”(444mm)W

29.5Kg

27,5”(698mm)D
Hỗ trợ hệ điều hành

-Microsoft windows server
2003(standard,web,Enterprise)32/64 bit
-Microsoft windows server 2000
-RHEl ¾ 32/64 bit
-SLES 9 32/64 bit
-Novell open Enterprise server (netWare 6.5)
-VMware ESX server 2.5/3.0

1.2.2 - Tốc độ và hiệu suất cao của bộ vi xử lý INTEL - XEON:

21/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


X3650 có thể hỗ trợ 02 chíp xử lý trên cùng 1 hệ thống, nó cho phép bạn cải tạo bộ vi
xử lý với nhiều tốc độ cũng như giá thành khác nhau đáp ứng yêu cầu của khác hàng. X3650
cung cấp khả năng có thể ép sung tốc độ của bộ vi xử lý,Tốc độ FSB( FSB- tốc độ bus bên
trong bộ vi xử lý) và năng lượng tiêu hao:


Bộ vi xử lý 120W quad-core x3650 và các models x5450,x5460,x5470 với tốc
độ 3.0, 3.16, 3.33 Ghz dành cho hệ thống 64 bít, FSB=1333Mhz, cache L2 của
bộ vi xử lý là 12Mb(2x6Mb)



Bộ vi xử lý 50W quad-core với tốc độ 2.5Ghz dành cho hệ thống 64-bit, có thể
hạ thấp công suất (12.5W cho đơn vị core), cache L2 của bộ vi xử lý là
12Mb(2x6Mb).



Bộ vi xử lý 80W quad-core với tốc độ xử lý 2.0, 2.5, 2.66Ghz dành cho hệ
thống 64-bit, FSB=1333Mhz, cache L2 của bộ vi xử lý là 12Mb(2x6Mb)



Bộ vi xử lý 65W dual-core với tốc độ xử lý 1.86Ghz dành cho hệ thống 64 bit,
FSB =1333Mhz và cache L2 của bộ vi xử lý là 6Mb. Còn công suất 80W của
dòng x5260,x5270 với tốc độ xử lý 3.33, 3.5Ghz dành cho hệ thống 64-bit,
FSB=1333Mhz và cache L2 là 6Mb.

Bộ vi xử lý DUAL-CORE XEON bao gồm 2 lõi của 2 bộ vi xử lý giống nhau tạo thành, cũng
như thế bộ vi xử lý QUAD-CORE XEON cũng được tạo thành do 4 lõi của 4 bộ vi xử lý

giống nhau. Một vài bộ vi xử lý được chế tạo có bộ nhớ cache dùng chung cho tất cả các lõi,
thỉnh thoảng có một vài bộ vi xử lý được chế tạo có bộ nhớ cache độc lập( một bộ nhớ cache
cho 1 lõi, hoặc 2 lõi cho 1 bộ nhớ cache). Bộ cache dùng chung được cấp phát động khi một
lõi nào đó của bộ vi xử lý cần thiết phải dùng. Rất nhiều lõi của bộ vi xử lý cùng nhau xử lý
một phần mềm làm cho tốc độ chạy của phần mềm cải thiện hơn. Bộ xử lý lõi đôi XEON có
tốc độ xử lý với hiệu suất cao hơn đối với bộ xử lý lõi đơn cùng tốc độ. Tương tự, bộ xử lý
Quad-core Xeon có hiệu suất xử lý cao hơn so với bộ vi xử lý Dual-core Xeon.
Intel Extended Memory 64 Technology (EM64T) 64-bit, cho phép mở rộng các bộ xử
lý Xeon. Xử dụng địa chỉ bộ nhớ lớn hơn khi chạy hệ điều hành 64-bit. Điều này cho phép
phần mềm xử lý trực tuyến tăng lượng truy cập lên nhiều hơn 4Gb RAM mà trước đó đã bị
giới hạn ở 32 bít địa chỉ. Điều này có thể làm cho kết quả hiệu suất cao hơn nhiều đối với một
số chương trình, chẳng hạn như là quản lý cơ sở dữ liệu và CAD(viết tắt từ computer-aided
design trong tiếng Anh, được dùng rộng rãi trong các thiết bị nền tảng bằng máy tính hỗ trợ
cho các kĩ sư, kiến trúc sư và các chuyên viên thiết kế khác. Các sản phẩm từ hệ thống nền
tảng vectơ 2D đến các bề mặt và hình khối 3D tạo hình.). Ngoài ra nó còn tăng cường hiệu
suất cho các ứng dụng bằng văn bản khi sử dụng.
với Fsb 1066 Mhz ( tốc độ khi bộ nhớ kết nối với bộ vi xử lý) đạt tới mức cao nhất của
tốc độ là 8.53 GBps, với tần số FSB đó nó chạy nhanh hơn 1/3 so với hệ thống cũ có FSB là
22/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------800Mhz(6.4GBps). Với FSB là 1333Mhz thì tốc độ đạt tới mức đỉnh cao nhất là 10.67GBps
và nó chạy nhanh hơn 2/3 so với hệ thống cũ có FSB là 800Mhz. Cái này có thể dẫn đến việc
truyền dữ liệu cao hơn nhiều mức. Khả năng làm việc thông minh độc lập của bộ vi xử lý do
đó hệ thống chú ý việc tắt bớt khi không cần thiết để giảm bớt việc tiêu thụ điện năng không
cần thiết.
Execute Disable Bit (Bộ vi xử lý đa nhân hay đa lõi ) Một vài chức năng
của bộ vi xử lý đa nhân có thể giúp đỡ bạn phòng ngừa được một số nhóm người tấn công làm
tràn bộ đệm (buffer overflow) khi được kết hợp với một hệ điều hành có hỗ trợ.


