Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Sách lịch sữ lớp 6 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 86 trang )

Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 16/8/2015
Ngày dạy: 19/8/2015
Bài 1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi
con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và
sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên
quan đến nội dung bài học.
HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp:
2.Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều
trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu
được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học
– khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây
là lịch sử loài người.
*Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động1: Lịch sử là gì?
Giáo viên


Học sinh
Ghi bảng
GV Có phải ngay từ khi mới - Con người, cây cỏ, 1. Lịch sử là gì ?
xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật xung quanh đều
mọi vật đều có hình dạng như sinh ra, lớn lên và biến
ngày nay ?
đổi.
Gvgiải thích: sự vật, con người,
làng xóm, phố phường, đất
nước đều trải qua quá trình
hình thành, phát triển và biến
- Lịch sử là những gì
đổi  quá khứ  lịch sử
đã diễn ra trong quá
 Lịch sử là gì ?
Đọc SGK
khứ
- Lịch sử loài người là
 Lịch sử loài người nghiên - Nghiên cứu toàn bộ toàn bộ những hoạt
cứu những vấn đề gì ?
hoạt động của con động của con người từ
người.
khi xuất hiện đến ngày
nay.
 Có gì khác nhau giữa lịch sử - Con người: cá thể
một con người và lịch sử xã hội - Loài người: tập thể,  Lịch sử là một môn
loài người?
liên quan đến tập thể.
khoa học.
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng



Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

 Kết luận: Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử mà chúng ta học là
lịch sử loài người.
Hoạt động2: Học lịch sử để làm gì ?
 Nhìn vào tranh, em thấy khác -Thấy được sự khác biệt 2. Học lịch sử để làm
với lớp học ở trường em như thế so với ngày nay như: gì?
nào ? Em có hiểu vì sao có sự lớp học, thầy trò, bàn
khác nhau đó không?
ghế…
 Theo em, chúng ta có cần biết
những thay đổi đó không? Tại sao
lại có những thay đổi đó?
 Học lịch sử để làm gì?

-Những thay đổi đó chủ
yếu do con người tạo
nên.
-Hiểu được cội nguồn
dân tộc.
-Quý trọng những gì
mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và trách
nhiệm của mình đối với
đất nước.

-Hiểu được cội nguồn

của tổ tiên, dân tộc
mình.
-Biết ơn những người
làm ra nó và biết mình
phải làm gì cho đất
nước.

 Em hãy lấy vì dụ trong cuộc
sống của gia đình, quê hương em
để thấy rõ sự cần thiết phải biết
lịch sử?
 Kết luận: Học lịch sử đế quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống
ngày nay và chúng ta phải làm tốt nhiệm vụ của mình để đưa đất nước tiến lên hơn nữa.
Hoạt động 3: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
 Tại sao chúng ta lại biết rõ về -Dựa vào những lời mô 3. Dựa vào đâu để
cuộc sống của ông bà, cha mẹ?
tả được truyền từ đời biết và dựng lại lịch
này qua đời khác
sử?
 Dựa vào đâu để biết và dựng -Các kho truyện dân -Tư liệu truyền miệng
lại lịch sử?
gian:Truyền
thuyết,
Thần thoại, Cổ tích…
-Tư liệu hiện vật (di
 Hãy kể những tư liệu truyền -Những di tích, đồ vật tích và di vật)
miệng mà em biết?
của người xưa còn giữ -Tài liệu chữ viết.
được.
 Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, -Những bản ghi, sách

chữ viết?
vở, in, khắc bằng chữ
viết…
 Quan sát hình 1 và 2, theo em,
đó là những loại tư liệu nào?
 Bia đá thuộc loại gì?
-Tư liệu hiện vật
 Đây là loại bia gì?
-Bia tiến sĩ
-Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ? -Nhờ chữ khắc trên bia.
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

 Kết luận:Để dựng lại lịch sử, phải có những bằng chứng cụ thể mà chúng ta có thể
tìm lại được. Đó là tư liệu. Như ông cha ta thường nói: “Nói có sách, mách có chứng”,
tức là phải có tư liệu cụ thể mới bảo đảm được độ tin cậy của lịch sử.
*KẾT LUẬN TOÀN BÀI: Lịch sử là một môn khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động
của con người trong quá khứ. Mỗi người chúng ta đều phải học và biết lịch sử. Để xây
dựng lịch sử, có 3 loại tư liệu: Truyền miệng, hiện vật, chữ viết.
Hướng dẫn tự học:
a/Bài vừa học:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” Xi-xê-rông
b/ Bài sắp học:
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.

*****************************
Tuần 2
Tiết 2

Ngày soạn: 24/8/2010
Ngày dạy: 26/8/2010

Bài 2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác,
khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện
tại.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
- HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Giảng bài mới:
A-Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra
trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong
lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản

trong lịch sử.
B-Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tại sao phải xác định thời gian?
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

 Tại sao phải xác định
thời gian?
 Xem lại hình 1 và 2 của
bài 1, em có thề nhận biết
được trường làng hay tấm
bia đá được dựng lên cách
dây bao nhiêu năm?
 Chúng ta có cần biết
thời gian dựng một tấm bia
Tiến sĩ nào đó không ?
-Không phải các tiến sĩ đều
đỗ cùng một năm, phải có
người trước, người sau.
-Bia này có thể dựng cách
bia kia rất lâu.
 Dựa vào đâu và bằng
cách nào, con người tính
được thời gian?

