Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án lịch sử lớp 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.66 KB, 61 trang )

Ngày 21 tháng 08 năm 2008
Tiết 1. Bài 1
Sơ lược về môn lịch sử
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Hiểu được Lịch sử là một khoa học; mục đích của việc học Lịch sử.
Nắm đợc những căn cứ để biết và khôi phục lại quá khứ lịch sử.
2. Bồi dưỡng lòng quý trọng những gia trị lịch sử; sự cần thiết phảI học
Lich sử; có tinh thần trách nhiệm đối với viêch học tập bộ môn Lịch sử.
3. Bớc đầu hình thành các kĩ năng nhận biết, đối chiếu, so sánh; kĩ năng
quan sát và sử dụng tranh ảnh lịch sử; thực hiện các dạng bài tập liên quan đến
bài học.
II – Phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh lịch sử;
- Sơ đồ minh họa.
III – Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Giới thiệu bài
Học tập lịch sử là để tìm hiểu sự hình thành, phát triển của con ngời và xã
hội loài ngời. Vì vậy, cần cần hiểu Lịch sử là gì; học Lịch sử để làm gì; căn cứ
vào đâu để biết lịch sử?
4. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Cá nhân, nhóm
- Nêu vấn đề: Con ngời, cây cỏ,
mọi vật, có phải từ khi xuất hiện đã
có hình dạng nh ngày nay không?
- GV trình bày. HS tự lấy ví dụ.
- Vậy, lịch sử là gì? Có gì khác
nhau giữa lịch sử của một con ngời


và lịch sử xã hội loài ngời?

- Nh vậy, môn học Lịch sử nghiên
cứu những gì? Tại sao nói đó là một
bộ môn khoa học?
1. Lịch sử là gì?
(Sự vật, con ngời, làng xóm, phố ph-
ờng, đất nớc,… mà chúng ta thấy hiện
nay, đều đã trải qua một quá trình hình
thành, phát triển và biến đổi; nghĩa là
đều có một quá khứ, quá khứ đó chính
là lịch sử).
- Lịch sử là những gì diễn ra trong
quá khứ.
- Lịch sử xã hội loài ngời là toàn bộ
những hoạt động của con ngời từ khi
xuất hiện đến ngày nay.
- Lịch sử là một khoa học. (Khoa học
nghiên cứu và dựng lại toàn bộ những
hoạt động của con ngời và xã hội loài
HĐ 2: Cá nhân, nhóm
- HD quan sát H.1
- Nhìn lớp học, em thấy có gì khác
với lớp học ở trờng em? Theo em, tại
sao lại có sự khác nhau đó?
- Chúng ta có cần biết nguyên nhân
của sự thay đổi đó không? Qua đó,
em thấy đợc mục đích của việc học
lịch sử là gì?
HĐ 3: Cá nhân

- Gợi nhắc về cuộc sống của ông
bà, cha mẹ…
- Tại sao em biết đợc tổ tiên, ông
cha đã sống và lao động nh thế nào?
- HD quan sát H.1; H.2.
- Theo em, đó là những chứng tích
hay t liệu gì của ngời xa để lại, giúp
ta biết đợc lịch sử?
- Tại sao nhìn vào những bia đá,
ngời ta biết đợc đó là những bia tiến
sĩ?
ngời trong quá khứ).
2. Học lịch sử để làm gì?

(Xa và nay khác nhau rất nhiều: lớp
học, bàn ghế, thầy trò,…Không phải
ngẫu nhiên mà có những thay đổi đó).
- Hiểu đợc cội nguồn…, biết và quý
trọng quá khứ.
- Mở rộng nhu cầu hiểu biết; xây
dựng xã hội văn minh.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch
sử?

- T liệu truyền miệng (chuyện kể, lời
nói,…).

- T liệu hiện vật (di tích, đồ vật, tranh
ảnh,…).
- T liệu chữ viết (bản ghi, sách vở

chép tay hay in khắc bằng chữ viết).
5. Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
* Tổng kết:
- Lịch sử là một khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con ngời trong
quá khứ.
- Mỗi ngời đều phải học và biết lịch sử.
- Để xây dựng lịch sử, có ba nguồn t liệu chính: t liệu truyền miệng, t liệu
hiện vật, t liệu chữ viết.
* Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bằng dẫn chứng cụ thể hãy giải thích: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc
sống”.
- Su tầm, tìm hiểu những t liệu lịch sử ở địa phơng.
* Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi trong bài.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
- Chuẩn bị các mẫu lịch.
Ngày tháng năm 2008
Tiết 2. Bài 2
Cách tính thời gian trong lịch sử
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Hiểu đợc tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử; biết thế
nào là âm lịch, dơng lịch, Công lịch.
2. Biết cách đọc, ghi và tính năm, tháng theo Công lịch.
3. Bớc đầu nhận thức và biiết quý trọng những thành tựu văn minh của
loài ngời.
II – phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ (theo SGK).
- Lịch treo tờng.

- Quả địa cầu.
III – Tổ chức các hoạt động
* Kiểm tra bài cũ
- ND: Lịch sử là gì? Tại sao cần phải học lịch sử?
- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: (x. tiết 1).
* Giới thiệu bài
Nh bài học trớc, lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự
thời gian, có trớc, có sau.
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
- Giảng theo SGK.
- HD quan sát hình ảnh (1;2).
- Xem những hình ảnh trên, em có thể
nhận biết đợc trờng làng hay tấm bia đá đợc
dựng lên cách đây bao nhiêu năm?
- Chúng ta có cần biết những thời gian đó
không? Tại sao?
- Vậy, dựa vào đâu và bằng cách nào, con
ngời tính đợc thời gian?
1. Tại sao phải xác định thời gian?
(Không biết/ đã lâu rồi).
- Xác định thời gian là một nguyên tắc
cơ bản quan trọng trong lịch sử.
- Cơ sở để xác định thời gian: mối
quan hệ giữa Mặt Trời, Mặt Trăng và
Hoạt động 2
- Giảng theo SGK.
- HD quan sát bảng thống kê.