1.2.3 - Bộ nhớ RAM – DDR II ECC

Hệ thống X3650 hỗ trợ tối đa 48GB RAM bộ nhớ trong 12 khe cắm DIMM. Một số
modul bao gồm chuẩn hai DIMM 512MB, đôi khi hệ thống khác sử dụng hai DIMM 1GB.
Nhưng hệ thống x3650 sử dụng RAM PC2-5300 bộ nhớ đệm đầy đủ đôi dữ liệu của bộ nhớ
(DDR II) hoạt động ở tần số 667 MHz để có thể truy cập nhanh hơn, và tính năng của bộ nhớ
hoạt động rất nhanh nhẹn hơn.

Công nghệ Chipkill:
Trong bộ nhớ hệ thống server, Chipkill IBM là thương hiệu của một hình thức để nâng
cao Kiểm tra và xửa chữa lỗi (ECC) bộ nhớ máy tính. Công nghệ bảo vệ bộ nhớ hệ thống làm
cho bộ nhớ hoạt động không được như mong đợi trở nên tốt hơn. Nó sửa tất cả các lỗi từ bất
kỳ phần nào của một chip nhớ, nó thực hiện chức năng phân tán các bit bằng lệnh từ ECC.
Điều này cho phép nội dung của bộ nhớ được xây dựng lại hoàn toàn làm cho sự sai sót của
một chíp nhớ nào đó được khắc phục.Các hệ thống tương đương từ Sun Microsystems được
gọi là Extended ECC. Các hệ thống tương đương từ HP được gọi là Chipspare. Một hệ thống
tương tự từ Intel được gọi là SDDC.Những công nghệ đã được phát triển bởi công ty IBM ở
đầu và giữa những năm 1990.

Công nghệ ECC -(Error Checking/ Correcting Code):
Một phương pháp được sử dụng để kiểm tra sự thích hợp của dữ liệu được lưu trữ
trong bộ nhớ. ECC làm cải thiến tính nguyên vẹn của dữ liệu bằng cách phát hiện lỗi trong bộ
nhớ và nâng cao hơn là nó có thể phát hiện được tính chẵn lẻ sai sót của rất nhiều bít lỗi. ECC
thường được tìm thấy trong máy tính cá nhân cao cấp, máy chủ, nơi tích hợp dữ liệu là then
chốt. ECC là một phần chương trình làm việc với ( hệ thống mã ) là một phần xác định bởi
23/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )

-------------------------------------------------------------------------------------------------------sophistication. Các hệ thống mã số giống như một bảng tham chiếu cho bộ nhớ hệ thống sử
dụng để xác định xem liệu bộ nhớ đã trả lại dữ liệu là đúng hay không. Mỗi khi dữ liệu được
lưu trong bộ nhớ, mã này có trách nhiệm trong việc kiểm tra bit đó sẽ được lưu cùng với các
dữ liệu. Nội dung của 1 bộ nhớ là điểm tham chiếu, các ECC sử dụng bộ nhớ logic để kiểm
tra thông tin của các bít và bản thân của dữ liệu sẵn có của mình để tạo ra một loạt các
"syndrome bits". Nếu những bit syndrome tất cả là không thì khi đó dữ liệu là đúng đắn hợp
lệ và tiếp tục được hoạt động. Nếu có bất kỳ một bít nào đó là một khi đó thì dữ liệu là lỗi và
sau đó bộ nhớ logic ECC báo cáo những sai sót đó cho hệ điều hành.
Bộ nhớ đệm đầy đủ của x3650 cung cấp có băng thông lên đến gấp 3 lần(bốn rãnh
DIMM của bộ đệm PC2-5300 lên đến 21.3GBps và lớn nhất của hai khe cắm không có bộ
nhớ đệm pc2-3200 là 6.4GBps) và lên đến gấp 3 lần khả năng hỗ trợ bộ nhớ hệ thống ( 12
DIMM x 4GB ) so với hệ thống server cũ x346(8 DIMM x 2GB). Bằng cách tăng hiệu suất
đọc ghi đồng thời loại bỏ bộ nhớ đọc ghi lần trước đang bị tắc nghẽn. Thêm vào đó nó còn
cung cấp các cải tiến độ tin cậy và bảo mật dữ liệu. Các tính năng để giúp cải thiện dữ liệu
được tích hợp sẵn bao gồm tăng cường bảo vệ CRC, phát hiện lỗi dữ liệu và thử lại. Để tăng
tính mạnh của x3650 hệ thống cung cấp thêm 2 chức năng mới ( nhưng mang tính chất độc
quyền ) chỉ được cung cấp bởi IBM đó là bộ nhớ ảo trực tuyến và khả năng thay thế thiết bị
dự phòng cách nhanh chóng mà không phải tắt hệ thống máy chủ. Bộ nhớ ảo hoạt động giống
như bộ đĩa ảo, tổng số bộ nhớ được chia thành 2 kênh và dữ liệu được chia đồng thời cho cả 2
kênh. Nếu trong trường hợp 1 khe cắm DIMM chính trong cặp bộ nhớ bị lỗi, ngay lập tức lúc
đó bị vô hiệu hoá và được nhân đôi( sao lưu) sang bộ nhớ kênh khác thành hoạt động chính
cho đến khi được thay thế trong DIMM lỗi đó. Do đó các thiết bị nhớ RAM của hang IBM
được hoạt động theo cặp và khi đó chúng hoạt động có hiệu quả.

