Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài Giảng Cơ Quan Sinh Dục Nữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.05 MB, 34 trang )

CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
- Hệ sinh dục nữ: buồng trứng, vòi trứng, tử cung, âm
đạo, bộ phận sinh dục ngoài.
- Cấu tạo và hoạt động chức năng chịu sự biến đổi có
tính chu kỳ, được điều khiển bởi các cơ chế thần kinh-thể
dịch (trục dưới đồi- tuyến yên- B.trứng).
- Tuyến sữa: tuyến phụ thuộc da có những thay đổi liên
quan với trạng thái chức năng của hệ sinh dục.


I. Buồng trứng
- Tuyến s.dục nữ, chứa các nang trứng và chế tiết estrogen.
- H. q. xoài, mặt ngoài: phủ b.mô mầm, dưới b.mô: màng trắng.
- Nhu mô buồng trứng: 2 phần: vùng vỏ và vùng tủy:
+ Vùng vỏ + Vùng vỏ: rộng, mô l.kết: đệm vỏ chứa các nang
trứng.
+ Vùng tủy + Vùng tủy: hẹp, mô l.kết thưa chứa nhiều mạch
máu dạng lò so, mạch bạch huyết, t.kinh và 1 số tb cơ trơn.
1. Các nang trứng
- H.cầu, gồm 1 noãn bào được bao quanh bởi tb.nang: khoảng
400.000 nang trứng/2 buồng trứng, chỉ có 1 số (400-500) tiến
triển đạt tới chín, hầu hết bị thoái hóa.
- Các giai đoạn tiến triển của nang trứng:


Các cơ quan bên trong của hệ sinh dục nữ


Sơ đồ cấu tạo buồng trứng ở giai đoạn sinh sản



Cấu tạo vi thể 1 phần buồng trứng: vùng vỏ và vùng tủy


Các giai đoạn tiến triển
của nang trứng:
- Nang trứng nguyên thủy
- Nang trứng tiến triển:
+ Nang trứng sơ cấp
(nang trứng đặc)
+ Nang trứng thứ cấp
(nang trứng đặc)
- Nang trứng chín


1.1. Nang trứng nguyên thủy
1.2. Nang trứng tiến triển
Các nang trứng tiến triển gồm:
- Nang trứng sơ cấp
- Nang trứng thứ cấp: nang trứng có hốc
1.3. Nang trứng chín
- Sự rụng trứng và sự hình thành hoàng thể: sự vỡ của nang
trứng chín làm dịch n.trứng thoát ra và kéo theo noãn bào và tb
vòng tia (gò noãn). Noãn được đón nhận vào vòi tử cung. Phần
còn lại của nang trứng vỡ trong b.trứng hoàng thể.
1.4. Nang trứng thoái triển: nhau nang trứng thoái triển. Sự
thoái hóa sự chết và biến mất của noãn, tb nang. Lớp vỏ trong
của nang thoái triển không bị thoái hóa và trở nên hoạt động chế
tiết hormon steroid tạo thành tuyến kẽ.



Vùng vỏ của
buồng trứng:
các nang
trứng nguyên
thủy

1.1.Nang trứng nguyên thủy: g/đ sớm nhất. Cấu tạo: 1 noãn
bào I h.cầu, d=25µm và 1 hàng tb nang dẹt (b.mô lát đơn). Nhân
noãn h.cầu, nằm giữa. Các bào quan tập trung quanh nhân.


-Nang trứng sơ cấp: g/đ
phát triển tiếp của nang
nguyên thủy. Cấu tạo:
Noãn bào I: tăng k.thước,
1 hoặc nhiều tb nang h.
vuông, màng trong suốt
được hình thành. Các
nhánh b.tương của tb nang
và vi mao của noãn bào
xâm nhập qua màng trong
suốt đến t.xúc với nhau
qua l.kết khe. Khi tb nang
tăng sinh thành nhiều lớp
gọi là nang trứng đặc.

lớp hạt và nang trứng được


1 noãn được bao quanh bởi tb nang, c.trúc phủ noãn: màng

trong suốt (# 1 mạng lưới)


Nang trứng sơ cấp 1 hàng
tb nang

Nang trứng sơ cấp nhiều
hàng tb nang (n.trứng đặc)


Nang trứng có hốc:
- Noàn bào I: tiếp tục
tăng k.thước.
- Lớp hạt: tiếp tục dày
lên, xuất hiện các hốc
chứa dịch nang trứng.
- Mô l.kết lớp đệm vỏ bao
quanh nang trứng biệt
hóa tạo lớp vỏ: chia thành
2 lớp :
+ lớp vỏ trong: chứa
nhiều mao mạch và các tb
chế tiết steroid.
+ Lớp vỏ ngoài: mô lkết
chứa huyết quản.


