TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TẤN KHANH
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ - PHÁT TRIỂN
CHỢ - SIÊU THỊ VIỆT MAI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành: 52340301
Tháng 08 Năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TẤN KHANH
MSSV: S1200425
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ - PHÁT TRIỂN
CHỢ - SIÊU THỊ VIỆT MAI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐÀM THỊ PHONG BA
Tháng 08 Năm 2014
LỜI CẢM TẠ
Sau 2 năm học tập ở trường Đại học Cần Thơ, được sự truyền đạt tận
tình của quý Thầy, Cô cùng với thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn Đầu Tư - Phát Triển Chợ - Siêu Thị Việt Mai, em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp của mình, có được kết quả là nhờ vào công lao to lớn của quý Thầy,
Cô và sự giúp đỡ, tận tình chỉ bảo của Cô, Chú, Anh, Chị trong Công Ty.
Em chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng em học tập, nghiên cứu; Cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ
cũng như quý Thầy, Cô khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho
chúng em kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng em
sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Đàm Thị Phong Ba đã tận
tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo, các Cô,
Chú, anh, Chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu Tư - Phát Triển Chợ Siêu Thị Việt Mai đã chỉ bảo và hỗ trợ cho em trong suốt thời gian thực tập tạị
Công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp của quý Thầy, Cô, Cơ
quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Sau cùng, em kính
chúc quý Thầy, Cô, các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn
Đầu Tư - Phát Triển Chợ - Siêu Thị Việt Mai được dồi dào sức khỏe, gặt hái
được nhiều thành công và Công ty ngày càng phát triển.
Xin trân trọng cảm ơn!
Cần thơ, ngày … tháng ... năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Tấn Khanh
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện
Nguyễn Tấn Khanh
ii
NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người nhận xét: Đàm Thị Phong Ba
Chuyên ngành: Kế toán
Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
Cơ quan công tác: Khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh Trường Đại học
Cần Thơ
Tên sinh viên: Nguyễn Tấn Khanh
MSSV: S1200425
Lớp: Kế toán
Tên đề tài: Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Đầu Tư - Phát Triển Chợ - Siêu Thị Việt Mai
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
iv
..........................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa, …)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần thơ, ngày … tháng ... năm 2014
Người nhận xét
(ký tên, đóng dấu)
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
:
Giá trị gia tăng
TK
:
Tài khoản
TM
:
Thương mại
TSCĐ
:
Tài sản cố định
SP
:
Sản Phẩm
DNTN
:
Doanh nghiệp tư nhân
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
:
Kinh phí công đoàn
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
KH
:
Khấu hao
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
HĐKD
:
Hoạt động kinh doanh
XD
:
Xây dựng
DV
:
Dịch vụ
HĐ
:
Hóa đơn
KTV
:
Kế toán viên
ĐNTT
:
Đề nghị thanh toán
NH
:
Ngân hàng
UNC
:
Ủy nhiệm chi
CQT
:
Cơ quan thuế
BCTC
:
Báo cáo cáo tài chính
K/C
:
Kết chuyển
xi
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............. 5
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản làm giảm doanh thu ................................ 6
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................. 8
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh .................................. 10
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................. 12
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................. 14
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ...................................................... 16
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ......................................................... 17
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 19
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .............................. 20
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................... 29
Hình 3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................... 34
Hình 3.3 Hình thức kế toán Nhật ký chung của công ty ............................... 36
Hình 3.4 Phân hệ mua hàng trong phần mềm MISA SME.NET ................... 38
Hình 3.5 Giao diện lập Phiếu chi trong phần mềm MISA SME.NET ............ 38
x
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.3.1 Không gian ......................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................. 3
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả kinh doanh ........................................... 3
2.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 4
2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 21
2.1.4 Các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh
..................................................................................................................... 22
2.1.5 Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích kết quả kinh doanh ......................... 25
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 26
2.2.1 Phƣơng pháp thu nhập số liệu ............................................................. 26
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 27
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CHỢ - SIÊU THỊ VIỆT MAI ................................................ 28
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ......................................... 28
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ........................................................... 28
vi
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................. 29
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 29
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ............................................ 30
