Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp phát triển mê kông chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THỊ THÙY LINH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201

Tháng 11 – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THỊ THÙY LINH
MSSV: S1200395

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ NGÀNH: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


TS. VƢƠNG QUỐC DUY

Tháng 11 – 2014


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc tiên, em kính gửi lời chúc sức khỏe và lời cám ơn chân thành nhất
đến Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh và tất cả thầy cô của
trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quan trọng và cần thiết
để em hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cám ơn thầy Vƣơng Quốc Duy đã nhiệt tình hƣớng dẫn
em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài Luận văn tốt nghiệp.
Xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông chi nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo điều
kiện cho em tiếp xúc với tình hình thực tế phù hợp với chuyên ngành của
mình. Đặc biệt, cám ơn các anh chị Phòng Kinh doanh đã luôn nhiệt tình giúp
đỡ và hỗ trợ em trong suốt quá trình làm Luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng và nổ lực trong quá trình làm luận văn nhƣng với
kiến thức hạn hẹp nên chắc rằng luận văn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong
nhận đƣợc ý kiến của Quý thầy cô và giáo viên hƣớng dẫn để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến Quý thầy cô, thầy Vƣơng
Quốc Duy cùng các anh chị Phòng Kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát
Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Ngƣời thực hiện

Huỳnh Thị Thùy Linh


i


TRANG CAM KẾT
Tôi cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Ngƣời thực hiện

Huỳnh Thị Thùy Linh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................


Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014

Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4.1. Phạm vi không gian ............................................................................. 2
1.4.2. Phạm vi thời gian................................................................................. 2
1.4.3. Phạm vi nội dung ................................................................................. 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1. Một số vấn đề về tín dụng ................................................................... 4
2.1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
....................................................................................................................... 6
2.1.3. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại ................ 8
2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng. .......... 9
2.1.5. Đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................... 11
2.1.6. Hậu quả của rủi ro trong cho vay tiêu dùng ...................................... 14
2.1.7. Một số chỉ tiêu phân tích thực trạng và rủi ro trong cho vay tiêu dùng
..................................................................................................................... 15

2.2. Lƣợc khảo tài liệu ................................................................................. 17
2.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trả nợ đúng hạn
của khách hàng vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Phát Triển Mê Kông chi
nhánh Cần Thơ ............................................................................................ 19
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 21
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 21
2.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .......................................................... 22

iv


CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ
PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG................................................................ 25
3.1. Khái quát về Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phát Triển Mê Kông 25
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 25
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông chi nhánh Cần Thơ ............................................................................ 27
3.1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh .................................................. 27
3.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê
Kông chi nhánh Cần Thơ ............................................................................ 28
3.1.5. Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông
chi nhánh Cần Thơ ...................................................................................... 30
3.1.6. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông
chi nhánh Cần Thơ ...................................................................................... 30
3.2. Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP
Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011 - 2013 .... 31
3.2.1. Phân tích thu nhập ............................................................................. 31
3.2.2. Phân tích chi phí ................................................................................ 33
3.2.3. Phân tích lợi nhuận ............................................................................ 34
3.3. Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP

Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 35
3.4. So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Phát Triển
Mê Kông so với các ngân hàng khác........................................................... 36
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU
DÙNG – CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NHTMCP PHÁT TRIỂN
MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................... 39
4.1. Phân tích khái quát nguồn vốn của MDB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ..................................................... 39
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng tiêu dùng MDB chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................. 42
4.2.1. Phân tích khái quát tín dụng tại MDB giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 .................................................................................... 42
v