- Nang trứng chín: K.thước lớn(d=2,5cm), nổi gồ lên bề mặt b.
trứng. Hốc phát triển nhanh, k.thước lớn, lớp hạt và lớp vỏ
mỏng dần, noãn và tb nang bao quanh noãn tạo thành gò

noãn bị đẩy về 1 phía, hàng tb nang bao quanh màng trong
suốt h.trụ Tb vòng tia.




2. Hoàng thể
- Phần còn lại của nang trứng vỡ hình thành 1 tuyến nội tiết:
hoàng thể. Tuyến nội tiết kiểu lưới, cấu tạo gồm 2 loại tb:
+ Tb hoàng thể hạt: h.thành từ các tb nang lớp hạt, chiếm 80%,
k.thước lớn (20- 30µm), chế tiết progesteron: phát triển và làm
biến đổi nội mạc tử cung, chuẩn bị cho sự làm tổ của trứng thụ
tinh.
+ Tb hoàng thể vỏ: h.thành từ các tb lớp vỏ, cấu tạo # tb hoàng
thể hạt, k.thước nhỏ hơn (15 µm), nằm ở vùng ngoài, chế tiết
estrogen.
- Khi sự thụ tinh không xảy ra: hoàng thể tồn tại khoảng 15 ngày
rồi thoái hóa hoàng thể chu kỳ. Có sự thụ tinh và làm tổ:
hoàng thể tiếp tục phát triển k.thước, duy trì và tiếp tục hoạt
động chế tiết hormone hoàng thể thai nghén.
- Sự thoái hóa của hoàng thể sẽ tạo thành mô l.kết xơ (mô sẹo).


Tb hoàng thể vỏ

Tb hoàng thể hạt

Cấu tạo của hoàng thể

Mô liên kết




II. Vòi trứng
- Dài # 12cm, phần loe: loa vòi có 10- 12 tua vòi hứng trứng
thoát nang.
- Cấu tạo: 3 tầng mô
1. Tầng N.mạc: có nếp gấp. Gồm 2 lớp:
- Lớp b.mô

- Lớp b.mô: trụ đơn có lông chuyển, 2 loại tb:

+ Tb có lông chuyển: h.trụ, cực ngọn có nhiều lông chuyển.
+ Tb chế tiết: cực ngọn có nhiều vi mao, thấp hơn, xen với
tb lông chuyển.
- Lớp đệm: mô l.kết nhiều mao mạch máu, mạch b.huyết,
không có tuyến.
2. Tầng cơ: cơ trơn, 2 lớp: l.trong: cơ vòng, l.ngoài: cơ dọc.
3. Tầng vỏ ngoài: bao l.kết.


Cấu tạo vi thể tầng n.mạc vòi trứng


Bề mặt n.mạc vòi trứng: lông chuyển


Biểu mô lợp n.mạc vòi trứng



III. Tử cung
- Thành dày, gồm 3 lớp:
1. Lớp nội mạc: 2 lớp:
- Lớp b.mô: trụ đơn, 2 loại tb: tb lông chuyển, tb chế tiết.
- Lớp đệm: mô l.kết giàu mạch máu, nhiều tb sợi, tuyến tử
cung: tuyến ống, thành ống là b.mô trụ đơn.
Nội mạc thân và eo ở phụ nữ g/đ có kinh chia 2 lớp:
+ Lớp chức năng + Lớp chức năng (lớp nông): phần nội
mạc bị bong ra và được tái tạo trong mỗi chu kỳ kinh, có
những biến + Lớp chức năng (lớp nông): phần nội mạc bị
bong ra và được tái tạo trong mỗi chu kỳ kinh, có những
biến đổidưới tác động của hormone b.trứng.
+ Lớp đáy: không bị bong ra, ít chịu tác động của hormone b.
trứng.
2. Lớp cơ: dày, 4 lớp: lớp trong và ngoài: cơ dọc, 2 lớp giữa:
các bó cơ đan chéo nhau, có nhiều mạch máu lớn. Lớp cơ
dày lên nhiều ở thời kỳ mang thai.


Biểu mô âm đạo

Nội mạc tử cung

Sự thay đổi về cấu trúc và chức năng của b.mô âm đạo
và nội mạc tử cung phụ thuộc vào hormone buồng trứng.


Lớp chức năng của n.mạc
tử cung ở g/đ tăng sinh


Lớp chức năng của n.mạc tử
cung ở g/đ hoàng thể (g/đ chế
tiết)


×