- Xem trên bảng ghi, em thấy có những
đơn vị thời gian nào?
- Giảng theo SGK.
- Giới thiệu: cách đây 3.000 – 4.000 năm,
ngời phơng Đông đã sáng tạo ra lịch (minh
hoạ bằng quả Địa cầu).
- Giải thích: âm lịch; dơng lịch.
- Lu ý: Ngời xa cho rằng, Mặt Trời, Mặt
Trăng đều quay quanh Trái Đất. Tuy nhiên,
họ tính đợc khá chiính xác: 1 tháng tức là
một tuần trăng (29 – 30 ngày), một năm có
360 – 365 ngày.
Hoạt động 3
- Trình bày theo SGK.
- Thử lấy một vài ví dụ cho thấy sự thống
nhất cách tính thời gian là rất cần thiết.
- Vậy, thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
- Giảng về Công lịch.
- Nếu chia số ngày trên cho 12 tháng trong
năm thì kết quả ra sao? Điều đó đợc giải
quyết nh thế nào?
- Thời gian hơn năm theo Công lịch đợc
tính nh thế nào?
- HD quan sát trục thời gian và giải thích
cách ghi.
Trái Đất.
2. Ngời xa đã tính thời gian nh thế
nào?
- Đơn vị thời gian: ngày, tháng, năm.

- Cách tính thời gian: âm lịch; dơng
lịch.
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
(Ví dụ cụ thể gần đây trong quan hệ
của nớc ta với các nớc khác, hoặc giữa
bạn bè, anh em ở xa nhau).
- Cần có một thứ lịch chung (vì nhu
cầu thống nhất cách tính thời gian).
- Công lịch:
+ 1 năm có 365 ngày 6 giờ.
+ 4 năm có một năm nhuận (thêm một
ngày cho tháng Hai).
+ 100 năm là một thế kỉ; 1.000 năm là
một thiên niên kỉ.
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử.
- Từ xa con ngời đã sáng tạo ra lịch,
- Có hai loại lịch: âm lịch và dơng lịch; trên cơ sở đó, hình thành Công
lịch.
2. Câu hỏi, bài tập (SGK).
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử 10, các bài viết trên báo chí, ).
- Su tầm t liệu (bài viết, tranh ảnh, ).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày tháng 9 năm 2008
Phần I
Khái quát lịch sử thế giới cổ đại

Tiết 3. Bài 3
Xã hội nguyên thuỷ
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Hiểu đợc nguồn gốc của loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển
biến từ ngời tối cổ thành Ngời hiện đại;
Nắm đợc đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ; vì sao
xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Bớc đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét tranh ảnh lịch sử.
3. Bớc đầu hình thành ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất
trong sự phát triển của xã hội loài ngời.
II – phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh (theo SGK).
- Cổ vật phục chế.
- T liệu lịch sử có liên quan.
III – Tổ chức các hoạt động
* Kiểm tra bài cũ
- ND: Kiểm tra bài tập về nhà.
- HT: Kiểm tra xác suất.
- Y/c: (x. tiết 2).
* Giới thiệu bài
- Chúng ta đã biết lịch sử là gì, vì sao phải học lịch sử;
- Lịch sử loài ngời có từ bao giờ? Buổi đầu của xã hội loài ngời nh thế
nào?
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
* HD nghiên cứu SGK:
- GV giải thích khái niệm: “Vợn cổ”; “Ngời
tối cổ”.

- Quá trình chuyển biến từ loài Vợn cổ
thành Ngời tối cổ diễn ra nh thế nào?
* HD quan sát hình ảnh (3); (4):
- Ngời tối cổ sống nh thế nào?
- Cuộc sống của họ khác với loài vợn và các
động vật khác ở chỗ nào?
* Tiểu kết: Trải qua hàng triệu năm, Ngời tối
cổ dần dần trở thành Ngời tinh khôn.
Hoạt động 2
* HD quan sát hình ảnh (5):
- Ngời tinh khôn khác Ngới tối cổ ở điểm
nào?
- Đời sống của Ngời tinh khôn tiến bộ hơn
Ngời tối cổ nh thế nào?
(Giải thích khái niệm “thị tộc”).
- Em có nhận xét gì về đời sống của Ngời
tinh khôn so với Ngời tối cổ?
Hoạt động 3
* HD nghiên cứu SGK:
- Giảng (theo SGK).
- Ngời nguyên thuỷ đã phát hiện và sử dụng
kim lọi nh thế nào?
* HD quan sát hình ảnh (6); (7):
- GV miêu tả.
- Công cụ, đồ dùng bằng gốm và kim loại
có tác dụng nh thế nào?
- Sản xuất phát triển đã dẫn tới hệ quả về
mặt xã hội nh thế nào?
- Nh vậy, chế độ “làm chung ăn chung” có
còn thích hợp nữa không?

1. Con ngời đã xuất hiện nh thế nào?
- Vợn cổ (khoảng 5 – 15 tiệu năm).
- Ngời tối cổ (khoảng 3 – 4 triệu
năm):
+ Sống theo bầy đàn; săn bắt và hái
lợm.
+ Có tổ chức, bớc đầu biết chế tạo
công cụ lao động, biết dùng lửa.
2. Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
- Cấu tạo cơ thể giống nh ngời ngày
nay (xơng, bàn tay, ngón tay, hộp sọ
và thể tích của não, trán, mặt, cơ thể).
- Tổ chức thành thị tộc.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ
trang sức.
-> Đời sống con ngời trong thị tộc
cao hơn, đầy đủ hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Khoảng 4000 năm TCN, con ngời
đã phát hiện ra kim loại (đồng, sắt) và
dùng để chế tạo công cụ lao động.
-> năng xuất lao động tăng Của
cải d thừa.
- Xã hội phân hoá thành ngời giầu,
ngời nghèo.
- Chế độ công xã thị tộc bị phá vỡ.
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Sự khác nhau giữa Ngời tối cổ và ngời tinh khôn?
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?

2. Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử 10; Những mẩu chuyện lịch sử Thế giới cổ
đại, ).
- Su tầm t liệu (bài viết, tranh ảnh, về Trung Quốc, ấn Độ cổ đại).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày tháng năm 2008
Tiết 4. Bài 4
Các quốc gia cổ đại phơng đông
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Nắm đợc:
- Sự ra đời của xã hội có giai cấp và Nhà nớc;
- Những Nhà nớc đầu tiên hình thành ở phơng Đông;
- Nền tảng kinh tế, thể chế Nhà nớc của các quốc gia này.
2. Thấy đợc sự phát triển cao hơn của xã hội cổ đại so với xã hội nguyên
thuỷ; bớc đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội, về
nhà nớc chuyên chế.
3. Biết khai thác kênh hình, bản đồ lịch sử.
II – phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh (theo SGK).
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại.
- T liệu lịch sử về Trung Quốc, ấn Độ, Ai Cập, Lỡng Hà thời cổ đại.
III – Tổ chức các hoạt động
* Kiểm tra bài cũ
- ND: Công cụ bằng kim loại ra đời đã có tác động nh thế nào đến xã hội
nguyên thuỷ.

- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: (x. tiết 3).
* Giới thiệu bài
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? (Do sự xuất hiện công cụ bằng kim
loại- - sản xuất phát triển ).
- Xã hội có giai cấp và Nhà nớc ra đời, trơc tiên là ở phơng Đông.
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
* HD quan sát lợc đồ và nghiên cứu
SGK:
- Giảng (theo SGK).
- Các quốc gia đầu tiên ở phơng
Đông ra đời ở đâu và nh thế nào?
- Tại sao nh vậy?
* HD quan sát hình ảnh (8):
- Hãy miêu tả cảnh làm ruộng của ng-
ời Ai Cập cổ đại qua hình vẽ.
- Em có nhận xét gì về sản xuất nông
nghiệp ở phơng Đông thời cổ đại và sự
phân hoá xã hội ở các quốc gia này?
- Nh vậy cơ sở ra đời Nhà nớc ở ph-
ơng Đông là gì? Kể tên các quốc gia cổ
đại phơng Đông.
Hoạt động 2
* HD nghiên cứu SGK::
- Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm
những tầng lớp nào? Quan hệ và địa vị
của họ ra sao?
- Tờng thuật các cuộc khới nghĩa nô

lệ.
* HD quan sát tranh (H9):
- GV giới thiệu.
- HS đọc các điều khoản.
- Qua các điều luật trên, em có nhận
xét gì về tình hình kinh tế và tình cảnh
ngời nông dân trong xã hội cổ đại?
Hoạt động 3
* HD nghiên cứu SGK:
- Nêu thể chế chính trị chung của các
1. Các quốc gia cổ đại phơng Đông đã đợc
hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Hình thành ven các dòng sông lớn.
(vì đất trồng trọt là đất phù xa màu mỡ,
mềm, xốp, dễ canh tác, cho năng xuất cao;
nớc tới đầy đủ quanh năm).
(Từ dới lên trên, từ trái qua phải - từ phải
qua trái: cảnh gặt lúa; cảnh những ngời nông
dân gánh lúa về, cảnh đắp đê, đào kênh;
cảnh đập lúa, và đóng lúa vào bao; cảnh nộp
thóc cho quý tộc; cảnh trong nhà quý tộc).
- Nông nghiệp trở thành nghành kinh tế
chính; đã biết làm thuỷ lợi.
- Xã hội có giai cấp sớm đợc hình thành.
- Nhà nớc cổ đại đầu tiên: Ai Cập, Lỡng
Hà, ấn Độ, Trung Quốc (cuối thiên niên kỉ
thứ III - đầu thiên niên kỉ thứ III TCN).
2. Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm
những tầng lớp nào?
- Nông dân công xã: chiếm đa số, là lực l-

ợng lao động chính, làm ruộng công và nộp
một phần sản phẩm cho quý tộc.
- Quý tộc: tầng lớp trên, nắm mọi quyền
hành trong xã hội.
- Nô lệ: không có quyền lợi, địa vị thấp
hèn nhất.
(Nhà nớc quan tâm phát triển sản xuất,
buộc nhân dân phải tích cực cày cấy; đời
sống kinh tế đợc nâng lên; nông dân và nô lệ
bị bóc lột nặng nề).
3. Nhà nớc chuyên chế cổ đại phơng Đông
- Chế độ quân chủ chuyên chế: vua nắm
quốc gia cổ đại phơng Đông.
- Nêu cách tổ chức Nhà nớc của các
quốc gia này.
* Giảng: ở Ai Cập, ấn Độ, bộ phận tăng
lữ khá đông. Họ tham gia vào các việc
chính trị và có quyền hành khá lớn, có
khi lấn át cả vua).
mọi quyền hành chính trị ( ) và đợc cha
truyền con nối.
- Bộ máy Nhà nớc ở trung ơng và địa ph-
ơng còn đơn giản và do quý tộc nắm quyền.
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự hình thành sớm các quốc gia cổ đại
đầu tiên ở phơng Đông.
- Xã hội gồm ba tầng lớp: quý tộc, nông dân, nô lệ.
- Chế độ chính trị: quân chủ chuyên chế.
2. Câu hỏi, bài tập

- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
- Vẽ lợc đồ Các quốc gia cổ đại phơng Đông.
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử 10; Những mẩu chuyện lịch sử Thế giới cổ
đại, ).
- Su tầm t liệu (bài viết, tranh ảnh, Hi Lạp và Rô-ma cổ đại).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy












Ngày tháng năm 2008
Tiết 5. Bài 5
Các quốc gia cổ đại phơng tây
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Nắm đợc:
- Tên, vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phơng Tây;
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế Nhà nớc
Hi Lạp, Rô-ma cổ đại;

- Những thành tựu cơ bản của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
2. Có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Bớc đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên vói sự phát triển kinh tế.
II – phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh (theo SGK).
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại.
- T liệu lịch sử về Hi Lạp, Rô-ma thời cổ đại.
III – Tổ chức các hoạt động
* Kiểm tra bài cũ
- ND: Kể tên và chỉ trên lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông. Nêu thể
chế chính trị và các tầng lớp xã hội chính ở các quốc gia này.
- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: (x. tiết 4).
* Giới thiệu bài
- Sự xuất hiện Nhà nớc không chỉ xảy ra ở phơng Đông, nơi có điều kiện
tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn nh ở phng Tây.
- (?)
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
* Giới thiệu (chỉ trên lợc đồ).
* HD quan sát lợc đồ và nghiên cứu
SGK:
- Kể tên, xác định vị trí địa lí và thời
gian hình thành của các quốc gia cổ đại
phơng Đông.
- Điều kiện tự nhiên ở nơi đây có đặc
điểm gì? Điều kiện đó thuận lợi ch
nghành kinh tế nào phát triển?
- Nh vậy, Nhà nớc ở phơng Tây ra