4.2.2. Phân tích doanh số cho vay tiêu dùng tại MDB chi nhánh Cần Thơ
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014...................................... 47
4.2.3. Phân tích doanh số thu nợ tiêu dùng tại MDB chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ............................................. 51
4.2.4. Phân tích dƣ nợ cho vay tiêu dùng .................................................... 54
4.3. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tiêu dùng ...................................... 59
4.3.1. Tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng .................................................. 59
4.3.2. Phân tích rủi ro tín dụng tiêu dùng thông qua chỉ tiêu nợ xấu của
Ngân hàng .................................................................................................... 61
4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro trong cho vay tiêu
dùng của MDB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn năm 2011 - 2013................. 65
4.4.1. Dƣ nợ tiêu dùng/vốn huy động .......................................................... 66
4.4.2. Hệ số thu nợ tiêu dùng....................................................................... 67

4.4.3. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................... 67
4.4.4. Nợ quá hạn/dƣ nợ tiêu dùng .............................................................. 68
4.4.5. Nợ xấu tiêu dùng/dƣ nợ tiêu dùng ..................................................... 68
4.4.6. Hệ số giữa dự phòng tổn thất tín dụng so với tổng dƣ nợ cho vay tiêu
dùng ............................................................................................................. 69
4.4.7. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tiêu dùng .............................. 70
4.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trả nợ vay đúng hạn của
khách hàng vay tiêu dùng tại MDB chi nhánh Cần Thơ ............................. 70
4.5.1. Khái quát các rủi ro khách hàng vay thƣờng gặp .............................. 70
4.5.2. Mô tả khái quát mẫu khảo sát ............................................................ 72
4.5.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần
Thơ............................................................................................................... 76
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NHTMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG CHI NHÁNH CẦN
THƠ................................................................................................................. 80
5.1. Những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
Hàng TMCP Phát Triển Mê Kông .............................................................. 80

vi


5.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP
Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ .................................................... 81
5.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..................................................................... 82
5.2.2. Các giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng
TMCP Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ ........................................ 82
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 86
6.1. Kết luận ................................................................................................ 86
6.2. Kiến nghị .............................................................................................. 87

6.2.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ .............................................................. 87
6.2.2. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam.................................................. 88
6.2.3. Đối với chính quyền địa phƣơng ....................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 90

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Diễn giải các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ...................... 21
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn từ năm
2011-2013. ....................................................................................................... 31
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................................. 35
Bảng 3.3 So sánh sản phẩm cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng trên địa
bàn Cần Thơ ..................................................................................................... 38
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của MDB chi nhánh Cần Thơ 2011-2013 ..... 39
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của MDB chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng năm 2014 ............................................................................... 41
Bảng 4.3 Tình hình cho vay của MDB Cần Thơ giai đoạn 2011-2013 ........... 43
Bảng 4.4 Tình hình cho vay của MDB Cần Thơ giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 44
Bảng 4.5 Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của MDB giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 47
Bảng 4.6 Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của MDB 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................ 48
Bảng 4.7 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn của MDB giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 49
Bảng 4.8 Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn của MDB 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 50

Bảng 4.9 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo sản phẩm của MDB giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 51
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ tiêu dùng theo sản phẩm của MDB 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................................ 52
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo thời hạn của MDB giai đoạn 2011-2013 .... 53
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo thời hạn của MDB giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................................ 54
Bảng 4.13 Dƣ nợ theo sản phẩm của MDB giai đoạn năm 2011-2013 .......... 54

viii


Bảng 4.14 Dƣ nợ theo sản phẩm của MDB giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 56
Bảng 4.15 Dƣ nợ theo thời hạn của MDB giai đoạn năm 2011-2013 ............. 57
Bảng 4.16 Dƣ nợ theo thời hạn của MDB 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 57
Bảng 4.17 Nợ xấu theo sản phẩm của MDB giai đoạn năm 2011-2013 ......... 61
Bảng 4.18 Nợ xấu theo sản phẩm của MDB 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 63
Bảng 4.19 Nợ xấu theo thời hạn của MDB giai đoạn năm 2011-2013 ........... 64
Bảng 4.20 Nợ xấu theo thời hạn của MDB giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 64
Bảng 4.21 Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng tiêu dùng của MDB Cần Thơ giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 66
Bảng 4.22 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ ................................ 71
Bảng 4.23 Độ tuổi, học vấn, tỷ lệ ngƣời phụ thuộc, thu nhập của khách hàng
vay vốn tiêu dùng ............................................................................................. 72
Bảng 4.24 Nơi cƣ trú của khách hang vay vốn tiêu dùng ................................ 73
Bảng 4.25 Thông tin tiếp cận nguồn vốn vay .................................................. 74
Bảng 4.26 Thời hạn vay của khách hàng vay vốn tiêu dùng ........................... 74