Cho HS đọc SGK

1.Tại sao phải xác định

thời gian?
-Quan sát hình 1 và 2 để -Để sắp xếp các sự kiện
rút ra kết luận của mình.
lịch sử lại theo thứ tự thời
gian.

-Rất cần thiết vì nó giúp -Là nguyên tắc cơ bản
chúng ta hiểu biết nhiều trong việc tìm hiểu và học
điều, là nguyên tắc cơ bản tập lịch sử.
quan trọng của lịch sử.

-Việc xác định thời gian
-Hiện tượng tự nhiên lặp đi dựa vào hoạt động của
lặp lại  có quan hệ chặt Mặt trời và Mặt trăng.
chẽ với hoạt động của Mặt
trời và Mặt trăng.

 Kết luận: Việc xác định thời gian rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều, là
nguyên tắc cơ bản quan trọng của bộ môn lịch sử.
Hoạt động 2: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
2. Người xưa đã tính thời
gian như thế nào?
 Người xưa đã căn cứ -Thời gian mọc lặn, di -Dựa vào thời gian mọc lặn,
vào đâu để làm ra lịch ?
chuyển của Mặt trời, Mặt di chuyển của Mặt trời, Mặt
trăng để làm ra lịch.
trăng mà người xưa làm ra
-Cho HS xem bảng ghi -Phân biệt:
lịch.
“Những ngày lịch sử và kỷ

+âm lịch
-Có 2 cách tính thời gian:
niệm” có những đơn vị thời
+ Dương lịch
+ âm lịch: Dựa vào sự di
gian và có những loại lịch
chuyển của Măt trăng
sử nào ?
quanh Trái đất.
-Giải thích âm lịch và -Một tháng: 29-30 ngày
+ Dương lịch: Dựa vào sự
dương lịch:
-Một năm: 360-365 ngày di chuyển của Trái đất
+ âm lịch: Mặt trăng
quanh Mặt trời.
quanh Trái đất, tính tháng,
năm.
+ Dương lịch: Trái đất -Theo ngày, tháng, năm,
quanh Mặt trời tính năm.
giờ, phút…
 Người xưa đã phân chia
thời gian như thế nào ?
 Kết luận: Người xưa đã dựa vào chu kỳ xoay chuyển của Mặt trăng quanh Trái đất,
chu kỳ xoay chuyển của Trái đất quanh Mặt trời để làm ra lịch (âm lịch và Dương lịch)
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

Hoạt động 3: Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ?

3. Thế giới có cần một thứ
lịch chung hay không ?
-Giải thích việc thống nhất -Cho ví dụ trong quan hệ
cách tính thời gian?
nước ta với các nước -Công lịch là dương lịch
khác hoặc giữa bạn bè, được cải tiến hoàn chỉnh để
anh em ở xa.
các dân tộc sử dụng
 Tại sao Công lịch được -Chính xác, hoàn chỉnh
sử dụng phổ biến trên thế
giới?
-Công lịch lấy năm chúa
-Công lịch là dương lịch
Giê-xu ra đời là năm đầu
được cải tiến hoàn chỉnh để
tiên của công nguyên.
các dân tộc sử dụng.
-Theo Công lịch:
 Một năm có bao nhiêu 365 ngày 6 giờ
+ 1 năm có 12 tháng hay
ngày ?
365 ngày(năm nhuận có
 Nếu chia số ngày cho 12
thêm 1 ngày)
tháng thì số ngày công lại
+ 100 năm: 1 thế kỷ.
là bao nhiêu? Thừa ra bao
+ 1000 năm: 1 thiên niên
nhiêu? Phải làm thế nào?
kỷ.

-Giải thích năm nhuận: 4
năm 1 lần (Thêm 1 ngày -100 năm là 1 thế kỷ
cho tháng 2)
-1000 năm là một thiên
-Cho HS xác định cách tính niên kỷ.
thế kỷ, thiên niên kỷ.
-HS phân biệt trước và
sau công nguyên.
-Vẽ trục năm lên bảng và
giải thích cách ghi: trước
và sau công nguyên.
Công nguyên
179

111

50

40

248

542

 Kết luận: Xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự giao lưu giữa các nước , các
dân tộc, các khu vực ngày càng mở rộng. Nhu cầu thống nhất cách tính thời gian được
đặt ra.
Kết luận toàn bài: Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trong của lịch sử.
Do nhu cầu ghi nhớ và xác định thời gian thống nhất, cụ thể. Có hai loại lịch: âm lịch
và Dương lịch, trên cơ sở đó hình thành Công lịch.

Củng cố:
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng,
trong SGK so với năm nay.
- Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
- Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
- 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
- Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

- Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên. Hỏi vật đó đã
nằm dưới đất bao nhiêu năm?
Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ.
- Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.
*****************************

Tuần 4
Tiết 3

Ngày soạn: 6/9/2009
Ngày dạy: 7/9/2009
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016