1.2.4 - Khe cắm PCI-Express
Hệ thống x3650 cung cấp 4 khe cắm thiết bị tiếp hợp chuẩn x8 (PCIe – PCI Express).
Mỗi khe cắm có khả năng hỗ trợ thiết bị x1/x4/x8. Khe cắm 1 (slot 1 ) hỗ trợ đầy đủ định
dạng của họ PCIe và tốc độ đạt cao nhất, khe cắm 2 cũng hỗ trợ đầy đủ thiết bị họ PCIe
nhưng tốc độ chỉ đạt bằng ½ khe cắm 1 và chúng đạt tốc độ 4GBps. Khe cắm slot 3 và slot 4
cũng hộ trợ đầy đủ chuẩn PCIe nhưng chúng chạy ở tốc độ thấp hơn chỉ đạt x4 nghĩa là

2GBps. Điều này cung cấp tính linh hoạt để sử dụng các thiết bị PCIe nhưng chạy ở tốc độ x4.
Nếu có một yêu cầu thay thế card của khe cắm slot 1 hoặc slot 2 bằng 1 card PCI-x 64
bit(1GBps)-133Mhz thì chúng cũng hỗ trợ đầy đủ định dạng và tốc độ. PCI-Express là một
định dạng công nghệ cho hiệu suất cao, thời gian trễ thấp, tốc độ truy suất I/0 nhanh chóng và
là thế hệ kế tiếp thay thế cho thế hệ cũ PCI và PCI-x. Một card PCIe x8 cung cấp tốc độ gấp
khoảng 4 lần tốc độc của card PCI-x 133Mhz. Vì hệ thống được tích hợp hệ thống quản lý và
điều khiển Video, cặp đôi Gigabit Ethernet, SAS, ServeRAID-8k và 8k-l. Tất cả các slot được
tích hợp hết 4 thiết bị chuyển đổi do đó chúng cung cấp cho bạn tuỳ chọn mở rộng ở mức độ
vĩ mô.

1.2.5 - HDD, khe cắm HDD và dung lượng lưu trữ lớn:

24/82


Tìm hiểu về máy chủ IBM và giới thiệu về trung tâm dữ liệu (Data center )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình ảnh HDD tiêu chuẩn
Hệ thống x3650 cung cấp cho bạn nhiều sự lựa chọn về ổ đĩa lưu trữ: hỗ trợ tối đa 6
ổ(3.5-inch) và 8 ổ đối với 2.5-inch. Một bản mạch serial – SCSI(SAS) được dùng để gắn các
ổ đĩa cho phép thay thế nóng và hiệu suất trao đổi dữ liệu rất cao.
Dạng ổ đĩa serial-ATA(SATA):
-3.5 inch SAS:


15,000 RPM – 73.4, 146.8, 300 GB (hỗ trợ tối đa 1.8TB)

-2.5 inch SAS:



10,000 RPMs — 73.4 or 146.8GB ( hỗ trợ tối đa 1.17TB)



15,000 RPMs — 73.4GB ( hỗ trợ tối đa 587.2GB)

-3.5-inch SATA


7,200 RPMs — 160, 250, 500, 750GB or 1TB (hỗ trợ tối đa 6.0TB)

Ổ đĩa 2.5-inch không chỉ đòi hỏi ít không gian hơn ổ đĩa 3.5-inch, mà chúng còn tiêu thụ ít
điện năng hơn và phát ra ít tiếng ồn hơn, sự tìm kiếm dữ liệu nhanh hơn, cung cấp sự an toàn
dữ liệu cao hơn nhưng để lựa chọn dung lượng lưu trữ cao tao dung đến ổ đĩa 3.5-inch.

Một số cấu hình HDD tiêu biểu

25/82


×