Bảng 4.27 Lãi suất vay vốn của khách hàng vay tiêu dùng ............................. 75
Bảng 4.28 Thay đổi môi trƣờng làm việc ........................................................ 75
Bảng 4.29 Khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn tiêu dùng ...................... 76
Bảng 4.30 Kết quả phân tích hồi quy bằng mô hình Logistic ......................... 77

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của MDB chi nhánh Cần Thơ .................................... 28
Hình 3.2 Tổng thu nhập MDB Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013 ................ 31
Hình 3.3 Tổng chi phí MDB Cần Thơ giai đoạn năm 2011-2013 ................... 33
Hình 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của MDB Cần Thơ giai đoạn năm
2011-2013 ........................................................................................................ 34
Hình 4.1 Cơ cấu nợ xấu của MDB chi nhánh Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011
đến 6 tháng năm 2014 ...................................................................................... 46
Hình 4.2 Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ ngắn và dài hạn của MDB giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 58
Hình 4.3 Biểu đồ tỷ trọng dƣ nợ ngắn và dài hạn của MDB giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................... 58
Hình 4.4 Tình hình nợ quá hạn của MDB giai đoạn năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014.......................................................................................................... 60

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

:


Cán bộ công nhân viên

CVTD

:

Cho vay tiêu dùng

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

MDB Cần Thơ

:

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phát Triển
Mê Kông chi nhánh Cần Thơ

NHNN


:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTMCP

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

xi


CHƢƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta phát triển rất nhanh, kéo
theo mức sống của ngƣời dân càng đƣợc nâng cao, họ luôn muốn hƣởng thụ

những hàng hóa và dịch vụ tốt hơn. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống
của ngƣời dân đƣợc nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn
no, mặc ấm” mà đã chuyển dần sang “ăn ngon, mặc đẹp” và còn biết bao nhu
cầu khác cần phải đƣợc đáp ứng. Nắm bắt đƣợc nhu cầu đó, các ngân hàng đã
mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng. Theo báo cáo của Công ty cổ phần
Truyền thông Tài Chính, tổng quy mô thị trƣờng tài chính tiêu dùng năm 2013
đạt gần 188.000 tỷ đồng với mức tăng trƣởng 12% và chiếm 5,4% GDP. Mặc
dù hoạt động cho vay tiêu dùng mang lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng tuy
nhiên song song đó là rủi ro cũng không hề nhỏ. Vì vậy, trong nền kinh tế thị
trƣờng ngân hàng đều phải hết sức thận trọng trong cho vay, vì nếu để rủi ro
xảy ra quá lớn thì khả năng mất vốn là đều không thế tránh khỏi. Do đó, việc
hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng là rất quan trọng đối với các ngân hàng.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát Triển Mê Kông (MDB) là một ngân
hàng có thế mạnh và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tƣ và phát triển
tín dụng nông nghiệp nông thôn và tín dụng tiêu dùng. Hiện nay, dƣ nợ tín
dụng tiêu dùng MDB chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dƣ nợ tín dụng bán lẻ
và có xu hƣớng ngày càng tăng. Với nền khách hàng cá nhân rộng lớn, MDB
hƣớng tới cung cấp các sản phẩm tín dụng đa dạng, chuẩn hóa và tập trung
phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của khách hàng. Đồng thời,
thiết kế sản phẩm tín dụng phù hợp với từng phân khúc khách hàng, bao gồm:
cho vay mua nhà, sửa chữa nhà ở với thời hạn tối đa lên tới 15 năm, cho vay
tín chấp tiêu dùng (vay lƣơng), cho vay trả góp mua xe phục vụ nhu cầu tiêu
dùng và nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm tín dụng bán lẻ khác...
Mặc dù khoản cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục tài sản
mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, dịch vụ cho vay mà
ngân hàng cung cấp cho ngƣời tiêu dùng có thể là dịch vụ mang chi phí cao
nhất với nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Vì tình hình tài chính cá nhân và
hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc hay sức
khỏe của họ. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề hạn chế rủi ro trong
cho vay tiêu dùng. Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng thƣơng mại cổ