3.4 TỒ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................................... 34
3.4.1 Sơ đồ bộ tổ chức ................................................................................. 34
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ................................................... 36
3.5 SƠ LƢỢT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2011 - 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 39
3.5.1 Sơ lƣợt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn năm
2011 – 2013 ................................................................................................. 39
3.5.2 Sơ lƣợt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng đầu năm
trong giai đoạn 2012 – 2014 ......................................................................... 41
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY .................................................................................................... 44
3.6.1 Thuận lợi ............................................................................................ 44
3.6.2 Khó khăn ............................................................................................. 44
3.6.3 Định hƣớng phát triển Công ty ............................................................ 44
CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƢ - PHÁT TRIỂN CHỢ - SIÊU THỊ VIỆT MAI ........... 45
4.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .............................. 45
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ .................................... 45
4.1.2 Kế toán các khoản chi phí để xác định kết quả kinh doanh .................. 49
4.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 56
4.2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRONG THÁNG 6 QUA 3 NĂM 2012 – 2014 ........................................... 59
4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ theo địa bàn
hoạt động tháng 6 qua 3 năm 2012 - 2014 .................................................... 59
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí tháng 06 qua 3 năm 2012 - 2014 ............... 63
4.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận tháng 06 qua 3 năm 2012 -2014 ............. 70
4.2.4 Những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hƣởng đến kết quả kinh
doanh của công ty......................................................................................... 72
vii
4.2.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty thông qua các chỉ số tài chính
..................................................................................................................... 75
CHƢƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ - PHÁT
TRIỂN CHỢ - SIÊU THỊ VIỆT MAI .......................................................... 79
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 86
viii
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp
và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu của
nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát
triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để
đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Để có thể quản
lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu.
Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ
thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các
quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong
hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng
trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối
cùng là xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào đó, các nhà quản lý mới có
thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu
quả hay không, lãi lỗ thế nào? Từ đó, sẽ định hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã
nêu trên, em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tư - Phát Triển Chợ - Siêu Thị Việt
Mai” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
-1-
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân tích hiệu quả hoạt kinh
doanh của công ty từ đó đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán và
nâng cao hiệu quả hoạt động của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Đầu Tư - Phát Triển Chợ - Siêu Thị Việt Mai trong thời gian sắp
tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012, 2013, và 6
tháng đầu năm 2014.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tư - Phát
Triển Chợ - Siêu Thị Việt Mai tháng 06 năm 2014.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trong tháng 6 của 3 năm
2012, 2013, 2104 tìm ra những nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng
đến lợi nhuận và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông
qua các tỉ số tài chính.
- Nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
và nâng cao hiệu quả hoạt động của kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Đầu Tư - Phát Triển Chợ Siêu Thị Việt Mai.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu của kỳ kế toán tháng 6 năm 2014.
- Đề tài sử dụng số liệu năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện từ ngày 04/08/2014 đến ngày 24/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư - Phát Triển
Chợ - Siêu Thị Việt Mai.
-2-
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định.
2.1.1.2 Ý nghĩa
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp
quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều
hướng đến là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó phụ thuộc rất nhiều
vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh như
thế nào để đạt hiệu quả cao và có khả năng chiếm lĩnh thị trường. Do vậy, việc
xác định và phân tích kết quả kinh doanh là rất cần thiết vì nó giúp chủ doanh
nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các
phương án kinh doanh hay đầu tư có hiệu quả nhất. Điều này phụ thuộc rất nhiều
vào tính trung thực, đáng tin cậy của các thông tin mà kế toán cung cấp.
2.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong một khoản thời gian nhất định.
b) Nguyên tắc nghi nhận doanh thu
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù
hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu).