đời trên cơ sở nào?
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại ph-
ơng Tây
- Hi Lạp và Rô-ma cổ đại: miền nam
châu Âu, vùng bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a
(thiên niên kỉ thứ I TCN).
- Điều kiện tự nhiên: địa hình đồi núi, ít
đất trồng trọt, chỉ thích hợp trồng cây lu
niên,
- Nền tảng kinh tế: thủ công nghiệp và th-
Hoạt động 2
* Giảng (theo SGK, giải thích thuật
ngữ giai cấp).
* HD nghiên cứu SGK::
- Xã hội cổ đại phơng Tây bao gồm
những giai cấp nào? Quan hệ và địa vị
của họ ra sao?
- Sự phân chia giai cấp trong xã hội
cổ đại phơng Tây đã đa tới hệ quả gì?
Hoạt động 3
* Giảng (theo SGK, giải thích: Chế độ
chiếm hữu nô lệ).
* HD nghiên cứu SGK:
- Em hiểu nh thế nào là xã hội chiếm
hữu nô lệ?
- Xã hội này có gì khác với xã hội cổ
đại phơng Đông?
ơng nghiệp.
2. Xã hội cổ Hi Lạp, Rô-ma gồm những
giai cấp nào?

- Giai cấp chủ nô (chủ xởng, chủ lò, nhà
buôn): giàu có và có thế lực chính trị.
- Nô lệ: lực lợng sản xuất chính trong xã
hội; là “công cụ” và là tài sản riêng của chủ
nô.
->Sự bất bình đẳng trong xã hội -> nô lệ
đấu tranh chống lại chủ nô.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ

- Giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
- Chế độ chính trị: Nhà nớc dân chủ chủ
nô hoặc cộng hoà (do dân tự do và quý tộc
bầu ra, theo thời hạn).
(Về cơ cấu xã hội và thể chế Nhà nớc).
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế Nhà nớc ở các quốc gia cổ đại
phơng Đông khác với các quốc gia cổ đại phơng Đông.
- Nhà nớc cổ đại phơng Tây theo thể chế dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà.
2. Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
- Vẽ lợc đồ Các quốc gia cổ đại phơng Tây.
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử 10; Những mẩu chuyện lịch sử Thế giới cổ
đại, ).
- Su tầm t liệu (bài viết, tranh ảnh, Hi Lạp và Rô-ma cổ đại).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy













Ngày tháng năm 2008
Tiết 6. Bài 6
Văn hoá cổ đại
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Nắm đợc:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một di sản
văn hoá đồ sộ, quý báu;
- Tuy ở mức độ khác nhau, nhng ngời phơng Đông và phơng Tây thời cổ
đại đều đã sáng tạo nên nhhwngx thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú.
2. Tự hào về những thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ đại; ý thức
về việc tìm hiểu, bảo tồn các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Tập mô tả một công trình kiến trúc, nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh
ảnh.
II – phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh một số công trình văn hoá tiêu biểu thời cổ đại.
- Thơ văn thời cổ đại.
- T liệu lịch sử, văn hoá có liên quan.
III – Tổ chức các hoạt động

* Kiểm tra bài cũ
- ND: Kể tên và chỉ trên lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông. Nêu thể
chế chính trị và các tầng lớp xã hội chính ở các quốc gia này.
- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: (x. tiết 4).
* Giới thiệu bài
- Sự xuất hiện Nhà nớc không chỉ xảy ra ở phơng Đông, nơi có điều kiện
tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn nh ở phng Tây.
- (?)
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
* Giới thiệu (chỉ trên lợc đồ).
* HD quan sát lợc đồ và nghiên cứu
SGK:
- Kể tên, xác định vị trí địa lí và thời
gian hình thành của các quốc gia cổ đại
phơng Đông.
- Điều kiện tự nhiên ở nơi đây có đặc
điểm gì? Điều kiện đó thuận lợi ch
nghành kinh tế nào phát triển?
- Nh vậy, Nhà nớc ở phơng Tây ra
đời trên cơ sở nào?
Hoạt động 2
* Giảng (theo SGK, giải thích thuật
ngữ giai cấp).
* HD nghiên cứu SGK::
- Xã hội cổ đại phơng Tây bao gồm
những giai cấp nào? Quan hệ và địa vị
của họ ra sao?

- Sự phân chia giai cấp trong xã hội
cổ đại phơng Tây đã đa tới hệ quả gì?
Hoạt động 3
* Giảng (theo SGK, giải thích: Chế độ
chiếm hữu nô lệ).
* HD nghiên cứu SGK:
- Em hiểu nh thế nào là xã hội chiếm
hữu nô lệ?
- Xã hội này có gì khác với xã hội cổ
đại phơng Đông?
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại ph-
ơng Tây
- Hi Lạp và Rô-ma cổ đại: miền nam
châu Âu, vùng bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a
(thiên niên kỉ thứ I TCN).
- Điều kiện tự nhiên: địa hình đồi núi, ít
đất trồng trọt, chỉ thích hợp trồng cây lu
niên,
- Nền tảng kinh tế: thủ công nghiệp và th-
ơng nghiệp.
2. Xã hội cổ Hi Lạp, Rô-ma gồm những
giai cấp nào?
- Giai cấp chủ nô (chủ xởng, chủ lò, nhà
buôn): giàu có và có thế lực chính trị.
- Nô lệ: lực lợng sản xuất chính trong xã
hội; là “công cụ” và là tài sản riêng của chủ
nô.
->Sự bất bình đẳng trong xã hội -> nô lệ
đấu tranh chống lại chủ nô.
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ


- Giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
- Chế độ chính trị: Nhà nớc dân chủ chủ
nô hoặc cộng hoà (do dân tự do và quý tộc
bầu ra, theo thời hạn).
(Về cơ cấu xã hội và thể chế Nhà nớc).
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế Nhà nớc ở các quốc gia cổ đại
phơng Đông khác với các quốc gia cổ đại phơng Đông.
- Nhà nớc cổ đại phơng Tây theo thể chế dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà.
2. Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
- Vẽ lợc đồ Các quốc gia cổ đại phơng Tây.
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử 10; Những mẩu chuyện lịch sử Thế giới cổ
đại, ).
- Su tầm t liệu (bài viết, tranh ảnh, Hi Lạp và Rô-ma cổ đại).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy











Ngày tháng năm 2008
Tiết 7. Bài 7
ôn tập
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Nắm đợc các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại.
2. Bồi dỡng kĩ năng khái quát; bớc đầu tập so sánh và xác định các điểm
chính.
3. Tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập lịch sử dân tộc.