phần Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
1


anh chị trong ngân hàng kết hợp với những kiến thức tích lũy học từ trên ghế
giảng đƣờng, đề tài “ Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát Triển Mê Kông chi
nhánh Cần Thơ “ đƣợc chọn để nghiên cứu. Với mong muốn nhỏ bé trong
việc phân tích thực trạng trong cho vay tiêu dùng và đề xuất một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng và rủi ro trong cho vay tiêu dùng, các yếu tố ảnh
hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng vay tiêu dùng của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 và từ đó đề xuất ra giải pháp hạn chế rủi
ro trong cho vay tiêu dùng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng và rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ giai đoạn năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng
vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát Triển Mê Kông.
- Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Phát Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng và rủi ro tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng ra sao?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách
hàng vay tiêu dùng?
- Những biện pháp cần thiết nào để hạn chế rủi ro tín dụng tiêu dùng?

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông chi
nhánh Cần Thơ.
1.4.2. Phạm vi thời gian
Đề tài nghiên cứu đƣợc lấy từ nguồn số liệu thứ cấp của Ngân hàng Phát
Triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng
2


đầu năm 2014. Đồng thời, việc thu thập số liệu sơ cấp đề tài tập trung nghiên
cứu các khoản vay tiêu dùng cá nhân còn dƣ nợ của Ngân hàng từ tháng
1/2014 đến tháng 8/2014.
1.4.3. Phạm vi nội dung
Do giới hạn về thời gian, đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng và rủi ro trong
cho vay tiêu dùng thông qua các chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu. Đối với các
nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông, đề tài chỉ nghiên cứu về sản
phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công nhân viên mà Ngân hàng
cho vay là những khách hàng thuộc địa bàn tỉnh Hậu Giang.

3


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng

* Khái niệm
Tín dụng là một hoạt động vay mƣợn có hoàn trả mà hoạt động này luôn
gắn liền với sự hình thành và phát triển của việc sản xuất hàng hóa. Cho đến
nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng:
- “Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định”.
- “Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa”.
- “Định nghĩa 3: Tín dụng là một hoạt động giao dịch giữa hai bên, trong
đó một bên (trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng
khoán…dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái –
ngƣời đi vay)”.
Tín dụng đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau nhƣng giữa những
định nghĩa đó thể hiện một nội dung chung khi nói về tín dụng là hoạt động
cho vay và đi vay có hoàn trả, hoạt động này phải tuân theo pháp luật hiện
hành (Đại, 2012).
* Phân loại tín dụng
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
+ Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng.
+ Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên
(Điều 8, QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN).
- Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng:
+ Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng cấp nhằm hình thành vốn lƣu
động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên
liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lƣu động thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bù
4