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
-3-
c) Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
d) Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Phạm vi sử dụng: tài khoản này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu
bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó xác
định doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu nộp tính theo doanh thu
bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp.
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,
doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên Có: tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
-4-
e) Sơ đồ hạch toán
3332, 3333
511
Các khoản thuế tính trên
111, 112
Doanh thu thu bằng tiền
doanh thu
311
521
BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý
Chiết khấuvàthương
mại, giảm giá
Doanhvàthu
được
bán hàng
bán
hàngchuyển
hàngcủa
bán,
trảlýlạivàK/C
trừphận
nợ vay
KPCĐ
bộhàng
phậnbán
quản
bán KPCĐ của bộ
quản lý và bán
911
131
hàng
BHYT, KPCĐ hàng
của bộ phận quản lý
352
bán
hàng
Cuối kỳ, kết chuyển
Doanhvàthu
chưa
thu tiền
KPCĐ của bộ phận quản lý và bán
152, 155…
hàng
BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý
Doanh thu thu bằng hàng
và bán hàng
và bán hàng
(hàng đổi hàng)
KPCĐ của bộ phận quản lý và bán KPCĐ của bộ phận quản lý và bán
3331
111, 112, 131
hàng
hàng
Thuế GTGT phải nộp
BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý
và bán hàng
doanh thu thuần
BHYT,
KPCĐ
của bộ
phận
lý
KPCĐVõcủa
phận
quản
lý quản
và bán
Nguồn: 333 Sơ đồ kế toán, PGS.TS.
VănbộNhị
và bán
hàng
hàng
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
KPCĐ của bộ phận quản lý và bán
2.1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
hàng
a) Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm trừ doanh thu của
doanh nghiệp như: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm gia hàng
bán.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản
phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
-5-
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua sản phẩm do sản
phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.
b) Tài khoản sử dụng
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, tài khoản này gồm có 3 tài
khoản cấp 2 như sau: TK 5211 - Chiết khấu thương mại, TK 5212 - Hàng bán
bị trả lại, TK 5213 - Giảm giá hàng bán.
Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào các khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm đã bán.
Các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua hàng do hàng
bán kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
+ Bên Có:
Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán
521
111, 112, 131
Chiết khấu TM, hàng
bán trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh
511
Giá bán chưa
Cuối kỳ kết chuyển khoản
có thuế GTGT
chiết khấu TM, hàng bán
trả lại, giảm giá hàng bán
33311
Thuế
GTGT
Nguồn: 333 Sơ đồ kế toán, PGS.TS. Võ Văn Nhị
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản làm giảm doanh thu
-6-
2.1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của một số sản phẩm hoặc
giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ, được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b) Tài khoản sử dụng
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Phạm vi sử dụng: Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành của sản phẩm xây lắp trong kỳ.
Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không được tính vào giá thành sản xuất của sản
phẩm hoàn thành trong kỳ mà phải tính vào trong kỳ kế toán.
Khoản phí hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường vật chất.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập ở
năm trước)
+ Bên Có:
Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Khoản hao hụt, mất mát hàng hóa tồn kho sau khi trừ các khoản bồi
thường vật chất.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ.
Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
nhỏ hơn dự phòng đã lập ở năm trước.
-7-
Kết chuyển giá vốn thành phẩm, hàng hóa vào bên nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán
154, 155,
156, 157
632
Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
155, 156
Hàng hóa bị trả lại 352
được xác định là tiêu thụ
nhập kho
159
159
Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
911
154
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp trên mức bình thường
111, 112,
331, 334
Chi phí liên quan đến cho thuê
Cuối kỳ, kết chuyển
hoạt động bất động sản đầu tư
giá vốn hàng bán
217
Bán bất động sản đầu tư
214
Giá trị hao mòn
Nguồn: 333 Sơ đồ kế toán, PGS.TS. Võ Văn Nhị
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
-8-
2.1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a) Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như
chi phí nhân viên bán hàng, quảng cáo ... và chi phí về lương nhân viên, chi
phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý
doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm tài sản, cháy nổ…), chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị,
công tác phí…).
b) Tài khoản sử dụng
TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh, tài khoản này gồm có 2 tài khoản
cấp 2 như sau: TK 6421 - Chi phí bán hàng, TK 6422 - Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Tập hợp các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tập hợp các chi phí quản lý doanh ghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh.