II – phơng tiện dạy học
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh, ảnh một số công trình văn hoá tiêu biểu thời cổ đại.
- Thơ văn thời cổ đại.
- T liệu lịch sử, văn hoá có liên quan.
III – Tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài
(Khái quát về lịch sử loài ngời từ nguồn gốc cho đến thời cổ đại).
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Dấu vết của Ngời tối cổ đợc phát hiện
ở đâu? Cách ngày nay bao lâu?
Hoạt động 2
Ngời tối cổ trở thành Ngời tinh khôn
1. Dấu vết của Ngời tối cổ
- Địa điểm: Đông Phi, Gia-va, gần Bắc
Kinh.
- Thời gian: 3 – 4 triệu năm trớc đây.

2. Ngời tinh khôn xuất hiện
vào thời gian nào? Ngời tinh khôn có gì
khác với Ngời tối cổ?
Hoạt động 3
* HD quan sát lợc đồ và thảo luận:
- Tại sao Nhà nớc cổ đại ra đời? Kể
tên và chỉ trên lợc đồ các quốc gia lớn
thời cổ đại.
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại.
- Các kiểu Nhà nớc thời cổ đại.
Hoạt động 3
* HD quan sát hình ảnh:
- Nêu những thành tựu văn hoá của
thời cổ đại.
- Mô tả một trong những công trình
nghệ thuật tiêu biểu thời cổ đại.
- Thời gian: khoảng 4 vạn năm trớc đây,
nhờ lao động sản xuất.
- Đặc điểm:
+ Ngời đứng thẳng, trán cao, hàm lùi vào,
răng gọn, đều; tay chân nh ngời ngày nay,
+ Công cụ sản xuất và đồ dùng đa dạng,
bằng nhiều nguyên liệu khác nhau, nh: đá,
sừng, tre, gỗ, đồng,
+ Tổ chức xã hội: sống theo thị tộc; biết
làm nhà, chòi để ở.
3. Các quốc gia cổ đại
a) Các quốc gia cổ đại phơng Đông (Ai
Cập, Lỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc):

- Tầng lớp xã hội: quý tộc quan lại, nông
dân công xã, nô lệ.
- Nhà nớc: Quân chủ chuyên chế.
b) Các quốc gia cổ đại phơng Tây (Hi
Lạp, Rô-ma):
- Tầng lớp xã hội: quý tộc chủ nô và nô lệ.
- Nhà nớc: Chiếm hữu nô lệ
4. Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
- Chữ tợng hình; chữ theo mẫu a, b, c, ;
chữ số;
- Các nghàmh khoa học cơ bản: Toán, Vật
lí, Thiên văn, Lịch sử, Địa lí, Triết học,
- Các công trình nghệ thuật: kiến trúc,
điêu khắc, văn học – nghệ thuật.
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại.
- Khái quát tiến trình lịch sử từ khi xuất hiện loà ngời đến thời cổ đại.
2. Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
- Vẽ lợc đồ Các quốc gia cổ đại.
3. Chuẩn bị bài sau
(X. tiết 8)
Ngày tháng năm 2008
Phần II
lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
Chơng I
Buổi đầu lịch sử nớc ta
Tiết 8. Bài 8

Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
I – Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
1. Biết đợc:
- Trên đất nớc ta, từ xa xa đã có con ngời sinh sống;
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con ngời đó đã chuyển dần từ Ngời
tối cổ đến Ngời tinh khôn.
2. Bồi dỡng ý thức về:
- Lịch sử lâu đời của dân tộc ta;
- Vai trò của lao động xây dựng xã hội.
3. Thông qua những quan sát công cụ, phân biệt và hiểu đợc các giai đoạn
phát triển của Ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta.
II – phơng tiện dạy học
- Bản đồ khảo cổ Việt Nam;
- Tranh ảnh, chế bản công cụ bằng đá.
- T liệu lịch sử, văn hoá có liên quan.
III – Tổ chức các hoạt động
* Kiểm tra bài cũ
- ND: Tóm tắt các giai đoạn phát triển của Lịch sử Thế giới thời cổ đại.
- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: Nêu các giai đoạn phát triển theo thứ tự thời gian.
* Giới thiệu bài
- Khái quát về Lịch sử Thế giới cổ đại.
- Cũng nh một số nớc trên Thế giới, nớc ta cũng có một lịch sử lâu đời,
cũng trải qua các thời kì phát triển của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
* HD quan sát lợc đồ:
- GV giới thiệu về cảnh quan.