đắp mức vốn lƣu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc chia
ra các loại: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để
thanh toán các khoản nợ dƣới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
+ Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí
nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế để tiến hành sản xuất hàng hóa và lƣu
thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng nhƣ: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả
những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể đƣợc cấp phát dƣới hình
thức bằng tiền hoặc dƣới hình thức bán chịu hàng hóa.
- Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
+ Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: là quan hệ giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng trong đó nhà nƣớc là ngƣời đi
vay” (Kết và cộng sự, 2009).
2.1.1.2. Chức năng và nguyên tắc của tín dụng
Chức năng: Tập trung và phân phối lại tài nguyên theo nguyên tắc có
hoàn trả; tiết kiệm tiền mặt và cho phí lƣu thông; phản ánh và kiểm soát các
hoạt động kinh tế (Kết và cộng sự, 2009).
Nguyên tắc: Vốn vay phải hoàn trả đúng hạn cả vốn gốc và lãi; vốn vay
phải sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả; vốn vay phải đảm bảo giá trị vật
tƣ hàng hóa tƣơng đƣơng (Kết và cộng sự, 2009).
2.1.1.3. Điều kiện cấp tín dụng

Theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001 tổ chức
tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện
sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
5


a) Đối với khách hàng vay là tổ chức và cá nhân Việt Nam:
+ Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự;
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tƣ nhân phải có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự;
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành
vi dân sự;
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự;
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp
luật và năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nƣớc ngoài phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nó mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp
luật nƣớc ngoài đó đƣợc Bộ Luật dân sự của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, các văn bản luật của Việt Nam quy định hoặc đƣợc điều ƣớc quốc
tế mà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ

và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
2.1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại
2.1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng (CVTD) là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là
nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời tiêu dùng có thể trang trải nhu cầu
trong cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiện, đồ dùng gia đình…Bên cạnh đó,
những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có thể đƣợc tài trợ
bởi cho vay tiêu dùng (Hạnh, 2012).

6


2.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Hạnh (2012) đã nêu lên các đặc điểm riêng biệt của việc cho vay đối với
ngƣời tiêu dùng nhƣ sau:
- Quy mô của từng hợp đồng cho vay thƣờng nhỏ, dẫn đến chi phí tổ
chức cho vay cao. Vì vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn so với lãi
suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng có chiều hƣớng biến đổi theo
chu kỳ, tức là tăng hay giảm theo chu kỳ phát triển kinh tế. Việc cho vay tiêu
dùng gia tăng vào những thời kỳ bành trƣớng kinh tế khi ngƣời tiêu thụ nói
chung lạc quan hơn về tƣơng lai. Mặt khác, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái,
nhiều cá nhân và gia đình trở nên bi quan hơn về tƣơng lai, đặc biệt khi họ
nhìn thấy nạn thất nghiệp gia tăng và do đó giảm vay mƣợn ngân hàng.
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu
nhập và trình độ học vấn. Những ngƣời có thu nhập khá và tƣơng đối đều có
khuynh hƣớng vay tiền nhiều hơn và liên quan đến quy mô cả các lợi tức hàng
năm.

- Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của ngƣời vay có
thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng
và sức khỏe của ngƣời vay, sự cố bất thƣờng, tƣ cách khách hàng….Do đó,
các ngân hàng thƣờng yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu ngƣời vay phải mua bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hóa đã mua…
- Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng có tính tƣơng đối không co dãn
về lãi suất, tức là khách hàng quan tâm nhiều hơn về quy mô trả tiền hàng
tháng theo yêu cầu hợp đồng cho vay hơn là lãi suất phải gánh chịu (dù hiển
nhiên, lãi suất của hợp đồng đối với khoản cho vay gây ảnh hƣởng đến quy mô
thanh toán tiền vay theo yêu cầu).
- Tƣ cách, phẩm chất của khách hàng vay thƣờng rất khó xác định, chủ
yếu dựa vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng.
Đây là điều rất quan trọng quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
2.1.2.3. Lợi ích cho vay tiêu dùng
- Đối với ngân hàng: CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách
hàng, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh. Từ đó, giúp ngân hàng nâng cao thu
nhập và phân tán đƣợc rủi ro.