Phần Một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành
Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò
lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên có thể sử dụng một số đoạn miêu tả về đời sống, phong tục, tập quán của một
số tộc người trên thế giới là tàn dư của cuộc sống nguyên thuỷ xa xưa được giới thiệu
trên các báo, tạp chí hoặc trong cuốn Tư liệu giảng dạy thế giới cổ đại.Hình ảnh cuộc
sống của người nguyên thuỷ
HS chuẩn bị các tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng
trong SGK so với năm nay.
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sing sống
trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần
biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát

khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động1 Con người đã xuất hiện như thế nào?
 Con người đã xuất hiện -Đọc trong SGK (từ cách 1. Con người đã xuất
như thế nào?
đây đến …)
hiện như thế nào?
-Giúp HS phân biệt sự khác -Tìm những điểm khác -Cách đây khoảng 5nhau giữa Vượn cổ và nhau giữa Vượn cổ và 15triệu năm xuất hiện
Người tối cổ:
Người tối cổ:
loài Vượn cổ.
+ Vượn cổ: hình người, + Vượn cổ: dáng khom, Cách đây khoảng3- 4
sống cách đây khoảng 5-15 đôi tay không khéo léo, óc triệu năm dần dần trở
triệu năm, là kết quả của quá không phát triển.
thành Người tối cổ.
trình tiến hoá từ động vật
bậc cao.
+ Người tối cổ: còn dấu + Người tối cổ: đi bằng -Sống theo bầy gồm vài
tích của loài vượn nhưng đi hai chi sau, đầu nhô về chục người.
bằng hai chân, hai chi trước phía trước, hai chi trước -Hái lượm và săn bắt.
đã biết cầm nắm, hộp sọ biết cầm nắm, biết sử -Sống trong hang động,
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

phát triển, sọ não lớn biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
 Sự khác biệt lớn nhất
giữa Vượn và Người là điểm

nào ?
 Đời sống của Người tối
cổ như thế nào ?

dụng và chế tạo công cụ.

mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm
-Việc chế tạo ra công cụ công cụ.
sản xuất, Người có đôi tay -Tìm ra lửa và biết sử
khéo léo, óc phát triển.
dụng lửa.
-Kiếm sống bằng săn bắt  Cuộc sống bấp bênh.
và hái lượm, biết chế tạo
công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng cách
cọ xát đá.
 Kết luận: Sự kiện loài vượn biết chế tạo ra công cụ sản xuất đầu tiên, đánh dấu một
bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự
nhiên và trở thành người. Đó là Người tối cổ.
Hoạt động2: Người tinh khôn sống như thế nào?
Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn, đời sống đã
cao hơn, đầy đủ hơn, họ đã biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang sức (bắt đầu chú ý
tới đời sống tinh thần)
 Người tinh khôn khác -Người tinh khôn: bàn tay 2.Người tinh khôn sống
Người tối cổ ở những điểm nhỏ, khéo léo, các ngón như thế nào?
nào?
tay linh hoạt, hộp so phát -Trải qua hàng triệu năm,
triển, trán cao, mặt phẳng, Người tối cổ dần dần trở
cơ thể gọn và linh hoạt.

thành Người tinh khôn.
-Người tối cổ: ngược lại.
Đứng thẳng,đôi tay tự
do.Trán thấp hơi bợt ra
phía sau,u lông mày nổi
cao, mủi to mắt sâu,hàm
bạnh ra nhô về phía trước,
trên người có một lớp lông -Sống thành bầy theo thị
 Người tinh khôn sống mỏng
tộc (cùng huyết thống).
như thế nào?
-Sống theo bầy.
 Thị tộc là gì?

-Thị tộc là một tổ chức
gồm những người có cùng
huyết thống.
 Sống quây quần bên -Biết trồng trọt, chăn
nhau và cùng làm chung, nuôi, làm đồ gốm, đồ
ăn chung.
trang sức.
 Đời sống của Người tinh -Biết trồng trọt và chăn
khôn như thế nào?
nuôi, làm đồ trang sức.
 Kết luận: Đời sống con người trong thị tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn, bước đầu biết
trồng trọt, chăn nuôi là hai sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển của Người tinh
khôn.
Hoạt động 3: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng



Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

Tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa to lớn của việc phát hiện ra công cụ kim loại,
từ đó dẫn đến xã hội nguyên thuỷ tan rã.
3.Vì sao xã hội nguyên
thuỷ tan rã?
 Công cụ lao động chủ -Công cụ đá.
-Khoảng
4000
năm
yếu của Người tinh khôn
Tr.CN, con người phát
được chế tạo bằng gì?
hiện ra kim loại để chế
 Hạn chế của công cụ đá? -Dễ vỡ, không đem lại tạo công cụ.
năng suất cao.
-Công cụ kim loại ra đời
 Đến thời gian nào con -Khoảng 4000 năm Tr.CN đã giúp con người có thể:
người mới phát hiện ra kim  Đồng nguyên chất  + Khai phá đất hoang.
loại? Đó là kim loại gì?
Đồng thau (pha thiếc)
+ Tăng diện tích trồng
 Tác dụng của công cụ -Giúp khai phá đất hoang, trọt.
bằng kim loại?
tăng năng suất lao động, + Sản phẩm làm ra
sản phẩm làm ra nhiều  nhiều, dư thừa.
Dư thừa.
 XHNT tan rã, nhường
 Sản phẩm dư thừa dã làm - Phân hoá giàu nghèo  chỗ cho xã hội có giai

cho xã hội phân hoá như xã hội nguyên thuỷ tan rã. cấp
thế nào ?
 Kết luận: Công cụ bằng kim loại ra đời đã làm cho XHNT dần dần tan rã, nhường
chỗ cho xã hội có giai cấp.
Kết luận toàn bài: Nguồn gốc của loài người đã trải qua các mốc lớn từ Vượn cổ đến
Người tối cổ và trở thành người tinh khôn. Đời sống vẫt chất chia thành hai giai đoạn
khác nhau: Thời kỳ bầy người và thời kỳ tan rã. Tổ chức xã hội có 3 hình thức: bầy
người, Công xã thị tộc, xã hội có giai cấp .
Củng cố:
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong xã hội?
Dặn dò: -Học bài, làm bài tập,
-Chuẩn bị bài mới.