- Tại sao cảnh quan thiên nhiên đó lại
cần thiét đối với ngời nguyên thuỷ?
* HD đọc SGK (đoạn 3):
- Ngời tối cổ là ngời nh thế nào?
- Chỉ trên lợc đồ các địa điểm đã phát
hiện đợc di tích của Ngời tối cổ.
- GV giới thiệu ảnh, mẫu vật.
1. Những dấu tích của Ngời tối cổ đợc tìm
thấy ở đâu?
(Vì ngời nguyên thuỷ sống chủ yếu dựa
vào tự nhiên).
- ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn),
phát hiên răng của Ngời tối cổ, than, xơng
động vật cổ.
- ở Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá); Xuân
Lộc (Đồng Nai), phát hiện công cụ đá ghè
đẽo thô sơ.
- Nhận xét về địa điểm sinhg sống
của Ngời tối cổ.
Hoạt động 2
* Giảng (theo SGK, giải thích về sự ra
đời của Ngời tinh khôn).
* HD nghiên cứu SGK, quan sát bản
đồ:
- Ngời tối cổ đã chuyển thành Ngời
tinh khôn trên đất nớc ta vào khoảng
thời gian nào?
- Xác định và chỉ trên bản đồ các địa
điểm sinh sống của Ngời tinh khôn.
* HD quan sát tranh ảnh, mẫu vật:

- Thử so sánh công cụ của Ngời tối
cổ và Ngời tinh khôn.
- Cuộc sống của Ngời tinh khôn ở gia
đoạn đầu nh thế nào?
Hoạt động 3
* HD quan sát tranh ảnh (công cụ
phục chế):
- So sánh các công cụ bằng đá của
Ngời nguyên thuỷ trong các giai đoạn
phát triển, em có nhận xết gì?
- Tại sao có sự tiến bộ đó?
- Những tiến bộ đó có giá trị gì đối
với đời sống của Ngời nguyên thuỷ?
- Nêu những nét mới trong công cụ
và đồ dùng của Ngời nguyên thuỷ.
* HD xác định một số di chỉ trên bản
đồ.
=> Ngời tối cổ sinh sống trên khắp đất n-
ớc ta.
2. ở giai đoạn đầu, Ngời tinh khôn sống
nh thế nào?
- Thời gian: khoảng 3 – 2 vạn năm trớc
đây.
- Địa điểm: mái đá Ngờm (Thái Nguyên),
Sơn Vi (Phú Thọ), và nhiều nơi khác (Lai
Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ
An).
- Công cụ: đá đẽo thô sơ, có hình thù rõ
ràng.
=> Ngời tinh khôn có bớc tiến mới về kĩ

thuật chế tác công cụ đá -> cuộc sống tiến bộ
hơn -> con ngời cần có những mối quan hệ
mới.
3. Giai đoạn phát triển của Ngời tinh
khôn có gì mới?
- Sự tiến bộ trong kĩ thuật chế tác đá (đá
mài lỡi)
-> nhờ lao động sản xuất và cải tiến kĩ
thuật.
- Sản xuất phát triển, cuộc sống định c lâu
dài.
- Xuất hiện các loại hình công cụ mới (x-
ơng, sừng), đồ gốm ra đời.
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Các giai đoạn phát triển của Ngời nguyên thuỷ.
- Thời gian (mở đầu và kết thúc).
- Công cụ điển hình (kĩ thuật chế tác đá).
2. Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
- Vẽ lợc đồ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam.
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử Việt Nam, Tập I).
- Su tầm t liệu (tranh ảnh, hiện vật).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy









Ngày tháng năm 2008
Tiết 9. Bài 9
đời sống của ngời nguyên thuỷ
trên đất nớc ta
I – Mục tiêu
HS cần đạt:
1- Hiểu đợc ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất
của Ngời nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn;
- Ghi nhận tổ chức đầu tiên của Ngời nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời
sống tinh thần của họ.
2. Bồi dỡng ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Tiếp tục rèng luyện kĩ năng nhận xét, so sánh.
II – phơng tiện
- Bản đồ khảo cổ Việt Nam;
- Tranh ảnh, hiện vật phục chế;
- T liệu lịch sử, văn hoá có liên quan.
III – Tổ chức các hoạt động
* Kiểm tra bài cũ
- ND: Nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của thời Nguyên thuỷ trên đất
nớc ta.
- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: Tóm tắt thời gian, địa điểm chính, công cụ chủ yếu.
* Giới thiệu bài
- Nhắc lại thời điểm đã nêu ở bài học trớc.
- Nêu vấn đề của bài học.

* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
* Nêu vấn đề: Ngời nguyên thuỷ thời Hoà
Bình, Bắc Sơn, Hạ Long đã sống, lao động và
sản xuất nh thế nào?
* HD nghiên cứu SGK và quan sát tranh ảnh,
hiện vật:
- Kể ra những công cụ và đồ dùng mới của
ngời nguyên thuỷ. Trong số này, công cụ, đồ
dùng nào là quan trọng nhất?
- Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm
công cụ bằng đá?
- Kĩ thuật mài đá và làm đồ gốm có ý nghĩa
gì?
- Việc cải tiến công cụ lao động và đồ dùng
phản ánh cuộc sống lao động và sản xtuất của
họ nh thế nào?
- Phát minh về trồng trọt, chăn nuôi có ý
nghĩa to lớn nh thế nào?
- Ngời nguyên thuỷ ở thơì kỳ này họ sống
nh thế nào?

Hoạt động 2
* Hớng dẫn nghiên cứu sgk.
- Ngời nguyên thuỷ lúc bấy giờ có cuộc sống
khác bầy ngời nguyên thuỷ ở thời kỳ đầu nh
thế nào? Căn cứ vào đâu ngời ta biết đợc điều
đó?
- Cuộc sống đó dẫn đến nhu cầu và quan hệ

xã hội mới nh thế nào?
* Hớng dẫn quan sát sơ đồ:
- Giáo viên giải thích.
- Em có nhận xét gì về tổ chức xã hội của
ngời nguyên thuỷ?
Hoạt động 3
*Nêu vấn đề:
Đời sống tinh thần của ngời nguyên thuỷ
thời Hoà Bình, Bắc Sơn có những điểm gì
mới?
* Hớng dẫn quan sát tranh ảnh ( hiện vật phục
chế): đồ trang sức.
- Giáo viên mô tả.
1. Đời sống vật chất
- Công cụ, đồ dùng mới: rìu đá mài
lỡi, đồ gốm,
-> Làm đồ gốm đòi hỏi trình độ kĩ
thuật cao hơn -> là một phát minh
quan trọng.
-> làm tăng thêm nguyên liệu và
loại hình công cụ, đồ dùng cần
thiết
- Biết trồng trọt và chăn nuôi.
- Con ngời đã tạo ra lơng thực,
thức ăn cần thiết
- Sống chủ yếu ở trong hang động,
mài đá , lều lợp cỏ, lá cây.
2. Tổ chức xã hội
- Sống định c lâu dài ở một nơi,
thành từng nhóm. ( Trong hang động