7


- Đối với ngƣời tiêu dùng: Thông qua tín dụng tiêu dùng của ngân hàng,
khách hàng đƣợc hƣởng các tiện ích trƣớc khi tích lũy đủ tiền, hơn nữa giúp
họ đáp ứng đƣợc các nhu cầu chi tiêu cấp thiết.
- Đối với nền kinh tế: Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng sẽ kích thích ngƣời dân mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
2.1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng
Hạnh (2012) hình thức cho vay tiêu dùng bao gồm các hình thức sau:
a. Căn cứ vào mục đích cho vay: bao gồm cho vay tiêu dùng cƣ trú và

cho vay tiêu dùng phi cƣ trú.
b. Căn cứ phƣơng thức hoàn trả: cho vay tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu
dùng phi trả góp, cho vay tiêu dùng tuần hoàn, cho vay theo thẻ tín dụng.
c. Căn cứ nguồn gốc của khoản nợ: bao gồm cho vay tiêu dùng gián tiếp
và cho vay tiêu dùng trực tiếp.
2.1.3. Rủi ro trong cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại
2.1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng tiêu dùng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng. Rủi ro
không những là nỗi ám ảnh của hệ thống ngân hàng trong một nƣớc mà còn là
nỗi ám ảnh chung của hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới. Những bất ngờ
luôn xảy ra ngay cả đối với các ngân hàng có đội ngũ cán bộ nhân sự giỏi nhất,
nhiều kinh nghiệm nhất cũng khó lƣờng trƣớc đƣợc rủi ro. Đại (2012) đã đề
cập đến rủi ro tín dụng nói chung, hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng cũng
có các loại rủi ro tƣơng tự thƣờng gặp. Vì vậy, rủi ro trong cho vay tiêu dùng
là những vấn đề thời sự cho hệ thống ngân hàng.
2.1.3.2. Các loại rủi ro thường gặp trong cho vay tiêu dùng
Long (2010) cho rằng cho vay tiêu dùng thƣờng có rủi ro rất lớn. Do tình
hình tài chính của cá nhân, hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo
tình trạng sức khỏe hay công việc của họ. Cho vay tiêu dùng chịu tác động của
nhiều yếu tố khách quan nhƣ: thiên tai, bệnh tật, mất mùa, thất nghiệp và chu
kỳ kinh tế tăng trƣởng hay suy thoái. Thời kỳ nền kinh tế mở rộng và mọi
ngƣời đều lạc quan tin tƣởng vào tƣơng lai thì nhu cầu tiêu dùng sẽ gia tăng.
Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thoái, các cá nhân hộ gia đình thƣờng có tƣ
tƣởng phòng bị cho tƣơng lai, họ sẽ hạn chế tiêu dùng và tăng cƣờng tích lũy.
8


+ Rủi ro thanh toán tiền vay: khi ngƣời đi vay không thanh toán hoặc
không thanh toán đầy đủ tiền vay khi đến hạn. Do tình hình công việc gặp khó