Tuần 5
Tiết 4

Ngày soạn: 13/9/2009
Ngày dạy: 14/9/2009
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.

-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập
Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III
Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu có
giai cấp.Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về
nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
4. Trọng tâm:
- Nhà nước ra đời từ bao giờ?
- Xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Những thành tựu văn hoá và kiến trúc thời cổ đại.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Những công trình kiến trúc thời cổ đại.Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
Hướng dẫn học sinh vẽ hoặc photo (tô màu các quốc gia) dán vào tập học (trang 14)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ổn định lớp.
1.Kiểm tra bài cũ.
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
2.Giảng bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã hội nguyên
thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được
hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của
những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng
biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B. Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ

bao giờ?
 Các quốc gia ấy ra đời ở -Các lưu vực sông lớn (cuối - Hình thành trên lưu
đâu? Từ bao giờ?
thiên niên kỷ IV đầu thiên vực các con sông lớn.
niên kỷ III Tr.CN)
- Hình thành vào cuối
 Tại sao các quốc gia ấy lại ra - Đất đai màu mỡ nước có thiên niên kỷ IV – đầu
đời ở bên các dòng sông lớn?
đủ quanh năm.
thiên niên kỷ III TCN.
Họ sống bằng nghề nào là
chính?
->Trồng lúa.
 Muốn cho nông nghiệp đạt
năng suất cao họ đã phát huy -Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào
khả năng gì?
kênh, máng dẫn nước vào
GV:Nhờ có đất phù sa màu mỡ ruộng.
và nước tưới đầy đủ, sản xuất -HS tả lại cảnh làm ruộng
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

nông nghiệp cho năng suất cao,
lương thực dư thừa.
Khi có sản phẩm dư thừa thì
vấn đề gì đã phát sinh?
Hãy kể tên các quốc gia cổ
đại ra đời ở phương Đông?


của người Ai Cập (trồng
lúa, đập, gặt, nộp thuế)
-Xã hội có giai cấp hình
thành->Nhà nước ra đời.

-Ai Cập, Ấn Độ,Lưỡng Hà,
Trung Quốc.
2.Hoạt động 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao
 Xã hội cổ đại phương đông -Nông dân công xã, quý tộc gồm những tầng lớp
có những tầng lớp nào?
và nô lệ.
nào?
-Cư dân chủ yếu làm nghề nông
Có 3 tầng lớp cơ bản:
 bộ phận đông đảo nhất và là
-Nông dân công xã:
lực lượng sản xuất chính của xã
chiếm số đông, giữ vai
hội.
trò chủ yếu trong sản
xuất.
-Quý tộc: có nhiều của
cải và quyền thế.
 Người nông khi nhận ruộng -Nhận ruộng đất công xã -Nô lệ: phục dịch cho
thì họ phải có nghĩa vụ gì ?
cày cấy  nộp một phần quý tộc.
thu hoạch, lao dịch không

công cho quý tộc.
 Cuộc sống của họ phụ thuộc -Quý tộc, quan lại có nhiều
vào ai?
của cải, quyền thế.
 Đứng đầu quan lại là ai?
-Đứng đầu là Vua có quyến
lực tối cao trong các lĩnh
vực.
 Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Nô lệ.
 nô lệ, dân nghèo
nhiều lần nổi dậy
(Lưỡng

2300
Tr.CN, Ai Cập 1750
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm -HS giải thích các từ : Công Tr.CN)
hiểu về bộ luật hamurabi và xã, lao dịch, quý tộc, Samat
thần Samat đang trao bộ luật trong SGK.
cho vua Hamuarabi.
-Người cày có ruộng.
 Em có nhận xét gì về đạo ->HS đọc 2 điều luật 42, 43
luật này?
để rút ra 2 ý chính là sự
quan tâm của nhà nước,
quyền lợi và nghĩa vụ của
nông dân.
 Qua đạo luật,em nghĩ gì về -Sự quan tâm của nhà nước
người cày có ruộng?
 khuyến khích sản xuất

nông nghiệp.
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

-Cày thuê ruộng phải có
trách nhiệm và nghĩa vụ đối
với ruộng cày cấy.
3. Hoạt động 3: Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
3.Nhà nước chuyên
Các nhà nước cổ đại phương -Vua nắm quyền hành và chế cổ đại phương
Đông do ai đứng đầu đất nước được cha truyền con nối.
Đông
?
-Vua nắm mọi quyền
 Vua có quyền hành gì?
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy hành chính trị (chế độ
quân đội, xét xử những quân chủ chuyên chế)
người có tội, được coi là
-Giải thích: ở mỗi nước vua đại diện thánh thần.
được gọi dưới các tên gọi khác
nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
+ Ai Cập: Pharaon
+ Lưỡng Hà: Ensi
 Giúp việc cho vua là tầng -Tầng lớp quý tộc.
-Giúp việc cho vua là
lớp nào?
tầng lớp quý tộc.