phát hiện những lớp vỏ sò dày 3 -
4m, ).
- Chế độ thị tộc mẫu hệ.
Quan hệ nhóm

Gốc huyết
thống




Thị tộc Mẹ

Mẫu
hệ
-> Đây là hình thức xã hội có tổ
chức đầu tiên.
3. Đời sống tinh thần
- HS nghiên cứu sgk nêu nhận xét:
Sự xuất hiện của những đồ trang sức nh
trên có ý nghĩa gì?
* Hớng dẫn quan sát H27:
- Gv mô tả.
- Hình ảnh khắc trên hang động nói lên diều
gì? * Gv tờng thuật (Tục chôn ngời chết); Hs
nhận xét:
- Tại sao ngời ta lại chôn ngời chết cẩn thận?
- Việc chôn theo những ngời chết những lỡi
rìu, lỡi cuốc có ý nghĩa gì?
* Tiểu kết:

- Nhu cầu trang sức và các đồ trang
sức đa dạng.
- Cuộc sống tinh thần phong phú.
( )
- Quan hệ giũa ngời với ngời ngày
càng gắn bó.
- Lao động sản xuất đợc coi trọng.
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Cuộc sống của ngời nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn – Hạ Long đã
khác trớc rất nhiều.
- Đây là giai đoạn quan trọng, mở đầu cho bớc tiếp sau, thời kỳ nguyên
thuỷ.
2. Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
- Điền lợc đồ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam.
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử Việt Nam, Tập I).
- Su tầm t liệu (tranh ảnh, hiện vật).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy











Ngày tháng năm 2008
Tiết 10
Kiểm tra 1 tiết
I – Mục tiêu
HS cần đạt:
1. Nắm đợc những kiến thức đã học về lịch sử Thế giới và lịch sử Việt
Nam thời cổ đại.
2. Luyện tập kĩ năng làm bài tập lịch sử, suy luận, ghi nhớ và trình bày
các sự kiện lịch sử.
3. Nâng cao tinh thần tự giác, trách nhiệm trong học tập lịch sử.
II – ma trận
(Đã in và lu)
III – đề bài và hớng dẫn chấm
(Đã in và lu)
Ngày tháng năm 2008
Tiết 11. Bài 10
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
I – Mục tiêu
HS cần đạt:
1. Hiểu đợc những chuyển biến lớn, có y nghia hết sức quan trọng trong
đời sốngcủa ngời nguyên thuỷ.
2. Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Bồi dỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thc tế.
II – phơng tiện
- Bản đồ khảo cổ Việt Nam;
- Tranh ảnh, hiện vật phục chế;
- T liệu lịch sử, văn hoá có liên quan.
III – Tổ chức các hoạt động

* Kiểm tra bài cũ
- ND: Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của ngời
nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn - Hạ Long.
- HT: Kiểm tra miệng.
- Y/c: ( X. Tiết 10)
* Giới thiệu bài
- Nhắc lại nội dung bài 9
- Trong quá trình lao động sản xuất, con ngời đã từng bớc di c từ vung
rừng xuống vùng đồng bằng, hình thành nên những chuyển biến lớn về kinh tế.
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt đông 1
* Gv giảng theo sgk:
- Quá trình di c của con ngời;
- Sản xuất tiếp tục phát triển.
* Hớng dẫn quan sát tranh, ảnh( mẫu
vật) và nghiên cứu sgk:
- Công cụ sản xuất và đồ dùng của ngời
nguyên thuỷ có gì khác trớc?
- Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất
công cụ và đò dùng thời đó?
* Tiểu kết
Hoạt động 2
* Gv giảng (theo sgk):
- Đời sống ổn định và định c lâu dài;
- Nhu cầu cải tiến công cụ sản xuất.
* HD nghiên cứu SGK:
- Ngời xa đã phát mih ra thuật luyện
kim nh thế nào?
- Những kim loại đầu tiên đợc tìm thấy

là gì?
- Theo em, phát minh này có ý nghĩa
nh thế nào?
Hoạt động 3
* Giảng theo (SGK) và HD quan sát bản
đồ:
- Sự phát hiện các di chỉ;
- Chỉ trên bản đồ những di chỉ: Phùng
Nguyên, Hoa Lộc.
* HD nghiên cứu SGK:
- Những dấu tích nào cho thấy nghề
nông trồng lúa nớc ra đời?
- Nh vậy, ai là ngời phát minh ra nghề
1. Công cụ sản xuất đợc cải tiến nh thế
nào?
- Công cụ bằng đá đợc mài nhẵn.
- Công cụ bằng sơng, sừng nhiều hơn.
- Đồ gốm xuất hiện và ngày càng phát
triển
-> Kỹ thuật chế tác đá ở trình độ cao,
công cụ, đồ dùng ngày càng phát triển; đồ
gốm ra đời.
=> Từ trình độ cao của kỹ thuật chế tác
đá và làm đồ gốm, con ngời đã tiến thêm
một bớc căn bản – phát minh ra thuật
luyện kim.
2. Thuật luyên kim đã đqợc phát minh
nh thế nào?
- Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ
gốm, thuật luyện kim ra đời.

- Công cụ kim loại đầu tiên: dùi đồng,
dây đồng,
=> Từ đây, con ngời đã tìm ramột thứ
nguyên liệu mới để làm công cụ theo ý
muốn và nhu cầu của mình.
3. Nghề nông trồng lúa nớc ra đời ở
đâu và trong điều kiệnnào?
(Công cụ, đồ đựng, gạo cháy, thóc, ở
Hoa Lộc, Phùng Nguyên).
- Ngời Hoa Lộc và Phùng Nguyên đã
phát minh ra nghề nông trồng lúa nớc.
nông trồng lúa nớc? Phát minh này có ý
nghĩa gì?
* HD thảo luận:
So sánh cuộc sống của ngời nguyên
thuỷ trớc và sau khi có nghề nông trồng
lúa nớc. Từ đó hãy giải thích vì sao từ đây
con ngời đã định c lâu dài ở đồng bằng
ven các con sông lớn?
- Thóc gạo dần trở thành lơng thực
chính.
- Cuộc sống định c lâu dài ven các con
sông lớn.
-> Trớc đây: cuộc sống bấp bênh,
phụthuộc vào thiên nhiên -> liên tục phải
di chuyển chỗ ở;
Sau khi có nghề nông trồng lúa nớc:
cuộc sống ổn định hơn; chủ động đợc l-
ơng thực -> định c lâu dài ven các con
sông lớn (có đất đai màu mỡ, đủ nớc tới