khăn, dẫn đến mất khả năng thanh toán tạm thời hoặc vĩnh viễn hay ngƣời đi
vay cố ý không trả tiền vay do ý đồ chiếm dụng hoặc lừa đảo.
+ Số tiền thu về (cả gốc và lời) không bù đắp đƣợc số vốn mà ngân hàng
bỏ ra để cho vay.
+ Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình quân trên thị trƣờng ảnh hƣởng
đến mức lãi suất ngân hàng đang áp dụng trong các giao dịch cho vay tiêu
dùng. Lãi suất cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc xác định
dựa trên lãi suất bình quân thị trƣờng và chính sách lãi suất của ngân hàng
cộng với mức bù rủi ro. Mức lãi suất này đƣợc áp dụng cho ngƣời đi vay trong
suốt thời gian vay (hợp đồng vay lãi suất cố định). Vì vậy, trong thời gian đó
nếu có sự biến động lớn về lãi suất sẽ gây ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động
của ngân hàng đặc biệt là khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng.
+ Rủi ro về tài sản đảm bảo biến động về giá cả: rủi ro này xảy ra khi các
tài sản đảm bảo bị thay cốt lõi hoặc bị chiếm đoạt hay mất trộm. Điều này gây
cho ngân hàng tổn thất khi phát mại tài sản để bù đắp khoản vay.
+ Rủi ro do khách hàng gian lận
Do khách hàng vay tiêu dùng là các cá nhân nên các ngân hàng gặp rất
nhiều khó khăn trong việc nắm bắt thông tin về khách hàng. Lợi dụng điều này
khách hàng có thể cố tình gian lận để chiếm đoạt tiền vay dẫn đến rủi ro không
thu hồi đƣợc vốn cho ngân hàng.
Để thực hiện cho vay tiêu dùng một cách có hiệu quả, điều không thể
không làm là phòng ngừa và hạn chế rủi ro xuống mức thấp nhất, vừa đảm bảo
bên vay thỏa mãn tối đa nhu cầu trong khi bên cho vay vẫn thu hồi đƣợc gốc
và có lãi.
2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh ở mọi nơi, mọi lúc, từ nhiều đối tƣợng
khác nhau, có khi có thể lƣờng trƣớc và cũng có những bất ngờ không thể
phòng tránh đƣợc. Do vậy, việc lƣợng hóa để giảm thiểu rủi ro là vấn đề trong
quan hệ tín dụng, nhất là trong tín dụng tiêu dùng khi việc nắm bắt thông tin
còn nhiều hạn chế, cũng nhƣ bản thân lĩnh vực cho vay tiêu dùng vốn dĩ có

nhiều rủi ro.

9


2.1.4.1 Về phương diện lý thuyết
Ninh (2010) cho rằng nền tảng lý thuyết thông tin không đầy đủ hay còn
gọi là thông tin bất đối xứng là khiếm khuyết của thị trƣờng tài chính. Tại các
nƣớc đang phát triển do thông tin thị trƣờng là không hoàn hảo nên thƣờng
xuất hiện thông tin bất đối xứng, từ đó làm phát sinh hai rủi ro lớn, đó là sự lựa
chọn sai lầm và động cơ lệch lạc
- Sự lựa chọn sai lầm: Do không có đầy đủ thông tin của ngƣời vay, chủ
yếu ở phƣơng cách quy trình giao dịch tài chính, công nghệ, trình độ quản lý,
phong cách thói quen ngƣời vay chƣa hiện đại nên ngƣời cho vay lựa chọn để
cấp tín dụng cho ngƣời vay có khả năng tài chính thấp, vốn không đúng đối
tƣợng…và tƣ cách không tốt dẫn đến rủi ro khi đến hạn thanh toán nợ.
- Động cơ lệch lạc: Thể hiện ở ngƣời vay vì lợi ích của họ hơn là quan
tâm đến lợi ích của ngƣời cho vay nên thƣờng phá vỡ cam kết trong thỏa thuận
hợp đồng ban đầu. Hay do lãi suất vay cao nên ngƣời vay chuyển sang dự án
khác có độ rủi ro cao hơn nhằm mục đích kiếm lời, từ đó dẫn đến sử dụng vốn
sai mục đích.
2.1.4.2 Về phương diện thực tiễn
a. Nguyên nhân khách quan
- Môi trƣờng kinh doanh không ổn định: Sự biến đổi quá nhanh và Ngân
hàng không dự đoán đƣợc tình hình kinh tế thế giới thay đổi. Ngoài ra, nền
kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và
công nghiệp vốn rất dễ biến đổi với rủi ro biến đổi giá cả thế giới nên dễ bị tổn
thƣơng khi thị trƣờng thế giới biến động xấu.
- Lãi suất, lạm phát và tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Lãi suất cơ bản phản ánh
chính sách can thiệp của Ngân hàng Trung ƣơng, khi lạm phát vƣợt qua mức