 Nhiệm vụ của quý tộc?
-Thu thuế, xây dựng cung
 Họ tham gia vào việc chính điện, đền tháp và chỉ huy
trị và có quyền hành, thậm chí quân đội.
lấn quyền vua.
 Em có nhận xét gì về bộ -Bộ máy hành chính từ  Bộ máy hành chính
máy hành chính của các nước trung ương đến địa phương còn đơn giản và do quý
phương Đông?
còn đơn giản và do quý tộc tộc nắm giữ.
nắm giữ.
C.Kết luận toàn bài: cũng do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dòng sông
mà ở phương Đông đã xuất hiện các quốc gia chuyên chế cổ đại, trong đó vua là người
đứng đầu, do các yếu tố về kinh tế – xã hội, chính trị đã tạo thành một xã hội riêng biệt
– xã hội cổ đại phương Đông.
4. Củng cố:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại
dán vào trong tập.Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”./.
Tuần 6
Ngày soạn: 20/9/2009
Tiết 5
Ngày dạy: 21/9/2009
Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:

Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất
nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và
Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc
sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
4. Trọng tâm:
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Chế độ chiếm hữu nô lệ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ thế giới cổ đại, SGK.Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có

điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương
Tây.
B. Nội dung giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
1. Sự hình thành các
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời -HS tìm hai bán đảo : Ban quốc gia cổ đại
gian hình thành các quốc gia căng và Italia trong bản đồ phương Tây
cổ đại phương Tây.
trong SGK
-Ở bán đảo Ban căng
 Nêu tên các quốc gia cổ -Hy Lạp và Rôma
và Italia
đại phương Tây?
- vào thiên niên kỷ I
 Điều kiện tự nhiên ở đây -Đất đai không thuận lợi Tr.CN
như thế nào?
cho việc trồng lúa.
 Ngoài cây lúa ra, họ còn -Trồng các cây công
phát triển thêm nghề gì?
nghiệp, các nghề thủ công -Kinh tế là thủ công
(luyện kim, đồ mỹ nghệ, nghiệp và thương
nấu rượu nho)
nghiệp
 Bờ biển ở đây thuận lợi -Có biển Địa Trung Hải là
cho việc gì?
biển kín Phát triển
thương nghiệp và ngoại
 Khi kinh tế phát triển, họ thương.
đã biết trao đổi sản phẩm với -Bán: sản phẩm thủ công,
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng



Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

các nước phương Đông như rượu nho, dầu ô liu.
thế nào ?
-Mua: lúa mì vá súc vật.
b.Hoạt động 2: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
2.Xã hội cổ đại Hi
Lạp,
Rôma
gồm
 Sự phát triển kinh tế đã hình -Chủ xưởng, chủ lò, chủ những giai cấp nào?
thành những giai cấp nào?
thuyền buôn giàu và có thế -Chủ nô: có thế lực
-Giải thích: Đây là tầng lớp rất lực  Chủ nô.
kinh tế và chính trị.
giàu có, sống sung sướng
không phải lao động chân tay.
-Nô lệ: là lực lượng lao
 Lực lượng sản xuất chính
động chính của xã hội.
trong xã hội?
-Nô lệ, tù binh.
 Cuộc sống của họ như thế
nào?
-Phải làm việc cực nhọc, bị
bóc lột nặng nề, là tài ssản
-Giải thích: Nô lệ được coi là của chủ.
lao động bẩn thỉu, là công cụ

biết nói của chủ nô.
 Nô lệ đã đấu tranh chống
chủ nô như thế nào?
-Nhiều hình thức: bỏ trốn,
phá hoại sản xuất, khỡi
nghĩa vũ trang.
 điển hình là cuộc khởi
nghĩa do Xpactacut lãnh
đạo, nổ ra vào năm 73 – 71
Tr.CN
c.Hoạt động 3: Chế độ chiếm hữu nô lệ:
3.Chế độ chiếm hữu
 Thế nào là “xã hội chiếm -Tìm sự khác nhau về tổ nô lệ:
hữu nô lệ”?
chức nhà nước, cơ cấu xã -Có 2 giai cấp chính:
-1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản: hội của khu vực phương chủ nô và nô lệ.
chủ nô và nô lệ.
Đông và phương Tây :
-Chính trị: theo thể chế
-1 xã hội chủ yếu dựa trên lao + Phương Đông: theo chế dân chủ chủ nô.
động của nô lệ và bóc lột nô lệ. độ quân chủ chuyên chế, có
-Chính trị: theo thể chế dân chủ 3 tầng lớp: quý tộc, nông  Xã hội chiếm hữu
chủ nô.
dân và nô lệ.
nô lệ.
+ Phương Tây: theo chế độ
cộng hoà, có 2 giai cấp: củ
nô và nô lệ.
C.Kết luận toàn bài: Từ những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của thủ
công nghiệp và thương nghiệp dẫn tới sự hình thành cơ cấu xã hội: chỉ có 2 giai cấp cơ

bản là chủ nô và nô lệ, quan hệ bóc lột chủ yếu là quan hệ giữa chủ nô và nô lệ, từ đó
hình thành xã hội chiếm hữu nô lệ.
4. Củng cố:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”

Tuần 7
Tiết 6

Ngày soạn: 27/9/2009
Ngày dạy: 28/9/2009
Bài 6
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1.Kiến thức:
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016


- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ
sộ, quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại
đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ
số, lịch, khoa học, nghệ thuật…
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua
tranh ảnh.
4. Trọng tâm:
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Những đóng góp về văn hoá của người Hi Lạp và Rô ma.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng
hình, tượng lực sĩ ném đĩa..Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? Em hiểu thế nào là xã hội
chiếm hữu nô lệ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã
hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương
Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang
được thừa hưởng.
B. Nội dung bài giảng :
a. Hoạt động 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn
hoá gì?