cho cây lúa nớc, thuận lợi cho cuộc sống
sản xuất).
* Củng cố và hớng dẫn học ở nhà
1. Tổng kết
- Hai phát minh lớn của ngời Phùng Nguyên, Hoa Lộc: thuật luyện kim và
nghề nông trồng lúa nớc.
- Một cuộc sống mới bắt đầu, chuẩn bị cho con ngời bớc sang một thời đại
mới – thời đại dựng nớc.
2. Câu hỏi, bài tập
- Câu hỏi ôn bài (SGK).
- Bài tập (Vở bài tập).
- Điền lợc đồ Một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam.
3. Chuẩn bị bài sau
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong mỗi mục.
- Tham khảo tài liệu (Lịch sử Việt Nam, Tập I).
- Su tầm t liệu (tranh ảnh, hiện vật).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy










Ngày tháng năm 2008
Tiết 12. Bài 11
Những chuyển biến về xã hội

I – Mục tiêu
HS cần đạt:
1. Hiểu đợc:
- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những
chuyển biến;
- Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn khắp ba miền đất nớc, chuẩn bị bớc
sangthời dựng nớc, trong đó đáng chú ý là văn hoá Đông Sơn.
2. rèn luyện kĩ năng nhận xét, so sánh sự việc; bớc đầu biết sử dụng bản
đồ.
3. Bồi dỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
II – phơng tiện
- Bản đồ khảo cổ Việt Nam;
- Tranh ảnh, cổ vật phục chế;
- T liệu lịch sử, văn hoá có liên quan.
III – Tổ chức các hoạt động
* Kiểm tra bài cũ
- ND: Nêu những chuyển biến trong đời sống của ngời Phùng Nguyên –
Hoa Lộc.
- HT: Kiêm tra miệng.
- Y/c: (x.tiết 11).
* Giới thiệu bài
- Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nớc là hai phát minh quan
trọng, dẫn đến sự thay đổi lớn trong xã hội.
- (?)
* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
* Kiểm tra bài cũ:
- Ngời Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã có
những phát minh gì?

- Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ
dùng bằng đồng hay làm một bình gốm so
với một công cụ bằng đá?
* HD quan sát các cổ vật và nghiên cứu
SGK:
- Một ngời có thể tự mình làm ra những
vật nh vậy đợc không?
- Vậy, xã hội đã có sự phân công lao
động nh thế nào?
1. Sự phân công lao động đã đợc hình
thành nh thế nào?
(3 phát minh quan trọng: đồ gốm, đồ
đồng, nghề nông trồng lúa nớc).
(Chất liệu: bền hơn, chắc hơn, dễ tạo
hình hơn; nguồn gốc: quặng, đất sét; cách
làm: phức tạp hơn, đòi hỏi kĩ thuật cao
hơn).
(Không phải ai cũng biết luyện kim
hoặc đúc đồng hay làm đồ gốm)
- Xuất hiện sự chuyên môn hoá:
+ Phân công lao động theo nghành
- Trong một nghành nghề (nh trồng lúa
nớc), một ngơi có thể đảm đơng và thông
thạo tất cả công việc đợc không?
- Từ thực tế đó, xã hội cần có sự phân
công lao động nh thế nào?
* GV kết luận:
Hoạt động 2
* KT bài cũ:
- Xã hội nguyên thuỷ trớc đây đợc tổ

chức nh thế nào?
- Phát minh ra thuật luyện kim và nghề
nông trồng lúa nớc đã có tác động nh thế
nào đến cuộc sống của ngời nguyên thuỷ?
* HD nghiên cứu SGK:
- Xã hội nguyên thuỷ thời kì này có gì
thay đổi?
- Trong sự phân công lao động xã hội,
phụ nữ và nam giới, ai là lao động chính?
- Thị tộc mẫu hệ có còn phù hợp nữa
không?
- Em có nhận xét gì về cách tổ chức
quản lí xã hội ở làng bản, bộ lạc?
* Giải thích về tục chôn ngời chết:
- Có gì khác nhau trong các ngôi mộ cổ
đợc tìm thấy?
- Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau
trong các ngôi mộ này?
Hoạt động 3
* HD quan sát bản đồ:
- GV giới thiệu vị trí của các di chỉ: óc
Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn;
- Em có nhận xét gì về sự phân bố các
vùng văn hoá trên?
* HD quan sát cổ vật (vũ khí và công cụ
bằng đồng):
- Nêu nhận xét về các loại hình công cụ
và cá nghành nghề thời đó.
nghề;
+ Thủ công nghiệp tách khỏi nông

nghiệp.
(Không thể).
- Có sự phân công lao đông theo giới
tính giữa phụ nữ và nam giới.
=> Sự phân công lao động (theo nghề
nghiệp và giới tính) là cần thiết Sự phân
công lao động xã hội phức tạp hơn, nhng
đó là một chuyển biến cực kì quan trọng.
2. Xã hội có gì đổi mới?
(Tổ chức thị tộc mẫu hệ).
(Cuộc sống ổn định, đông đảo hơn, định
c lâu dài hơn, ).
- Hình thành các chiềng, chạ (làng, bản)
và bộ lạc.
(Ngời nam giới là lao động chính và làm
công việc nặng nhọc).
- Thị tộc mẫu hệ đợc thay thế bằng thị
tộc phụ hệ.
- Ngời cao tuổi đợc coi trọng.
(Có những ngôi mộ có chôn theo của
cải: giàu có; có những ngôi mộ không
chôn theo của cải: nghèo).
- Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.
3. Bớc phát triển mới về xã hội đợc nảy
sinh nh thế nào?
- Các khu vực văn hoá phát triển đều
khắp trên cả ba miền của đất nớc ta.
(Các công cụ chủ yếu bằng đồng, hìh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×