độ nào đó. Khi lãi suất và tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng, nguồn vốn của các ngân
hàng sẽ khan hiếm hơn, đồng thời hoạt động tín dụng cũng phải đối mặt với rủi
ro cao hơn.
- Biến động của thị trƣờng bất động sản: Rất nhiều khoản vay cá nhân có
mục đích mua nhà, đất đƣợc đảm bảo bằng bất động sản. Khi có sự thay đổi
chính sách của nhà nƣớc kéo theo thị trƣờng này có thể đóng băng và thậm chí
gây ra nhiều thua lỗ, lúc đó khả năng trả nợ của ngƣời vay bị đe dọa.
- Rủi ro chính sách: Khi chính sách quản lý kinh tế không ổn định nhƣ
chính sách thuế, chính sách lãi suất tín dụng, ngƣời vay vốn không chủ động

10


trong chiến lƣợc kinh doanh của mình và khả năng tài chính ngƣời vay vốn bị
suy yếu.
b. Nguyên nhân chủ quan:
- Từ phía khách hàng: Sử dụng vốn sai mục đích so với phƣơng án khi
giải ngân. Tình hình tài chính yếu kém, thua lỗ kéo dài. Ngƣời vay bị thất
nghiệp tạm thời, hoặc lâu dài ảnh hƣởng đến thu nhập. Hoặc do bản thân ngƣời
vay chƣa có ý định trả nợ hoặc có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân
hàng nhƣ dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực
hành vi dân sự…
- Từ phía Ngân hàng: Không có chính sách cho vay rõ ràng phù hợp với
nền kinh tế. Công tác thu thập thông tin tín dụng không đầy đủ và chính xác.
Lạm dụng tài sản thế chấp để cho vay, thiếu kiểm tra, giám sát. Trình độ, năng
lực và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ cho vay còn hạn chế, thiếu kinh
nghiệm thực tiễn. Ngân hàng quá chú trọng về lợi nhuận, đặt mong muốn về
lợi nhuận cao hơn các khoản cho vay lành mạnh.
Nhƣ vậy, có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay đúng
hạn của khách hàng vay tiêu dùng bao gồm nhân tố chủ quan và nhân tố khách

quan, tùy theo điều kiện, hoàn cảnh mức độ ảnh hƣởng của nó cũng khác nhau.
Phổ biến nhất vẫn là công ăn việc làm và lợi tức thu đƣợc của ngƣời vay bị ảnh
hƣởng hay mất đi. Do đó, thất nghiệp của ngƣời vay là đáng sợ nhất đối với
khoản tín dụng tiêu dùng. Ngoài ra, còn có các nguyên nhân khác nhƣ: bệnh
tật, tai nạn chết, hoặc các sự cố trong gia đình …cũng đều trực tiếp ảnh hƣởng
tới việc trả nợ đối với Ngân hàng. Việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng vay tiêu dùng có tƣơng quan nhƣ thế
nào sẽ đƣợc trình bày ở các phần sau.
2.1.5. Đánh giá rủi ro tín dụng
Hiện nay, các ngân hàng thƣơng mại thƣờng dùng các mô hình để đo
lƣờng rủi ro nhƣ mô hình định lƣợng và mô hình định tính. Hoặc đánh giá rủi
ro theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và Thông tƣ sửa đổi
bổ sung số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp
trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động của tổ chức tín dụng.
Trong đề tài này, rủi ro tín dụng sẽ đƣợc đo lƣờng thông qua chất lƣợng
các khoản vay biểu hiện trạng thái nợ quá hạn và nợ xấu. Theo thông tƣ
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức
11


trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng nhƣ sau:
a) Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn)
(i) Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn;

(iii) Nợ phân loại vào nhóm 1 theo qui định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ c n ch

)

(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định tại khoản 2 và khoản 3
điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
(i) Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
(iv) Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo lãnh là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài không đƣợc cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu cả chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị
vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định
của pháp luật;

12



×