1.Các dân tộc phương
Đông thời cổ đại đã
- Yêu cầu hs đọc SGK.
có những thành tựu
 Thành tựu đầu tiên mà các -Thành tựu về thiên văn và văn hoá gì?
dân tộc phương đong tạo ra là lịch.
gì?
*Thiên văn, lịch.
GV:kết luận.
- Họ có tri thức đầu
 Vì sao người phương Đông - các dân tộc phương đông tiên về thiên văn.
lại sớm có những kiến thành có nền kinh tế chính là - Họ sáng tạo ra âm
tựu này?
nông nghiệp.
lịch.
- GV kết luận, giải thích: các
dân tộc phương đông có nền
kinh tế chính là nông nghiệp vì
vậy họ cần phải quan sát tự
nhiên
 Có mấy cách tính thời gian ->Có 2 cách tính thời gian
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

của người xưa?
- GV nhắc lại: Dương lịch dựa
vào quy luật trái đất quay xung
quay xung quanh mặt 1 vòng

365 ngày.Âm lịch mặt trăng
quay quanh trái đất..
 Em hãy cho biết thành tựu
tiếp theo là gì?
-Gải thích: chữ tượng hình là
dùng hình giản lược của một
vật để làm chữ gọi vật đó hoặc
dùng một số đường nét làm
chữ để thể hiện một ý nào đó.
 Chữ tượng hình được viết
trên chất liệu gì, ở đâu?

-Âm lịch
-Dương lịch

-Chữ viết
hình)

(chữ

tượng *Chữ viết: Có chữ
tượng hình, Ai Cập,
Trung Quốc.

-HS xem hình 11 chữ
tượng hình Ai Cập.
-Trên giấy Papirút, mai
rùa, thẻ tre, các phiến đất
sét ướt rồi đem nung khô.
Trên lĩnh vực toán học các ->Ai cập giỏi hình học

*Toán học: hình học(ai
quốc gia phương đông có
Lưỡng hà giỏi đại số
cập). Số học(Lưỡng
những đóng góp gì?
Họ nghĩ ra phép đếm đến Hà). Số o của Ấn Độ
-Giải thích: Người ấn Độ sáng 10 để tính toán đo đạc.
tạo thêm được số 0. Tính được
số pi=3,14
GV:Yêu cầu học sinh quan sát
hình 12, 13 trong SGK.
Đó là những thành tựu trên -Kiến trúc: Kim tự tháp ở *Kiến trúc : Kim tự
lĩnh vực gì?
Ai Cập, thành Babilon ở tháp(AC),thànhBablon(
GV: giải thích các thành tựu
Lưỡng Hà
LH).
->Em hãy cho biết ngoài 2
công trình này ra còn có công - Vạn lí trường thành.
trình kiến trúc nào khác
không?
=>Giáo viên kết luận....chuyển
b.Hoạt động 2: Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá:
2.Người Hi Lạp và Rô
ma đã có những đóng
Thành tựu đầu tiên mà - Tạo ra lịch.
góp gì về văn hoá:
người Hi Lạp, Rô Ma tạo ra là
*Họ tạo ra lịch: Dương
gì?

lịch trên quy luật trái
->Người phương Tây và -Phương Đông: tính tháng đất quay quanh mặt trời
phương Đông đã có cách tính theo Mặt trăng.
thời gian khác nhau về lịch -Phương Tây: tính năm
như thế nào ?
theo Mặt trời.
 Thành tựu tiếp theo của -Sáng tạo ra hệ chữ cái a, *Chữ viết: Sáng tạo ra
người Hi Lạp và Rôma là gì? b, c, lúc đầu gồm 20 chữ, hệ chữ cái a, b, c cho
Gv giải thích KL.
sau là 26 chữ cái.
ngày nay.
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

 Còn các ngành khoa học -Đọc SGK để tìm những * khoa học cơ bản: đạt
các quốc gia phương tây có đóng góp của ngành khoa nhiều thành tựu trong
những thành tựu gì?
học cơ bản.
mỗi lĩnh vực có nhiều
nhà KH nổi tiếng.
VD;SGK
 Nêu những thành tựu chung -Có bộ sử thi nổi tiếng của *Văn học nghệ thuật
về văn học, kiến trúc, điêu Hô-me, những vỡ kịch thơ phát triển rực rỡ.
khắc, tạo hình?
độc đáo của Et-sin.
GV: trong lĩnh kiến trúc điêu -> học sinh tranh luận..
*Kiến trúc, điêu khắc.
khắc còn tồn tại đến ngày nay

- Đền Pác Tê Nông.
như thế nào?
- Tượng thần vệ nữ...
C.Kết luận toàn bài: vào buổi bình minh của nên văn minh loài người, cư dân phương
Đông và phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt thành tựu văn hoá phong phú, đa
dạng, vĩ đại, vừa nói lên năng lực vĩ đại của trí tuệ loài người, vừa đặt cơ sở cho sự
phát triển của nên văn minh nhân loại sau này.
4. CỦNG CỐ:
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

Bài tập ở lớp(kiểm tra 15phut:
Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em hãy điền các chữ cái
T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà khoa học nghiên cứu về bộ môn đó:
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Bộ môn
Tên các nhà
(…)
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

khoa học
Toán (T)
Lý (L)
Sử (S)