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài
khoản 911 xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
-9-
c) Sơ đồ hạch toán
111,112, 331…
111, 112, 138
642
Chi phí dịch vụ ngoài
352
và chi phí khác bằng tiền
Các khoản giảm chi phí
133
kinh doanh
Thuế GTGT
(nếu có)
152,153, 611
1592
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ
Hoàn nhập dự phòng
cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp
phải thu khó đòi
của bộ phận quản lý và bán
142, 242,BHYT,KPCĐ
335
hàng
Phân bổ dần hoặc trích trước vào
352
chi phí quản lý kinh doanh
BHYT,KPCĐ của bộ phận quản lý và bán hàng
214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
Hoàn nhập dự phòng
phải trả (bảo hành SP,
tái cơ cấu DN)
bán hàng và quản lý doanh nghiệp
334,BHYT,KPCĐ
338
của bộ phận quản lý và bán hàng
Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH,
BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý và bán hàng
351, 352 KPCĐ của bộ phận quản lý và bán hàng
Trích quỹ lập dự phòng trợ cấp
mất việc làm, trích dự phòng phải trả
BHYT,KPCĐ của bộ phận quản lý và bán hàng
1592
911
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí quản lý kinh doanh
Phát sinh trong kỳ
kinh doanh
Trích quỹ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Nguồn: 333 Sơ đồ kế toán, PGS.TS. Võ Văn Nhị
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
-10-
2.1.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính
mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh
thu tài chính khác của doanh nghiệp.
b) Tài khoản sử dụng
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Phạm vi sử dụng: dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
+ Bên Có:
Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận được chia.
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết.
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản giai đoạn trước hoạt động đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động
tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
-11-
c) Sơ đồ hạch toán
911
111, 112, 138
515
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu
352
cổ tức được chia
1111, 1121
1112, 1122
Bán ngoại
tệ
Lãi bán ngoại tệ
152, 153, 156
211, 241, 642
1112, 1122
Mua vật tư, hàng hóa,
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu hoạt động
tài chính
TSCĐ
bằng ngoại
Lãi tỷ giá
tệ
121, 221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp
331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng
413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
Số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD
Nguồn: 333 Sơ đồ kế toán, PGS.TS. Võ Văn Nhị
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
-12-
2.1.2.6 Kế toán chi phí tài chính
a) Khái niệm
Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính như: lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
chi phí đi vay và đi vay vốn, chiết khấu thanh toán cho khách hàng…; dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, hoàn lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái.
b) Tài khoản sử dụng
TK 635 - Chi phí tài chính.
Kết cấu hạch toán:
+ Bên Nợ:
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
Lỗ khi bán ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản.
Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
+ Bên Có:
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
-13-
c) Sơ đồ hạch toán
111,112, 131…
635
1591, 229
352
Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán
ngoại tệ, hoạt động liên doanh, chiết khấu
thanh toán cho người mua
152,153,
335, 242, …
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng
trả chậm, trả góp
1111,
1121
1112, 1122
BHYT,KPCĐ của bộ phận quản
lý và
bán
Giá ghi sổ
hàng
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
152, 156
Mua vật tư hàng
Giá ghi sổ
hóa bằng ngoại tệ
911
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ
Lỗ tỷ giá
kinh doanh
121, 221
Bán các khoản đầu tư
Số lỗ
112
BHYT,KPCĐ 111,
của bộ
phận
quản lý và bán hàng
1591, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
413
Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục cuối kỳ
KPCĐ của
bộ phận
và bán
hàng
Nguồn:
333 Sơquản
đồ kếlý
toán,
PGS.TS.
Võ Văn Nhị
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
-14-