Địa (Đ)

khoa học
Talet
…………………………………………………………....
Pitago
……………………………………………………………..
Ơclit
……………………………………………………………..
Acsimet
……………………………………………………………
Hêrôđôt
……………………………………………………………
Tuxidit
……………………………………………………………
Storadon
…………………………………………………………
Có cột 1 ghi tên Tác giả, cột 2 ghi tên tác phẩm. Em hãy điền các chữ cái H, E, X vào ô
trống (…) ở cột 3 sao cho đúng
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Tác giả
Tác phẩm
(…)
Hô-me(H)
I-li-at Ô-đi-xê …………………………………………………………
Ơ-đíp làm
…………………………………………………………
Et-sin(E)

vua
…………………………………………………………
Xô-phô-cl(X)
Oâ-re-xti
Điền tên nước (nơi có công trình kiến trúc) cho khớp với các công trình kiến trúc sau:
Tên các công trình kiến
Tên nước (Nơi có công trình kiến trúc)
trúc
Kim tự tháp
…………………………………………………………
Đền Pac-tê-nôn
…………………………………………………………
Thành Ba-bi-lon
……
Đấu trường Cô-li-dê
…………………………………………………………
…………………………………………………………
……
V – DẶN DÒ :
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài “Oân tập” (Trả lời các câu hỏi trong SGK) .

Tuần 8
Tiết 7

Ngày soạn: 04/10/2009
Ngày dạy: 05/10/2009
Bài 7
ÔN TẬP


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại:
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần
lịch sử dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Trọng tâm: ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ thế giới cổ đại.Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổ định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
3.Giảng bài mới:
A.Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ
bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết
loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và
xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành
tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau.
BNội dung giảng bài mới:

 Con người có gốc tích từ
đâu?
 Từ loài vượn cổ
 khoảng 3-4 triệu năm, trở
thành người tối cổ
 Sự kiện nào đánh dấu loài
vượn cổ trở thành người tối
cổ?
 Đi bằng hai chi sau, dùng
hai chi trước cầm nắm, đặc
biệt là biết chế tạo ra công
cụ sản xuất.
1/Những dấu vất của người 1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở:
tối cổ được phát hiện ở đâu? Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu năm.
-Đông Phi, Gia-va, Bắc
Kinh (HS xác định vị trí trên
bản đồ)
 Người tối cổ chuyển
thành người tinh khôn vào
thời gian nào?
 Khoảng 4 vạn năm trước 2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và
đây, nhờ lao động sản xuất. Người tối cổ thời nguyên thuỷ:
2/Những điểm khác nhau
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ ?

 Thế nào là thị tộc? (huyết
thống)

Đặc điểm
Người tối cổ
Con người Đứng ngã về phía
trước, trán nhô, tay
dài quá gối, chỉ làm
những việc đơn
giản.
Công cụ

Đá, cành cây

Người tinh khôn
Đứng thẳng, trán
cao, hàm lùi
vào, răng gọn,
đều, tay chân
như người ngày
nay.
Đá, sừng, tre,
gỗ, đồng…
Sống theo thị tộc

Tổ chức Sống theo bầy
xã hội
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà
đại:
Các quốc

Tên nước
Các tầng
gia cổ đại
lớp xã hội
Phương
Ai Cập,
Nông dân
Đông
Lưỡng Hà, công xã,
Aán Độ,
quý tộc, nô
Trung
lệ
Quốc
Phương
Hi Lạp,
Chủ nô, nô
Tây
Rô-ma
lệ

 Thời cổ đại có những
quốc gia lớn nào?
nước thời cổ
-Phương Đông: Ai Cập, Aán
Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
Các loại
-Phương Tây: Hi Lạp, Rônhà nước
ma
Quân chủ

 Các tầng lớp xã hội chính
chuyên chế
thời cổ đại?
 Các loại nhà nước thời cổ
đại ?
 Thế nào là nhà nước quân
Dân chủ
chủ chuyên chế, nhà nước
chủ nô,
dân chủ chủ nô hoặc cộng
Cộng hoà
hoà?
*Chuyển ý: Thời cổ đại, khi
nhà nước được hình thành,
loài người bước vào xã hội
văn minh. Trong buổi bình
minh của lịch sử, các dân
tộc phương Đông và phương
Tây đã sáng tạo nên nhiều
thành tựu văn hoá rực rỡ mà
ngày nay chúng ta vẫn đang
được thừa hưởng.
 Hãy cho biết những thành 4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
tựu văn hoá lớn của thời cổ Chữ viết
Tượng hình, chữ cái a, b, c
đại?
Chữ số
Phép đếm đến 10
-Chữ viết, chữ số
Các

khoa Thiên văn, toán học, vật lý, triết
-Các ngành khoa học cơ bản học cơ bản
học, lịch sử, địa lý, văn học
-Các công trình nghệ thuật Các
công Kim tự tháp
lớn.
trình
nghệ Thành Ba-bi-lon
thuật lớn
Đền Pac-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê
 Em thử đánh giá các 5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
thành tựu văn hoá của thời -Phong phú, đa dạng, vĩ đại.
cổ đại?
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

-Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân
loại sau này.
C.Kết luận toàn bài: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp chúng ta hiểu rõ
sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ
thông qua lao động sản xuất,sự hình thành các quốc gia cổ đại, cùng với những thành
tựu văn hoá to lớn của thời cổ đại, đặt cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân
loại sau này.
4. Củng cố:
- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: về con
người, công cụ sản xuất, tổ chức xã hội ?

- Thời cổ đại có những quốc gia nào?
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
- Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các công trình
nghệ thuật?- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
5. dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới.

Tuần: 9
Tiết:8

Ngày soạn:11/10/2009
Ngày dạy: 12/10/2009

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
Chương I:
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8:
THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến
Người tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta.
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng



Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

2. Về tư tưởng,: Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
4. Trọng tâm:
- Tiến trình phát triển của xã hội nguyên thuỷ và bước đầu dựng nước.
- Chú ý quá trình chuyển hoá nguyên thuỷ của người tối cổ đến Người tinh khôn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và sửa các bài tập lịch sử.
*Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu
đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
*Nội dung bài giảng:
a.Hoạt động 1: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
Nội dung chính
-Sử dụng bản đồ giới thiệu -Đọc một đoạn trong SGK 1.Những dấu tích của
bài học
từ : “Thời xa xưa … đến người tối cổ được tìm
con người”
thấy ở đâu ?
Nước ta xưa kia là vùng - là vùng rừng rậm.....khí -Thời gian: cách đây
đất như thế nào?
hậu có 2 mùa nóng lạnh....

40-30 vạn năm.
 Những dấu vết của -Những chiếc răng, nhiều
Người tối cổ được tìm thấy công cụ đá ghè đẽo thô sơ
-Địa
điểm:
Thẩm
trên đất nước ta khi nào?
khuyên, Thẩm hai,
gồm có những gì ? được tìm
Thanh Hoá, Đồng Nai
thấy ở đâu ?
- Công cụ đá, ghè đẽo
 Người tối cổ là những -Khi đi ngã về phía trước, thô sơ…
người như thế nào ?
tay dài quá gối, ngón tay
còn vụng. Sống theo bầy,
biết chế tạo công cụ lao  Người tối cổ sinh
động, biết sử dụng lửa.
sống trên khắp đất nước
 Em có nhận xét gì về địa -Vì họ sống chủ yếu dựa ta.
điểm sinh sống của người vào thiên nhiên.
tối cổ trên đất nước ta?
-Người tối cổ sinh sống trên
khắp đất nước ta .
b.Hoạt động 2: Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
2.Ở giai đoạn đầu,
 Người tối cổ chuyển thành -Dựa trên lao động sản xuất. Người tinh khôn sống
Người tinh khôn dựa trên cơ
như thế nào?
sở nào?

- Xuất hiện 3 - 2 vạn
 Người tối cổ chuyển thành -Vào khoảng 3-2 vạn năm năm trước
Người tinh khôn vào thời trước đây
gian nào?
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

 Người tối cổ đã mở rộng -Địa bàn sinh sống: Thẩm
địa bàn sinh sống ở những Ồm(Nghệ An), Hang Hùm
nơi nào ?
(Yên Bái), Thung Lang
(Ninh Bình), Kéo Lèng
(Lạng Sơn)
 Dấu vết của Người tinh .-Được tìm thấy: Thái
khôn đầu tiên được tìm thấy ở Nguyên, Phú Thọ, Lai Châu,
đâu?
Sơn La, Bắc Giang, Thanh
Hoá, Nghệ An…
 Công cụ lao động chủ yếu -Công cụ bằng đá được ghè
cảu Người tinh khôn là đẽo thô sơ nhưng có hình thù
gì?công cụ đó có đặc điểm rõ ràng.
như thế nào?
Em hãy so sánh công cụ ở ->hình dáng: 19 xù xì chưa
hình 19 và 20?(về hình dáng, có hình thù rỏ ràng. H20
xuất xứ)
nhẵn rỏ,làm bằng đá
cuội..Xuất xứ: ven sông. Tự
ghè(19)

 Người tối cổ đã làm gì để -Họ cải tiến dần việc chế tạo
nâng cao thu hoạch, nâng cao công cụ đá, làm tăng thêm
cuộc sống?
nguồn thức ăn.

- Địa điểm: Thái
nguyên, Phú thọ....

-Công cụ chủ yếu là rìu
đá: được ghè đẽo và
hình thù rõ ràng.

->c/s ổn định hơn.

c.Hoạt động 3: Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
3.Giai đoạn phát triển
của Người tinh khôn
 Người tinh khôn phát triển -Người tinh khôn  Người có gì mới ?
xuất hiện vào khoảng thời tinh khôn phát triển vào -Công cụ đá được mài ở
gian nào ?
khoảng từ 12.000 đến 4.000 lưỡi cho sắc.
năm.
 Khi chuyển hoá thành -Biết mài ở lưỡi cho săc.
-Biết làm đồ gốm.
Người tinh khôn, công cụ rìu
đá đặc sắc hơn ở điểm nào ?
 So sánh công cụ ở hình 20 -Hình thù rõ ràng hơn, lưỡi
với các công cụ ở hình rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn.
21,22,23 ?
-Sống định cư lâu dài, xuất

 Theo em, ở giai đoạn này hiện các loại hình công cụ -Sống định cư lâu dài.
có thêm những điểm gì mới ? mới, đặc biệt là đồ gốm.
C.Kết luận toàn bài: Tóm lại, trên đất nước ta từ thời xa xưa đã có con người sinh
sống. Quá trình tồn tại hàng chục vạn năm của người nguyên thuỷ đã đánh dấu bước
mở đầu của lịch sử nước ta.
4. Củng cố:
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất nước
ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ.
- Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
5. Dặn dò:
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Giao an lịch sử 6- năm học 2015- 2016

- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”

Tuần: 10
Tiết: 09

Ngày soạn:18/10/2009
Ngày dạy:19/10/2009
Bài 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA

I – MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của ngưới

nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống
tinh thần của họ.
2. Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
- Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên: Huỳnh Tấn Triệu - Trường THCS Đinh Tiên Hoàng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×